Đạo đức Tiết: 3
GIỮ LỜI HỨA
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Quí trọng những người biết giữ lời hứa. (Giáo viên điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với học sinh)
* Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
* GDĐĐHCM: Qua bài học, giáo dục cho học sinh biết giữ và thực hiện lời hứa.
* GDKNS: Kĩ năng tự mình có khả năng thực hiện lời hứa; kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
TUẦN 03 Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2012 Đạo đức Tiết: 3 GIỮ LỜI HỨA Thời gian dự kiến: 35 phút I/ Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Quí trọng những người biết giữ lời hứa. (Giáo viên điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với học sinh) * Nêu được thế nào là giữ lời hứa. * GDĐĐHCM: Qua bài học, giáo dục cho học sinh biết giữ và thực hiện lời hứa. * GDKNS: Kĩ năng tự mình có khả năng thực hiện lời hứa; kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc. III/Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Bác Hồ kính yêu. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc. * Mục tiêu: Học sinh biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. - Giáo viên kể chuyện ( vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ) - Mời 2 học sinh đọc lại truyện. - Thảo luận cả lớp: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa ? + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? + Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì? + Thế nào là giữ lời hứa? + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? * Kết luận: Tuy rất bận nhiều công việc nhưng Bác Hồ Không quên lời hứa với một em bé. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. - Qua câu truyện trên, chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo. Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu: Học sinh biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm xử lí 1 trong hai tình huống sau: - Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim rất hay,.. - Theo em, bạn Tân có thể ứng xử thế nào trong tình huống đó? - Nếu là Tân, em sẽ chọn cách ứng xử nào? Vì sao? - Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về nhà, Thanh sơ ý để em bé làm rách truyện. - Theo em , Thanh có thể làm gì? Nếu là Thanh em sẽ chọn cách nào? Vì sao? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Học sinh đóng góp ý kiến. * Kết luận: Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. Khi vì một lí do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lí do. Hoạt động 3: Tự liên hệ * GDKNS: -Nói tự nhủ * Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân - Giáo viên nêu yêu cầu liên hệ - Học sinh tự liên hệ. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. Giáo viên nhận xét, khen những học sinh đã biết giữ lời hứa và nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hàng ngày. 3/ Củng cố, dặn dò: - Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường * GDĐĐHCM: Bác Hồ rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác đều cố gắng thực bằng được Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . *********************************** Tập đọc – Kể chuyện Tiết 7,8 CHIẾC ÁO LEN SGK trang 20-21, Thời gian dự kiến: 80 phút I/Mục tiêu: * Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. * Tích hợp kĩ năng sống : - Kiểm soát cảm xúc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ: Bài cô giáo tí hon . - Những cử chỉ nào của “cô giáo”làm cho bé thích thú ? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”? - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - Luyện đọc câu: + Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn. + Giải nghĩa từ dễ phát âm sai, viết sai ( như yêu cầu ). * Luyện đọc đoạn: + Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ). + Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. - Giải nghĩa từ mới: bối rối, thì thào * Đọc từng đoạn trong nhóm: + Học sinh đọc từng cặp. + Hai nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh các đoạn 1, và 2 + Hai học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4. * Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu: * Tích hợp kĩ năng sống : + Trải nghiệm + Trình bày ý kiến cá nhân - Học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi: Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? Áo màu vàng, có kéo ở giữa,có mũ để đội, ấm ơi là ấm. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2. Vì sao Lan dỗi mẹ? Vì mẹ nói rằng: không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm) Anh Tuấn nói với mẹ những gì? Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm ) Vì sao Lan ân hận? Vì Lan đã làm cho mẹ buồn. - Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. - Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn của anh. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại: + Chia nhóm và phân vai để đọc: Hai nhóm học sinh ( mỗi nhóm 3 em ) đọc theo cách phân vai. Thi đua giữa các nhóm. * Dạy kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 4 đoạn câu chuyện ? Chú ý lời của Lan thì phải xưng hô “mình “,”tôi” 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện : - Cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa kể theo từng đoạn. - Từng cặp học sinh tập kể cho nhau. - Giáo viên mời 4 học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Gọi 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện 3/ Củng cố, dặn dò: Em học được điều gì qua câu chuyện này? Khuyến khích học sinh về tập kể lại. Nhận xét tiết học. Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . *********************************** Toán Tiết 11 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC SGK trang 11. Thời gian dự kiến: 35 phút I/ Mục tiêu: - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. - Bài 1, bài 2, bài 3 II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 3. 2. Bài mới Bài 1: a/ Tính độ dài đường gấp khúc. - Học sinh nêu số đoạn của đường gấp khúc ABCD: AB = 42cm, BC = 26 cm, CD = 34 cm, rồi tính độ dài đường gấp khúc đó vào vở bài tập. 1 em làm bảng phụ- Lớp nhận xét. Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 42 + 26 + 34 = 102 ( cm ) Đáp số: 102 cm - Học sinh nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc. b/ Tính chu vi hình tam giác. Học sinh nêu chiều dài các cạnh của hình tam giác và tính chu vi hình tam giác vào vở bài tập. Giải: Chu vi hình tam giác MNP là: 26 + 34 + 42 = 102 ( cm ) Đáp số: 102 cm Liên hệ kết quả với câu a để thấy chu vi hình tam giác bằng độ dài đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi.. -Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) AB = 3cm ; BC = 2 cm, DC = 3cm ; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật. - 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào vở. Chu vi hình chữ nhật ABCD là ; 3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm ) Đáp số : 10 cm Bài 3: Tìm số hình tam giác, hình tứ giác. - Học sinh đếm và tìm số hình tam giác, hình tứ giác có trong hình vẽ. - Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to ) - Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ) .HS thực hiện giải toán . 3. Củng cố, dặn dò Học sinh nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Nhận xét tiết học. Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . *********************************** Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2012 Thể dục Tiết 5 TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ Thời gian dự kiến: 35 phút I/ Mục tiêu: - Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. - Trò chơi "Tìm người chỉ huy". II/ Địa điểm phương tiện: - Sân trường sạch, an toàn III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1/ Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp , sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đội hình 2 hàng ngang. * Khởi động + Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. + Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát. 2 hàng dọc. + Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc. + Chơi trò chơi “ chạy tiếp sức ” 2/ Phần cơ bản: *Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng , dồn hàng. - Giáo viên hô cho lớp tập , những lần sau cán sự điều khiển. *Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - Giáo viên làm mẫu- hướng dần học sinh tập - cả lớp tập - Giáo viên chia tổ để tập-Giáo viên đi đến từng tổ để giúp đỡ. *Trò chơi “ tìm người chỉ huy ” - Giáo viên nêu tên trò chơi, cách chơi, cho chơi thử 1, 2 lần. Sau đó chơi thật khoảng 4 lần. 3/ Phần kết thúc: - Các động tác hồi tĩnh: Đi thường theo nhịp vỗ tay và hát. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét và giao bài tập về nhà. Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . *********************************** Chính tả ( Nghe - V ... dò: Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . *********************************** Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2012 Thể dục Tiết 6 ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” Thời gian dự kiến: 35 phút I/ Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. - Biết cách đi thường theo nhịp 1-4 hàng dọc. - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm phương tiện: Sách giáo viên trang 46 III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1/ Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp , sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Đội hình 2 hàng ngang. - Khởi động - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Chạy chậm vòng tròn quanh sân khoảng 100-200 mét - Chơi trò chơi “ chui qua hầm ” 2/ Phần cơ bản: *Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số Giáo viên điều khiển- học sinh tập (2 lần) *Ôn đi đều theo nhịp 2 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng . Giáo viên chia tổ cho học sinh tập - học sinh thi đua giữa các tổ *Trò chơi “ tìm người chỉ huy ” - Giáo viên nêu tên trò chơi, cách chơi, cho chơi thử 1, 2 lần. Sau đó chơi thật khoảng 4 lần. Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi . Yêu cầu các em tham gia chơi một cách tích cực và tương đối chủ động. 3/ Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp - Các động tác hồi tĩnh: Đi thường theo nhịp vỗ tay và hát. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét và giao bài tập về nhà. Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . *********************************** Chính tả ( tập chép) Tiết: 6 CHỊ EM ( SGK / 27 ) Thời gian dự kiến 35 phút. I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài thơ , bài tập . III. Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng , cả lớp viết vào bảng con : trăng tròn , chậm trễ , chào hỏi . 2/ Bài mới . -Giới thiệu bài : GV nêu MĐ , YC của tiết học . * Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe- viết . - GV đọc bài thơ một lần - HS đọc lại – cả lớp theo dõi - HD HS nắm nội dung : Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? - HD HS nhận xét cách trình bày : + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? Cách trình bày bài thơ như thế nào ? + Những chữ nào trong bài viết hoa ? - HD viết từ khó bảng con . - HD HS nhìn sách chép bài vào vở - Chấm chữa bài . * Hoạt động 2 : HD làm vở bài tập . Bài 2. - Giáo viên đọc yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng làm bài Ngắc ngứ ; ngoắc tay nhau ; dấu ngoặc đơn -Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét Bài 3a: - Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 3a, a/ chung ; trèo ; chậu . -Giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 3/ Củng cố , dặn dò . - Cho học sinh viết vào bảng con một số chữ sai phổ biến trong bài. - GV nhận xét tiết học . Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại . Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . *********************************** Toán Tiết 14 . XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo ) . SGK / 14 .Thời gian dự kiến : 35 phút . I. Mục tiêu: Giúp HS . - Biết xem đồng khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Bài 1, bài 2, bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị mặt đồng hồ . - HS: Mặt mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng xoay và đọc giờ trên mô hình đồng hồ. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng. * Hoạt động 1 :- Củng cố biểu tượng về thời gian . - Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách . - Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu :Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút ; Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ , xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? ¹ º » -Hướng dẫn tương tự:đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách . -Thông thường ta chỉ nói giờ , phút theo một trong hai cách : Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách , chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách , chẳng hạn “9 giờ kém 5 phút”. ¼ ¾ ¿ * Hoạt động 2 : Thực hành . * Bài tập 1: HS làm vở bài tập - nêu miệng bài làm 4-5 em . Á À * Bài tập 2: Vẽ thêm kim đồng hồ để chỉ phút tương ứng với thời gian . - Cả lớp làm vở bài tập , HS nêu lại bài làm –nhận xét sửa sai . * Bài tập 4: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ hình vẽ a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời . -Giáo viên thống nhất câu trả lời . 3/ Củng cố dặn dò . - Gọi 1 số HS nêu lại 1 số thời điểm trên đồng hồ . - Về xem trước bài kế tiếp . Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . *********************************** Tự nhiên và xã hội Tiết 6 MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN SGK trang 14- Thời gian dự kiến: 35 phút I/Mục tiêu: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể, II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sách giáo khoa. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Bệnh lao phổi 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: * Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi, quan sát các hình 1, 2, 3 trang 14 sách giáo khoa thảo luận các câu hỏi: + Khi bị đứt tay hay trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương? + Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc? + Quan sát máu ở hình 2 trang 14, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? + Quan sát hình 3 sách giáo khoa, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình đạng như thế nào? Nó có những chức năng gì? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. * Kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể. Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. Các cặp quan sát hình 4 trang 15 sách giáo khoa , hỏi và trả lời theo cặp: + Chỉ ra trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu. + Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực. + Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình Bước 2: Làm việc cả lớp Một số cặp lên hỏi - đáp trước lớp. Cả lớp bổ sung. *Giáo viên kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có: tim và các mạch máu Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức. Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể. 3. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại bài - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . *********************************** Mĩ thuật Tiết: 3 VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ. Thời gian dự kiến: 35 phút I/Mục tiêu: - Nhận biết màu sắc, hình dáng, tỉ lệ một vài loại quả. - Biết cách vẽ quả theo mẫu. - Vẽ được hình quả và vẽ màu theo ý thích. * HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv : Một vài loại quả: xoài, đu đủ, ổi, na,nho... - Bài vẽ của học sinh ở lớp trước. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Tích hợp HĐ ngoài giờ lên lớp - Hoạt động vui chơi - GV nêu một số câu đố tìm hiểu về quả: - Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. (là quả gì? Quả nhãn) Da cóc mà bọc trứng gà Bổ ra thơm phức cả nhà muốn ăn (Là quả gỉ? quả mít) Chung tình một khối em mang Thơ thẩn vào ra nhớ bóng chàng (là quả gì? Sầu riêng) - Hoặc hát bài quả: 1. Bài cũ 2. Giới thiệu bài: - Giáo viên dùng các loại quả để giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Giáo viên giới thiệu vài loại quả đã chuẩn bị ở mục II + Học sinh nêu tên các loại quả + Nhận xét về đặc điểm, hình dạng, màu sắc + Sau khi học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại quả.. Hoạt động 2: Cách vẽ quả - Giáo viên đặt quả trên bàn, sau đó hướng dẫn học sinh cách vẽ theo trình tự từng bước: + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung của quả cho phù hợp với phần giấy. + Vẽ phác hình quả. + Sửa hình cho giống quả mẫu. + Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3: Thực hành - Hs quan sát mẫu kĩ trước khi vẽ. - Học sinh vẽ vào vở tập vẽ. - Lưu ý ước lượng chiều cao, chiều ngang. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá, dặn dò - Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ. - Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. - Chuẩn bị bài sau: quan sát hình dáng, màu sắc một số loại quả. - Nhận xét tiết học. Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ***********************************
Tài liệu đính kèm: