Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học An Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học An Sơn

Tập đọc - Kể chuyện

 CHIẾC ÁO LEN(2 TIẾT)

I- Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

 Đọc đúng một số từ ngữ khó: lất phất, bối rối; Hiểu nghĩa các từ mới

 Giáo dục HS anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu quan tâm đến nhau.

B. Kể chuyện.

 HS kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của bạn Lan.

 Rèn kỹ năng nói và nghe: Theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá bạn kể, kể tiếp được lời bạn.

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 845Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học An Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 03
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Sáng :
 Chào cờ
I.Mục tiêu :
- HS nắm được những ưu điểm đã đạt được trong tuần trước và phương hướng, hoạt động tuần tiếp theo.
Rèn thói quen thực hiện tốt nền nếp và nội quy trường lớp.
Giáo dục h/s ý thức đạo đức . 
II. Nội dung :
	Nhà trường và Đội triển khai
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc - Kể chuyện
 Chiếc áo len(2 tiết)
I- Mục tiêu: 
A. Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
 Đọc đúng một số từ ngữ khó: lất phất, bối rối; Hiểu nghĩa các từ mới
 Giáo dục HS anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu quan tâm đến nhau.
B. Kể chuyện.
 HS kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của bạn Lan.
 Rèn kỹ năng nói và nghe: Theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn
III- Hoạt động dạy học :
A- Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài "Cô giáo tí hon"
? Những cử chỉ nào của “ cô giáo” Bé làm em thích thú?
? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám “ học trò”?
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ dạy; Ghi bài lên bảng.
b. Nội dung:	
*Luyện đọc:
 GV đọc mẫu
- GV giảng từ mới SGK
Bối rối: lúng túng, không biết làm thế nào.
Thì thào: (nói) rất nhỏ.
- Hướng dẫn đọc nối tiếp từng câu.
- GV quan sát, uốn nắn kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó.
Lạnh lắm; nằm cuộn tròn; xin lỗi
- Hướng dẫn cách đọc từng đoạn.
Đọc đoạn trước lớp.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1.
? Chiếc áo len của Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Hãy đặt câu với từ: bối dối.
- GV cho đọc thầm đoạn 3
?Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? 
- GV cho đọcđoạn 4
? Vì sao Lan ân hận?
- GV nhận xét và kết luận đúng sai.
? Theo em câu chuyện này nói lên điều gì? 
Hãy đặt tên khác cho câu chuyện này?
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Luyện đọc lại
- GVcho HS đọc lại đoạn3, 4. 
- GV cùng HS nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
- GV cho HS đọc phân vai.
- GV và lớp nhận xét.
3 HS đọc bài, TLCH.
Nhận xét, ghi điểm.
 HS nêu tên bài học.
 HS nghe và theo dõi SGK.
- HS đọc và nghe GV giải nghĩa từ.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
- 4 HS đọc 4 đoạn, HS theo dõi nhận xét.
-1 HS đọc to trước lớp. 
Màu vàng, có khoá kéo ở giữa, có mũ để đội
- HS đọc đoạn 2.
-1 HS trả lời.
- HS đặt câu theo yêu cầu.
 HS khác sửa lại.
- HS đọc đoạn 3.
Con khoẻ lắm; Con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời.
- HS suy nghĩ trả lời, HS nhận xét.
- HS theo dõi
- 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS.
- Chọn 2 nhóm đọc phân vai.
B- Kể chuyện:
1- GV nêu nhiệm vụ
2- Hướng dẫn kể từng đoạn
- GV cho HS quan sát tranh SGK
- Yêu cầu HS đọc đầu bài và gợi ý
- Hướng dẫn kể đoạn 1: GV treo bảng phụ có gợi ý
- Yêu cầu đọc và gợi ý đoạn 1:
Chiếc áo len đẹp:
Mùa đông năm ấy lạnh như thế nào?
áo len của bạn Hoà ấm và đẹp ra sao?
Lan nói với mẹ những gì?
- Yêu cầu HS kể
- Yêu cầu kể từng cặp cho nhau nghe
- Yêu cầu HS kể trước lớp
- Hướng dẫn kể tiếp các đoạn còn lại
- GV cùng cả lớp nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? 
- Về kể lại cho người thân nghe.
 Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
- HS quan sát tranh SGK
- 2 HS đọc, HS khác theo dõi. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc gợi ý.
- 3 HS kể, nhận xét.
- HS kể theo nhóm đôi.
- 1 số HS kể, HS khác nhận xét.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
Ôn tập về Hình học
I- Mục tiêu
 Nhớ biểu tượng hình vuông, hình chữ nhật, đường gấp khúc, hình tam giác
 Tính chu vi của hình tam giác, tứ giác, độ dài đường gấp khúc thành thạo
 HS yêu thích môn toán
II- Đồ dùng :
 Thước thẳng, mô hình một số hình trong giờ
III- Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài hôm trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ dạy; Nêu tên bài học; Ghi bài lên bảng.
b. Nội dung:	
Hướng dẫn ôn tập :
Bài tập 1a : GV cho HS đọc theo yêu cầu 
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ?
- Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, là những đoạn nào?
-Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD .
-GV cùng lớp chữa bài .
 HD phần b tương tự
* Kết luận : Chu vi hình tam giác ABC chính là độ dài đường gấp khúc ABCD có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau .
Bài tập 2 : HS đọc đề 
-Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ? Tính chu vi hình chữ nhật ABCD 
-GV cùng HS chữa bài
-GV cho nhận xét độ dài các cặp cạnh 
Bài tập3 : HS đọc đề 
-Hướng dẫn ghi số thứ tự vào hình .
- GV nhận xét, kết luận đúng sai. . 
 Bài tập 4(Dành cho HS K- G)
 Yêu cầu HS đọc đề 
-Hướng dẫn cách làm. 
- GV chữa bài, kết luận đúng sai. 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ?
- Tóm tắt nội dung bài; Chuẩn bị bài sau.
 HS nêu tên bài học.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
 HS khác nhận xét
- HS trả lời, HS khác nhận xét, HSTB,Y nhắc lại
 AB =34cm ; BC=12cm ; 
CD = 40cm
-HS lên bảng, dưới làm vở nháp 
-1 HS chữa, dưới lớp làm vở bài tập .
-2 HS đọc, HS khác theo dõi.
-HS giải vào vở.
HSK,G nhận xét
-1 HS đọc, - HS làm miệng. 
-1HS đọc, HS khác theo dõi.
-HS làm vở bài tập
 HS trả lời.
 Nhận xét, bổ sung.
Chiều : Đ/c Nhuần soạn giảng
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Sáng : Đ/c Nhuần soạn giảng
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chiều : GV chuyên soạn giảng
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Sáng Âm nhạc
Học hát bài : Bài ca đi học (lời 1)
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ
I- Mục tiêu: 
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ :lặng, lim dim. 
- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.
2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ : thiu thiu 
- Hiểu được tình cảm thương yêu, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.
II- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy đọc 1 đoạn trong bài “ Chiếc áo len”mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
GV nêu mục tiêu bài học; Ghi bài lên bảng.
b. Nội dung:
 *Luyện đọc:
 GV đọc toàn bài :
- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.
 Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
Luyện đọc câu:
- GV chú ý phát âm các từ khó, dễ lẫn.
 Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ , GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: thiu thiu. 
 Đọc từng đoạn trong nhóm: 
- GV yêu cầu hs đọc theo nhóm 4.
- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Gọi 1 học sinh bài thơ.
- Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?
 Y/c thảo luận nhóm 2: 
Bà mơ thấy gì? vì sao em có thể đoán như vậy?
? Qua bài em thấy tình cảm của cháu đối với bà ntn?
* Luyện đọc lại- HTL
- GV treo bảng phụ.
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần
3. Củng cố - dặn dò: 
? ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bà?
Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng.
 -Lớp nxét.
 HS nêu tên bài học.
 HS theo dõi, đọc thầm.
HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
 Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ -> hết bài
 ( 2 lượt).
-HS luyện đọc nhóm 4.
- Đại diện 1 số nhóm lên đọc.
- HS đọc
- Đang quạt cho bà ngủ
- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng, hoa cam, hoa khế
chỉ còn chích choè đang hót.
- HS nêu
 Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, csóc bà
- HS nối tiếp đọc từng dòng thơ
- 4 HS thi đọc thuộc lòng .
- HS nêu.
6
Luyện từ và câu
So sánh - dấu chấm
I-Mục tiêu:
Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn; Nhận biết các từ chỉ sự so sánh
Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn 
Có ý thức tốt trong giờ học; nói và viết đúng TV
II-Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép bài 1; 3
III-Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Chúng em là măng non của đất nước. 
Chích bông là bạn của trẻ em.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
b. Nội dung: Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : GV cho HS đọc đầu bài :
-HD làm theo cặp
-GV treo bảng phụ
-GV cùng cả lớp chữa bài 
a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung .
d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng .
Bài 2 : Yêu cầu đọc đầu bài
-GV cho làm nháp
-GV cùng HS chữa : (tựa - như - là - là - là). Chốt lại cách so sánh
Bài 3 GV treo bảng phụ; Yêu cầu đọc đề bài
-GV cho HS làm bài
-GV chữa lại
-Cho HS đọc lại đoạn văn
3. Củng cố - dặn dò :
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học
- GV chốt lại cách so sánh và cách dùng dấu chấm.
HS nêu tên bài học.
- 1HS đọc, lớp theo dõi
- HS đọc lần lượt từng câu thơ
- HS trao đổi 
- HS lên bảng 
- 1HS đọc - lớp đọc thầm
- 1HS lên bảng, dưới lớp làm vở nháp
- HSK,G lấy thêm VD
- 1HS đọc
- 1HS lên bảng, dưới làm vở bài tập
- 2HS đọc
Chiều Tiếng Việt 
ôn So sánh. Dấu chấm
I- Mục tiêu:
 Củng cố lại cách tìm những hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn, luyện về dấu chấm.
 Rèn kỹ năng nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu văn, câu thơ và biết sử dụng dấu chấm đúng chỗ.
 Giáo dục ý thức học tập cho HS, ý thức nói viết đúng ngữ pháp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bài tập làm phiếu học tập.
III- Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
 Lồng vào giờ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu.
b. Nội dung:
 Bài tập 1: Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn sau, khoanh tròn từ so sánh:
a/ Quạt nan như lá
 Chớp chớp lay lay.
 Quạt nan rất mỏng.
 Quạt gió rất dầy.
b/ Cánh diều no gió.
 Tiếng nó chơi vơi.
 Diều lá hạt cau.
 Phơi trên nong trời.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV kết luận ý đúng.
Bài tập 2: Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ chấm trong mỗi câu sau:
a/ Đêm ấy, trời tối .....mực
b/ Trăm cô gái ......tiên sa.
c/ Mắt của trời đêm ...... các vì sao.
(là, tựa, như)
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có hình ảnh so sánh mà em biết.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi.
- GV cho HS trả lời trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: Chia đoạn văn thành 4 câu, ghi lại cho đúng.
- Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn tro ...  Xem đồng hồ chỉ giờ chính xác đến 5 phút .
 - Biết xác định 1/2; 1/3 của một nhóm đồ vật.
 - Có kĩ năng giải toán bằng 1 phép tính nhân, xem đồng hồ đúng, nhanh,.
- Yêu thích môn toán 
II- Đồ dùng dạy học :
- Mặt đồng hồ quay được kim .
III- Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
9 giờ kém 35 phút; 8 giờ 30 phút
7 giờ kém 15 phút; 12 giờ 35 phút
16 giờ kém 25 phút; 19 giờ 45 phút
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu giờ học; Ghi bài lên bảng.
b. Nội dung:
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
 GV cho HS đọc yêu cầu 
-GV cho làm miệng 
Nhận xét, bổ sung.
Bài 2 :
 GV cho nêu yêu cầu 
-GV cho HS đọc thành đề toán 
 Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
-GV yêu cầu làm vở 
-GV chữa, chấm điểm cho HS
Bài 3: GV cho HS đọc đầu bài 
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK Hình1 có tất cả bao nhiêu quả cam ?
 Hình khoanh là 1 phần mấy ?
 Vì sao em biết ?
-Tương tự phần b 
GV cho HS làm vở bài tập 
-GV chữa bài 
Bài 4: (Dành cho HS K- G)
GV cho nêu yêu cầu 
-GV cho HS làm vở nháp 
-GV chữa bài 
3. Củng cố -dặn dò:
 Củng cố kĩ năng giải toán bằng 1 phép tính nhân, xem đồng hồ đúng, nhanh.
Chuẩn bị bài sau.
 HS thực hành quay kim đồng hồ.
 Nhận xét, bổ sung.
 HS nêu tên bài học.
 HSTB,Y nhìn đồng hồ nêu giờ đúng.
VD: Đồng hồ A: 6 giờ 15 phút
-1HS đọc 
- HS trả lời -HS khác nhận xét 
-1HS chữa bài
Bốn thuyền chở số người là : 
 5 x 4 = 20 (người )
 Đáp số : 20 người
-1HS đọc
-12 quả 
-1/3 số quả
- 4 quả (12: 3 = 4 )
-HS làm vở bài tập 
-HS làm bài.
4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4
 28 24 20 20
Chính tả
Tập- chép: Chị em
I- Mục tiêu
 - Chép đoạn chính tả theo thể thơ lục bát 56 chữ 
 - Làm bài tập trong SGK phân biệt tiếng có vần ăc/ oăc; BT3 (a) 
 Chép đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát , viết sạch đẹp; làm đúng các bài tập
 Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.
 II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép bài thơ
- Vở bài tập
III- Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
 HS viết bảng lớp và giấy nháp: 
 trăng tròn, chậm trễ , chào hỏi , trung thực .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu giờ học; Ghi bài lên bảng.
b. Nội dung:
 Hướng dẫn nghe viết 
- GV đọc bài một lần 
? Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
- Hướng dẫn nhận xét cách trình bày bài : 
 Bài viết theo thể thơ nào ?
 Cách viết như thế nào ?
? Những chữ nào được viết hoa ?
Luyện viết tiếng khó:
Trải chiếu, quét sạch; lim dim; luống rau
 GV đọc mẫu lần 2
Đọc bài cho HS viết
- GV quan sát uốn nắn HS viết
 Đọc soát lỗi
 Thu chấm , nhận xét
* Hướng dẫn bài tập :
 Nhận xét, ghi điểm.
 HS nêu tên bài học.
- HS theo dõi, đọc thầm.
- 2 HS đọc lại
Trải chiếu, buông màn, quét nhà, trông gà không cho gà ra vườn rau
- 1HS nhắc lại
- 1HS tự do trả lời
- HS tự viết những chữ ghi tiếng khó trong nháp
- HS chép bài vào vở
 Tổng kết lỗi
 Bài 2 : GV cho nêu yêu cầu 
-GV cho làm vở bài tập
-GV chữa bài
Đọc ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn
Bài 3(a)
-Yêu cầu làm vở bài tập
-GV chữa bài
3. Củng cố -dặn dò:
 Luyện viết những từ chưa đúng vào vở luyện.
Chuẩn bị bài sau.
-1HS
-HS làm vở bài tập
-2HS đọc lại
-1HS đọc yêu cầu
-HS làm bài.
Sinh hoạt
GDNK: Không nên sợ hãi khi khám răng
 Kiểm điểm công tác trong tuần
A GDNK: Không nên sợ hãi khi khám răng
I-Mục tiêu 
 HS thấy được tầm quan trọng của khám răng.
 HS có thể tự đến phòng khám, chữa răng sau khi học xong bài.
 Có ý thức giữ vệ sinh răng miệng.
II- Đồ dùng dạy- học :
Mô hình bàn chải, bộ răng
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Những người trong phòng khám răng:
? Ai đã đến phòng khám răng ?
? Có sợ khi đến phòng khám răng không ?
? Ai là người khám răng cho các em?
2. Những dụng cụ khám và chữa răng
? Em thấy nhừng gì ở phòng chữa răng?
3. Có sợ khi khám răng?
 HS thảo luận nhóm đôi
 GV nhấn mạnh
4. Củng cố – Dặn dò:
? Có sợ khi khám răng?
 Thực hiện tốt VS răng miệng. 
 HS trả lời.
Bác sĩ mặc áo choàng trắng, đội mũ
Bàn, ghế, máy
 Từng nhóm TL
 Không có gì đáng sợ.
Khi thẩyăng có những chất đen hay khi ăn cơm, uống nước thấy răng ê, buốt thì đến ngay phòng chữa răng để chữa.
B.Kiểm đIểm công tác trong tuần
I - Mục tiêu: 
- Thấy được kết quả học tập và rèn luyện trong tuần
Hướng dẫn cho học sinh một buổi tự sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp
 trưởng.
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, thân ái đối với bạn bè.
 II- Nội dung:
 Tổ chức cho HS buổi sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- Lớp trởng nhận xét ưu, khuyết điểm về học tập của lớp trong tuần
- Các tổ trởng tổ bổ sung hoạt động tổ
- Cá nhân nêu ý kiến.
 GV nêu nhận xét chung về các mặt :
 Giáo viên nhận xét buổi sinh hoạt, phát động thi đua theo chủ điểm của tháng
1. Nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần
- Tích cực học tập , rèn luyện chào mừng năm học mới.
- ổn định mọi nền nếp lớp, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: 
Hường, Đặng Anh, Sĩ Hải
- Đi học đúng giờ: Hiển, Hương b
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ : Diễn, Dương, Quỳnh Hương 
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: An, Bình.
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Diễm., Đạt.
- Còn nhiều bạn chữ viết bẩn, không cẩn thận: Thu Hằng, Bình...
Các bạn có tên trên cần rút kinh nghiệm tuần sau 
 2. Phương hướng tuần tới: 
- Thi đua học tập tốt, tích cực hưởng ứng tháng an toàn giao thông.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 .
3. Sinh hoạt văn nghệ
 Lớp phó tự điều hành.
Chiều Thủ công
Gấp con ếch(tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Hs biết gấp tàu thuỷ hai ống khói .
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thằng, phẳng. tàu thủy tương đối cân đối.
- Hs yêu thích sản phẩm lao động .
II. Đồ dùng dạy học.
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói, qui trình giấy nháp, bút màu, kéo .
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1 . Kiểm tra: Dụng cụ học tập.
2 . Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét.
- Cho hs quan sát mẫu tàu thuỷ đã được gấp sẵn .
- Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
Gv hướng dẫn theo quy trình SGV.
- B1 : Gấp , cắt tờ giấy hình vuông .
- B2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông .
- B3 : Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói .
- Cho Hs tập gấp bằng giấy nháp .
GV quan sát , uốn nắn .
3. Củng cố - dặn dò.
 - Nêu quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói ?
 - Dặn về thực hành bài.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs thực hành.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện viết
Luyện viết bài 1 chữ hoa: Ă, vàTừ ứng dụng
I- Mục tiêu: 
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa Ă, và từ ứng dụng.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . 
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . 
II- Đồ dùng dạy- học - Mẫu chữ .
 - Phấn màu, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs lên bảng viết : Ă, 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
- 2 HS lên bảng viết từ.
 HS dưới lớp viết vào bảng con.
a. Giới thiệu bài.
 GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. Ghi bài lên bảng.
 HS nêu tên bài học.
b. Nội dung:
+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
 Luyện viết chữ hoa:
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ: A,Â
- GV nhận xét sửa chữa .
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: A,Â
 Viết câu, từ ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng.
 Ân cần niềm nở.
Ăn trụng nồi, ngồi trụng hướng
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Hướng dẫn viết : Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.
- Dòng trên 4 chữ, dòng dưới 6 chữ.
-Hs nêu, viết bảng con: Ân, Ăn
 Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
 Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
3. Củng cố - dặn dò:
Nhắc lại cách viết chữ Ă, Â .
- Dặn HS rèn VSCĐ. 
-Học sinh viết vở:
+1 dòng chữ: Ă
+1 dòng chữ: Â
+2 lần câu ứng dụng.
- HS theo dõi.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn 
Kể về gia đình - Điền vào giấy tờ in sẵn .
 I- Mục tiêu:
 - Kể được một cách đơn giản về gia đình mình với một người bạn mới quen theo gợi ý..
 -Viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
 - Rèn luyện kĩ năng nói về gia đình mình với người bạn mới .
 - Rèn luyện kĩ năng viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .
 - Bồi dưỡng cho HS có tình yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. Biết yêu quý, tự hào về gia đình .
II- Đồ dùng dạy học : 
- Mẫu đơn xin nghỉ học SGK
- Vở bài tập
III- Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
 2HS đọc lại: Đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh .
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu giờ học; Ghi bài lên bảng.
b. Nội dung:
Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1 (miệng )
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu (nói từ 5-7 câu)
- GV cho HS kể theo nhóm đôi .
- GV cho các nhóm thi kể 
- GV cùng HS nhận xét theo câu hỏi:
 Gia đình em gồm những ai? 
Công việc hằng ngày của mỗi người là gì ? Tính tình của mỗi người có gì đặc biệt ?
 Tình cảm của em đối với gia đình và mọi người trong gia đình như thế nào ?
- GV cho HS kể lại
- GV nhận xét bài 
 Bài 2 : Dựa theo mẫu đơn dưới đây, hãy viết một lá đơn xin nghỉ học.
- GV cho HS nêu yêu cầu 
- GV cho đọc mẫu đơn SGK
Hỏi : Nêu trình tự lá đơn ?
- GV ghi bảng
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm, ngày ...viết đơn 
+ Họ tên, lớp, trường của người viết đơn 
+ Lí do nghỉ học
+ Lời hứa của người viết đơn 
+ ý kiến , chữ ký của gia đình
+ Chữ ký của HS 
- GV cho HS làm miệng 
- GV cho HS làm bài 
- GV chữa bài cho HS 
- GV thu chấm , nhận xét.
 Chú ý cách ngắt nghỉ
3. Củng cố -dặn dò:
? Nêu lại mẫu một lá đơn xin nghỉ học.
Tóm tắt nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
 HS đọc bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
 HS nêu tên bài học.
- 1HS đọc yêu cầu 
- 2HS cạnh nhau , kể cho nhau nghe 
- Đại diện nhóm 
- 2HS kể lại -HS nhận xét 
- 1HS đọc 
- 1HS trả lời - HS nhận xét
- 3HS làm miệng - HS nhận xét 
- HS làm vở bài tập.
Đọc bài làm của HS làm tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 3(3).doc