Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Tập đọc + Kể chuyện

Tiết 7,8 Bài: CHIẾC ÁO LEN

 I – MỤC TIÊU

² A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng từ dễ phát âm sai: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm: lạnh lùng, phụng phịu.

2. Rèn kĩ năng đọc-hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau, quan tâm đến nhau. ( Trả lời được các CH 1,2,3,4)

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.

- Học sinh khá giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan.

- Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, điệu bộ.

2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ theo bạn kể chuyện . Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 29 / 8 / 2009
 Ngày dạy: Thứ hai: 31/ 8 / 2009
TUẦN 3
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Hoạt động tập thể
2
Tập đọc + Kể chuyện
Chiếc áo len
3
Tập đọc + Kể chuyện
Chiếc áo len
4
Toán
Ôn tập về hình học.
5
Đạo đức
Giữ lời hứa (2 tiết) (Tiết 1)
Môn: Tập đọc + Kể chuyện
Tiết 7,8 Bài: CHIẾC ÁO LEN
TUẦN 3
I – MỤC TIÊU 
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các tiếng từ dễõ phát âm sai: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu 
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. 
Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm: lạnh lùng, phụng phịu.
2. Rèn kĩ năng đọc-hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau, quan tâm đến nhau. ( Trả lời được các CH 1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý. 
Học sinh khá giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan.
Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ theo bạn kể chuyện . Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II - CHUẨN BỊ:
Giáo viên: tranh minh hoạ bài học;
Bảng phụ viết gợi ý kể từng đọan của câu chuyện “Chiếc áo len”.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh đọc bài “Cô giáo tí hon”
Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú? - Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn: kẹp tóc lại , thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên đầu.
Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào lớp : đi khoan thai vào lớp , treo nón mặt tỉnh khô,đưa mắt nhìn. 
Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò? - Thằng Hiển ngọng líu, cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai. Cái Thanh vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.
Em có thích làm cô giáo ( thầy giáo ) không? Vì sao? – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét- Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
TẬP ĐỌC
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Luyện đọc
Giáo viên đọc toàn bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu:
Đọc từng đoạn trước lớp 
Giáo viên theo dõi nhắc nhở.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
Vì sao Lan dỗi mẹ?
Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
Vì sao Lan ân hận ?
Tìm một tên khác cho truyện.
Vì sao Lan là cô bé ngoan? Lan ngoan ở chỗ nào?
Luyện đọc lại.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự hình thành nhóm, phân vai thi đọc lại truyện.
Giáo viên nhận xét- Ghi điểm 
Học sinh theo dõi - đọc thầm.
Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Học sinh đọc các từ khó, phát âm sai.
Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
Học sinh đọc các từ chú giải cuối bài.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
2 nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn 1-4.
2 học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn 2-3.
Học sinh đọc thầm và trao đổi nội dung bài theo SGK.
Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. Tiện lợi. Có mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất.
Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
Mẹ hãy để dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
Vì Lan đã làm cho mẹ buồn/ Vì Lan cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh.
Mẹ và con. / Tấm lòng của người anh./ Cô bé ngoan./ Cô bé biết ân hận.
Lan ngoan vì Lan nhận ra là mình sai và muốn sửa chữa ngay khuyết điểm.
2 học sinh tiếp nối nhau đọc lại toàn bài.
Các nnhóm phân vai (người dẫn chuyện Lan, Tuấn, mẹ) thi đọc lại chuyện.
Học sinh nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất.
.
Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? (Trong gia đình phải biết nhường nhịn quan tâm đến người thân).
KỂ CHUYỆN
 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo gợi ý.
Giúp học sinh nắm được nhiệm vụ.
Giáo viên giải thích 2 ý trong yêu cầu. Giáo viên nêu câu hỏi:
Kể theo gợi ý là kể như thế nào?
Thế nào là kể theo lời của Lan?
Kể mẫu đoạn 1.
Giáo viên mở bảng phụ đã viết gợi ý.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc đề bài và gợi ý. Lớp đọc thầm. 
Kể theo gợi ý là: Lấy gợi ý làm điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.
Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản, người kể đóng vai Lan phải xưng tôi, mình, em.
1 học sinh đọc 3 gợi ý kể đoạn 1. Lớp đọc thầm
2 học sinh kể mẫu.
Từng cặp học sinh tập kể.
Học sinh lên kể trước lớp.
Học sinh nhập vai Lan thi kể trước lớp đoạn 1, 2, 3, 4.
Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt, bạn kể có tiến bộ.
3. Củng cố: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? ( - Dỗi mẹ là không nên./ Không nên ích kỉ chỉ nghĩ đến mình)
4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè, người thân ở nhà cùng nghe.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn:Toán
Tiết 11 Bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
TUẦN 3
I – MỤC TIÊU 
Giúp học sinh :
Ôn tập củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình” và “vẽ hình”.
Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác để vận dụng vào tính toán trong cuộc sống.
II - CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
Chấm vở tổ 3.
Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài 3, 5 tiết 10. 
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề từng bài, nêu yêu cầu của đề bài.
Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật . 
Bài 1:
Cho học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên liên hệ câu a) với câu b) để học sinh thấyhình tam giác MNP có thể là đường gấp khúcABCD khép kín 
( D = A ). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi. 
Bài 2:
Yêu cầu học sinh tự giải.
Cho học sinh tự đo và tự giải.
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ và đếm hình theo yêu cầu của bài.
Giáo viên nhận xét - Sửa bài.
Bài 4: Dành cho học sinh khá giỏi.
Trò chơi thi vẽ hình.
Giáo viên vẽ sẵn hình trên bảng phụ để học sinh lên bảng vẽ.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được hình bên.
Bài 1:
 a.Học sinh đọc đề bài-Nêu yêu cầu đề bài.
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. Lớp nhận xét. Sửa bài.
Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86cm.
b. Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu của đề bài. 
Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
1 học sinh lên bảng làm bài. 
Lớp làm vào vở. 
Học sinh nhận xét - Sửa bài.
Bài giải:
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm).
Đáp số: 86cm.
Bài 2: Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu của đề bài. (đo các cạnh của hình chữ nhật. Tính chu vi hình chữ nhật.)
1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. Học sinh nhận xét. 
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm).
Đáp số: 10cm.
Bài 3: Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu của đề bài.
-Học sinh tự đếm hình.
-Lớp nhận xét –Sửabài.
. Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to ).
. Có 6 hình tam giác. ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ).
Bài 4: Học sinh đọc đề bài.
-2 học sinh lên bảng kẻ vào hình để được các hình theo yêu cầu. Lớp tự làm vào vở. Học sinh nhận xét.
 A
C D B
 N 
 M
Q E P
.
3. Củng cố: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? Học sinh trả lời.
4. Dặn dò: Về nhà xem lại bài. Làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Đạo đức
Tiết 3 Bài: GIỮ LỜI HỨA (2 tiết) (Tiết 1)
TUẦN 3
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Học sinh hiểu:
Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
Biết xin lỗi khi thất hứa và không vi phạm.
Dành cho học sinh khá giỏi:
Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
Vì sao phải giữ lời hứa.
Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Vở bài tập đạo đức
Tranh minh hoạ truyện chiếc vòng bạc.
Phiếu học tập dùng cho hoạt động 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ: 
Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? - Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý quan tâm đến các cháu thiếu nhi.
Kính yêu và biết ơn Bác Hồ chúng ta phải làm gì? - Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Em hãy hát 1 bài hát về Bác Hồ?- ... CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ: 
Chấm vở tổ 1; 2 học sinh lên bảng làm bài 1,2.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Bài 1: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết số cây đội 2 trồng là bao nhiêu ta làm thế nào?
Bài 2:
Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng ta làm thế nào?
Bài 3: 
a) Hướng dẫn mẫu:
Hàng trên có mấy quả cam?
Hàng dưới có mấy quả cam?
Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?
Làm sao em biết?
Yêu cầu học sinh đọc đề bài, nêu dữ kiện bài toán.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét - Sửa bài.
Tóm tắt :
Nữ : 19 bạn
Nam : 16 bạn
Nữ nhiều hơn : bạn ?
Bài 4 :
Cho học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu cách làm.
Cho học sinh trả lời miệng, không yêu cầu trình bày bài giải.
Bài 1: 
Học sinh đọc đề bài nêu dữ kiện bài toán - Nêu dạng toán.
Đội 1 trồng được 230 cây . Đội 2 trồng được nhiều hơn đội một 90 cây.
Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây?
Ta làm tính cộng.
Học sinh lên tóm tắt và giải 
 Lớp làm vào vở. 
Học sinh nhận xét.
Tóm tắt:
 230 cây
Đội Một: 
Đội Hai 90 cây
 ? cây
 Bài giải:
Số cây đội Hai trồng là:
230 + 90 = 320 (cây).
Đáp số: 320 cây.
Bài 2: 
Học sinh đọc đề bài - Nêu dữ kiện bài toán - Nhận dạng toán.
Ta làm tính trừ.
2 học sinh lên tóm tắt và giải. 
Lớp làm vào vở. 
Học sinh nhận xét
Tóm tắt:
 635 lít.
Buổi sáng:
 128 lít
Buổi chiều:
? l
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
635 – 128 = 507 (l )
Đáp số: 507 lít xăng.
Bài 3: 
a) Học sinh đọc đề bài - Nêu dữ kiện bài toán.
7 quả cam
5 quả cam
2 quả cam.
Em lấy số cam ở hàng trên trừ số cam ở hàng dưới ta được số cam hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới.
1 học sinh lên bảng làm bài.- Lớp nhận xét.
b) Học sinh đọc đề bài - Nêu dữ kiện bài toán. Nhận dạng bài toán.
2 học sinh lên tóm tắt và giải.
Lớp làm vào vở.
 Học sinh nhận xét.
Bài giải :
Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là :
19 – 16 = 3 (bạn).
Đáp số : 3 bạn.
Bài 4 : Học sinh trả lời miệng bài giải. Lớp nhận xét. 
Bài giải :
Số ki lô gam bao ngô nhẹ hơn bao gạo là :
50 – 35 = 15 (kg)
Đáp số : 15 kg
.
3. Củng cố: - Hệ thống bài. Chấm bài - Nhận xét.
4. Dặn dò: Về nhà làm lại bài sai - Làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Tập đọc
Bài: QUẠT CHO BÀ NGỦ
TUẦN 3
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc đúng các từ: lặng, lim dim, vẫy.
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ: nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu) được giải nghĩa ở sau bài học.
Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ). 
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chiếc áo len theo lời của Lan và trả lời câu hỏi:
Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Luyện đọc
Giáo viên đọc bài thơ
 Luyện đocï kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng dòng thơ.
Đọc từng khổ thơ trước lớp.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em đocï đúng , ngắt nghỉ hơi đúng.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
Bà mơ thấy gì? 
Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào?
Học thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên xoá dần bài thơ.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh theo dõi đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc-Mỗi em đọc 2 dòng thơ
Học sinh đọc các từ khó.
Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
Học sinh đọc từ chú giải cuối bài.
Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
Lớp đọc đồng thanh.
Học sinh đọc thầm bài thơ
Quạt cho bà ngủ.
Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng ngủ thiu thiu trong tường. Cốc chén nằm im, hoa cam hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ.
Thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình.
Cháu rất hiếu thảo với bà, yêu thương chăm sóc bà.
Học sinh luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
.
3. Củng cố: Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung bài thơ.
4. Dặn dò: Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: CHIẾC ÁO LEN
TUẦN 3
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
Nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài: Chiếc áo len.
Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
Làm đúng BT(2) a
2. Ôn bảng chữ cái
Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( BT3 ) (học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại).
Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
II - ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2.
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3
Vở bài tập.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
3 học sinh lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn học sinh nghe viết
Hướng dẫn chuẩn bị
Vì sao Lan ân hận?
Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì?
Giáo viên đọc học sinh tập viết bảng con.
Nhận xét.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Giáo viên đọc bài cho học sinh soát lỗi
Chấm - Chữa bài.
Giáo viên chấm 5 bài-Nhận xét.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng
2 học sinh đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len
Vì em phải làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em.
Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
Dấu ngoặc kép.
Học sinh tập viết bảng con: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi.
Học sinh nghe - viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi - chữa lỗi.
Bài 2a.
Học sinh nêu yêu cầu của bài
2 học sinh lên bảng thi làm bài.
Lớp làm vào vở. Học sinh nhận xét - Sửa bài
Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ.
Bài 3: 
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập
1 học sinh lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở
Học sinh nhận xét - Sửa bài.
Học sinh thi đọc thuộc 9 chữ cái vừa học.
STT
Chữ
Tên chữ
STT
Chữ
Tên chữ
1
2
3
4
5
g
gh
gi
h
i
giê
giê hát
giê i
hát
i
6
7
8
9
k
kh
l
m
ca
ca hát
e lờ
em-mờ
.
3. Củng cố: 2 học sinh thi đọc thuộc 9 chữ cái vừa học.
4. Dặn dò: Về nhà học thuộc theo đúng thứ tự 19 chữ cái đã học
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Mĩ thuật
Bài: VẼ THEO MẪU ( VẼ QUẢ)
TUẦN 3
I – MỤC TIÊU 
Nhận biết phân biệt màu sắc, hình dáng tỉ lệ một vài loại quả.
Biết cách vẽ quả theo mẫu. 
Vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích.
Học sinh khá giỏi :
Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
Cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả.
II - CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Một vài loại quả sẵn có ở địa phương.
Hình gợi ý cách vẽ quả.
Bài vẽ quả của học sinh các lớp trước.
Học sinh: 
Quả; vở tập vẽ.
Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
Giáo viên giới thiệu quả.
Đây là quả gì?
Đặc điểm hình dáng của nó như thế nào?
Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận như thế nào? (Phần nào to, phần nào nhỏ?)
Quả có màu gì?
Hoạt động 2: Cách vẽ quả
Giáo viên giúp học sinh đặt mẫu, vẽ theo nhóm và hướng dẫn cách vẽ.
 So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ.
 Vẽ phác hình quả.
Sửa hình cho giống quả mẫu.
Vẽ màu theo ý thích
Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên đến từng bàn quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
Giáo viên khen ngợi bài vẽ đẹp.
Học sinh quan sát và nhận xét.
Quả xoài.
Quả xoài màu vàng, hình bầu dục nằm. Không cân đối đầu to, đầu nhỏ.
Quả xoài đầu cuống to đuôi nhỏ.
Quả xoài màu xanh, màu vàng.
Học sinh quan sát , theo dõi.
Học sinh thực hành vẽ quả.
 Học sinh nhận xét và xếp loại theo ý thích.
.
3. Củng cố: Học sinh nêu cách vẽ quả.
4. Dặn dò: Quan sát cảnh trường học.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 THU 2,3.doc