A. Bài cũ:
- Gọi 3HS lên đọc và trả lời câu hỏi bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc:
* Đọc mẫu: Đọc toàn bài
* Đọc từng câu:
- Chú ý sửa sai cho HS.
* Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu khó.
- Gọi HS đọc chú giải.
* Luyện đọc theo nhóm:
* Đọc trước lớp:
- Gọi 3HS bất kì đọc nối tiếp 3 đoạn.
* Đoc đồng thanh:
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc cả bài.
H: Đến thăm trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn CB Việt nam đã gặp gì?
Tuần 30 Thứ hai, ngày 13 tháng 4 năm 2009 Tập đọc - Kể chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua I. Mục đích - yêu cầu: 1. Đọc: - Đọc đúng: Lúc-xăm-bua; Mô-ni-ca; Giết-xi-can; In-tơ-nét. - Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 2. Hiểu nội dung: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua. 3. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. * Biết kể toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ III. Các HĐ dạy - học: Tập đọc HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - Gọi 3HS lên đọc và trả lời câu hỏi bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Luyện đọc: * Đọc mẫu: Đọc toàn bài * Đọc từng câu: - Chú ý sửa sai cho HS. * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu khó. - Gọi HS đọc chú giải. * Luyện đọc theo nhóm: * Đọc trước lớp: - Gọi 3HS bất kì đọc nối tiếp 3 đoạn. * Đoc đồng thanh: HĐ2: Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc cả bài. H: Đến thăm trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn CB Việt nam đã gặp gì? H: Vì sao các bạn ấy lại nói được tiếng Việt? H: Khi chia tay đoàn CB Việt Nam đã thể hiện tình cảm như thế nào? H: Em muốn nói gì với các bạn HS? H: Câu chuyện thể hiện điều gì? HĐ3: Luyện đọc lại bài: - GV đọc mẫu đoạn 3. - HD giọng đọc và các từ cần nhấn giọng. - Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. - 3HS lên đọc và trả lời câu hỏi bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Cả lớp theo dõi. - HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc một câu. - 3HS đọc bài tiếp nối theo đoạn. - Luyện ngắt giọng (5-7 HS). - 3HS tiếp nối đọc lại bài. - 1HS đọc. - Mỗi nhóm 3HS luyện đọc với nhau. - Từng nhóm 3HS đọc. Cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc ĐT thanh bài. - 1HS đọc. - ... HS của lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát bằng tiếng Việt; Nói "Việt Nam Hồ Chí Minh". - ...Vì cô giáo yêu mến Việt Nam nên đã dạy HS nói tiếng Việt. - ... Các bạn vẫy tay chào lưu luyến. -... Cảm ơn các bạn đã yêu mến Việt Nam. -... Thể hiện tình thân ái, hữu nghị giữa Việt Nam và Lúc-xăm-bua. - HS theo dõi. - Mỗi HS đọc một lần đoạn 3 trong nhóm. Các bạn khác theo dõi, sửa lỗi cho nhau. - 5 HS thi đọc đoạn 3. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện + Xác định yêu cầu: - Gọi HS đọc yêu cầu. HĐ4: HD kể chuyện: H: Câu chuyện được kể bằng lời của ai? H: Ta phải kể lại chuyện bằng lời của ai? - Gọi 1HS đọc gợi ý nội dung đoạn 1. - Gọi HS khá kể mẫu. - Nhận xét. + Kể theo nhóm: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 HS, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể trong nhóm. d. Kể chuyện: - Gọi 3HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 1HS đọc. - ...Bằng lời một CB đã đến thăm lớp 6A. - ... Lời của mình. - 1HS đọc. - 1HS kể. - Tập kể trong nhóm. Các HS trong nhóm theo dõi, sửa lỗi cho nhau. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. ----------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: Chữa bài 4 tiết trước: Đánh giá, cho điểm HS. B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: HD HS làm bài tập -Yêu cầu HS đọc các yêu cầu từng bài tập. - Giúp đỡ HS làm bài - Chấm chữa bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố: Bài1:a. Củng cố cách đặt tính và tính phép cộng có năm chữ số: - Gọi 1 số HS đọc kết quả để đối chiếu. - Nhận xét, cho điểm HS. b.Tính tổng của 3 số có đến 5 chữ số Lưu ý: Thực hiện từ trái sang phải. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài2: Củng có giải toán tính chu vi, DT của HCN. *Củng cố: Tính chu vi HCN: Lấy chiều dài cộng chiều rộng nhân với 2. - Tính DT: Lấy chiều dài nhân với chiều rộng. Bài 4*:Yêu cầu 1 HS giỏi nêu miệng đề bài và cách làm. - Nhận xét, cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện lại bài. - 1HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét. - HS đọc thầm yêu cầu, nêu ý chưa hiểu. - HS làm bài. - 2HS chữa bài (1HS khá làm cột 1,4). - 3 em đọc. - 2HS lên chữa bài (1HS khá làm cột 1,4). Cả lớp đối chiếu kết quả. - 1HS lên bảng chữa bài. Cả lớp đối chiếu kết quả, chọn lời giải đúng, hay. Bài giải Chiều rộng HCN là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi HCN là: ( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm) Diện tích HCN là: 6 x 3 = 18 (cm2) ĐS: 18cm 18cm2 - Con hái được 17 kg chè, mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu kg chè. Bài giải Số chè mẹ hái được là: 17 x 3= 51 (kg) Cả hai mẹ con hái được số kg chè là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg chè Đạo đức Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. * Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi. II. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức. - Tranh, ảnh một số cây trồng, vật nuôi. - Tranh dùng cho HĐ3. - Bài hát: Trồng cây. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ : Nêu những việc làm thể hiện tiết kiệm nước? B. Bài mới: Khởi động: HĐ1: Trò chơi Ai đoán đúng: + Mục tiêu: HS hiểu sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người. + Cách tiến hành: GV chia HS theo số chẵn, lẻ: Số chẵn: Vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm của vật nuôi yêu thích, nói lí do mình yêu thích, tác dụng của con vật đó. Số lẻ: Vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm của cây trồng mình thích, nêu lí do yêu thích và tác dụng của cây đó. - GV giới thiệu một số cây trồng, vật nuôi mà học sinh yêu thích. + GV kết luận: Mỗi con người đều yêu thích một cây trồng hoặc vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui và phục vụ cuộc sống con người. HĐ2: Quan sát tranh, ảnh: + Mục tiêu: HS nhận biết các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trông, vật nuôi. + Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh ở vở BT (bài tập2). - Gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp. + GV kết luận: Nêu lại nội dung, ích lợi của các việc làm trong từng tranh. - Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích, phù hợp với khả năng. HĐ3: Đóng vai: + Mục tiêu: HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. + Cách tiến hành: - GV đưa một số tranh ra trước lớp. Chia mỗi bàn là một nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Các nhóm trình bày - GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm có dự án hay, có hiệu quả kinh tế. + Liên hệ: ở gia đình các em đã làm gì để bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi? * HĐ nối tiếp: Tìm hiểu các HĐ chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở trường và nơi em sống. - Sưu tầm bài hát, thơ, truyện về chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Tham gia các HĐ chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, trường. - T nhận xét tiết học . - HS nêu, các em khác nhận xét - Cả lớp hát bài : Trồng cây (Nhạc :Văn Tiến). - HS nghe GV nêu luật chơi. - HS làm việc cá nhân. - Từng cặp HS trình bày : HS 1 nêu, HS 2 đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó. - H nghe - H nghe và nhắc lại - Quan sát tranh theo nhóm đôi : người hỏi, người trả lời. VD : Các bạn trong tranh đang làm gì ? Theo bạn việc làm của các bạn trong tranh đem lại lợi ích gì ? - Một số cặp lên trình bày. - HS khác trao đổi, bổ sung. - H nghe và nhắc lại - Mỗi nhóm chọn con vật hoặc cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất. - Các nhóm thảo luận, tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình. - Từng nhóm trình bày dự án sản xuất. Nhóm khác bổ sung. - H bình chọn nhóm có dự án hay , có hiệu quả kinh tế cao. + Nêu : bắt sâu cho cây, tới cây, cho gà ăn,... - H nghe và về nhà thực hiện theo --------------------------------- Thứ ba, ngày 14 tháng 4 năm 2009 Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: Gọi 2HS lên chữa bài 1 của tiết trước. Đánh giá, ghi điểm cho HS. B. Bài mới: GTB HĐ1: HD thực hiện phép trừ: 85674 - 58329 = ? - GV nêu phép trừ trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. - Gọi HS đặt tính và tính trên bảng. - Gọi HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết kết quả của phép trừ. H: Vậy: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào? HĐ2: Thực hành: bài 1, 2, 3. - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu rồi tự làm bài. - HD học sinh làm bài, chữa bài. Bài1: Củng cố phép trừ có nhiều chữ số: - Hỏi HS cách đặt tính và cách tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính: Bài 3: Yêu cầu 1HS lên chữa bài. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về luyện lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng chữa bài. - HS tự nêu cách thực hiện phép trừ (đặt tính rồi tính). - 1HS lên bảng thực hiện, HS ở dưới làm vào vở nháp: - HS khác nhận xét, góp ý. 85674 - 58329 = 27345 - 3 HS trả lời. (Bài học SGK) - Đọc thầm yêu cầu, làm bài vào vở . - 2HS lên bảng chữa bài, các em khác nhận xét nêu cách tính. - 2HS lên bảng chữa bài, các em khác nhận xét. - 1HS lên chữa bài. - HS khác nhận xét, đối chiếu kết quả, tìm lời giải hay. Bài giải Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: 25850 - 9850 = 16000 (m) 1600m = 16 km Đáp số:16km. ------------------------------------- Chính tả Tiết 1 - Tuần 30 I. Mục đích - yêu cầu : - Nghe- viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ch. *Đặt câu đúng với từ mang âm, vần trên. II. Chuẩn bị: Viết lên bảng lớp bài tập 2. III.Các HĐ dạy – học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - GV đọc cho 2HS viết trên bảng lớp: Bác sĩ, điền kinh, tin tức. ... ệng bài của mình, lớp nhận xét. Con sáo bắc cầu bằng gió. Con kiến bắc cầu bằng lá tre. Lối sang bà ngoại bắc cầu bằng tre. + Nêu yêu cầu BT, HS tự làm. - HS chơi trò chơi hỏi- đáp. Từng cặp người hỏi, người trả lời ; Lớp nhận xét. Những ngôi nhà được làm bằng gì? Mẹ ru con bằng gì? Nhân dân thế giới giữ gìn hoà bình bằng gì? + Nêu yêu cầu BT. HS tự làm bài. + 3HS lên bảng làm: a. Chúng em quét nhà bằng chổi rơm. b. Loài chim làm tổ bằng các loại cỏ rác. c. Tuần trước em đi chơi bằng xe đạp. - 1HS lên bảng điền dấu câu. Học sinh trường em đã làm được nhiều việc tốt để hưởng ứng tuần lễ bảo vệ môi trường: làm vệ sinh trường lớp, trồng cay ở vườn trường, diệt bọ gậy ở bể nước chung. --------------------------------------- Luyện toán I.Mục tiêu: Giúp HS. - Nhận biết được các tờ các giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. II. Các HĐ dạy - học chủ yếu : HĐ của thầy HĐ của trò A.Kiểm tra bài cũ - T nhận xét và ghi điểm . B. Dạy bài mới: GTB HĐ1: HD HS làm bài tập -Yêu cầu HS đọc các yêu cầu từng bài tập. - Giúp đỡ HS làm bài - Chấm chữa bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố: Bài1: Gọi H nêu yêu cầu của bài tập - T nhận xét và chốt ý đúng Bài 2: Bác Toàn mua 2 vé xem xiếc, mỗi vé giá 20000 đồng. Sau đó bác mua xăng xe máy hết 16000 đồng. a. Hỏi bác Toàn đã tiêu hết bao nhiêu tiền ? b. Bác Toàn có 100000 đồng. Hỏi bác có đủ tiền đủ mua vé xem xiếc và mua xăng không? - T nhận xét và chốt kết quả đúng - GV củng cố các bước làm. Bài3: +Làm thế nào để tìm được số tiền như vậy? Bài4*: Một kho thóc chứa 48560 kg thóc gồm thóc tẻ và thóc nếp. Biết số thóc nếp bằng số thóc có trong kho. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu kg? + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố- dặn dò - T tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học - Về ôn để nhớ đặc điểm cũng như mệnh giá các loại tiền đã học. - 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vở nháp. 86210 -48120; 78500 - 7600 - HS đọc các yêu cầu từng bài tập. - Giúp đỡ HS làm bài - Nêu miệng, lớp nhận xét. 80000 đồng; 90000đồng;2800 đồng' - 2 HS lên làm, mỗi HS làm 1 câu, HS khác nêu kết quả, nhận xét. - H nhận xét bài và chữa bài (nếu sai) Bài giải a. Bác mua 2 vé xem xiếc hết số tiền là: 20000 X 2 = 40000( đồng) Bác đã tiêu hết số tiền là: 40000 + 16000 = 56000(đồng) b. Còn thừa số tiền là: 100000 - 56000 = 44000(đồng) Như vậy với 100.000 bác Toàn đủ mua vé xem xiếc, mua xăng và thừa 44000đ - 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét bài của bạn. Sốq.vở 1q.vở 2q.vở 3 q.vở 4 q.vở Số tiền 1500 đồng 3000 đồng 4500 đồng 6000 đồng - 1 HS khá lên làm bài Bài giải Số thóc nếp có trong kho là: 48560 : 4 = 12140 (kg) Số thóc tẻ có trong kho là: 48560 - 12140 = 36420 (kg) Đáp số: Thóc tẻ: 36420 kg Thóc nếp: 12140 kg ----------------------------------- Thứ năm, ngày16 tháng 4 năm 2009 Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải toán bằng phép trừ. II. Các HĐ dạy học chủ yếu: A. Bài cũ : T treo bảng phụ có ghi bài tập dưới, gọi 1 H lên bảng làm , T kiểm tra bài H làm trong vở Số bút màu 2 chiếc 5 chiếc 6 chiếc 7 chiếc 8 chiếc Thành tiền 3000 đồng 7500đồng 9000đồng 10500đồng 12000đồng - T nhận xét và ghi điểm . B. Bài mới : HĐ của thầy HĐ của trò GTB HĐ1: HD HS làm bài tập -Yêu cầu HS đọc các yêu cầu từng bài tập. - Giúp đỡ HS làm bài - Chấm chữa bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố: Bài 1: Tính nhẩm: - GV nhận xét chung và củng cố cách tính nhẩm . Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu H tự làm bài , 3 H lên bảng làm bài - Yêu cầu H nhận xét và nêu cách đặt tính và tính - GV củng cố về đặt tính và cách tính. Bài 3 : Bác Hoà thu được 32650 kg cà phê, lần đầu bán được 20000 kg , lần sau bán được 12600 kg. Hỏi bác Hoà còn lại bao nhiêu kg cà phê ? - Gọi 2H lên bảng giải 2 cách khác nhau - Củng cố lại các bước làm bài toán. Bài 4: Tìm X , biết : X + 2168 = 4674 X - 5864 = 427 X x 4 = 4640 312 : X = 4 - Gọi 2H lên bảng làm bài , Lớp làm bài vào vở - Yêu cầu H nêu cách làm bài - T nhận xét và chốt kết quả đúng +Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò - T tổng kết bài - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn tập để nắm vững cách giải bài toán có hai phép tính . - H nghe - HS đọc các yêu cầu từng bài tập. - HS làm bài + 2 HS nêu miệng kết quả 2H khác nêu nhận xét kết quả 80000 - 50000 = 30000. 70000 - 60000 = 10000 90000- 70000 = 20000 100000 - 90000 = 10000 60000 - 20000 = 40000 100000 - 30000 = 70000 + 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả, +Nêu cách đặt tính, cách tính + 2HS làm( Mỗi HS làm1 cách) HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài giải C1: Sau khi bán lần đầu còn lại số kg cà phê là: 32650- 20000 = 12650(kg) Bác Hoà còn lại số kg cà phê là: 12650 - 12600 = 50(kg) Đáp số: 50 kg cà phê C2*. Hai lần bán tổng số kg cà phê là 20000 + 12600 = 32600(kg) Bác Hoà còn lại số kg cà phê là 32650 - 32600 = 50(kg) Đáp số: 50 kg - 2H lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở - H nhận xét và nêu cách làm X + 2168 = 4674 X - 5864 = 427 X = 4674- 2168 X=5864+427 X = 2556 X= 6291 X x 4 = 4640 312 : X = 4 X =4640:4 X = 312:4 X =1160 X = 78 - HS nêu theo thành phần cụ thể. ---------------------------- Luyện viết I. Mục đích - yêu cầu : - Củng cố cách viết chữ viết hoa U. - Nghe- viết đúng bài chính tả (4 khổ đầu bài Một mái nhà chung); trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ch. II. Chuẩn bị: Viết lên bảng lớp bài tập 2. III.Các HĐ dạy – học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - GV đọc cho 2HS viết trên bảng lớp: Bác sĩ, điền kinh, tin tức. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Củng cố cách viết chữ viết hoa U - T viết mẫu và nhắc lại cách viết chữ U - Yêu cầu HS viết chữ hoa U. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. HĐ2: HD viết chính tả: - Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - GV đọc đoạn viết. Yêu cầu 2 HS đọc lại H: : Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung của ai? * HD cách trình bày: H: Cần viết hoa chữ nào? * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm viết các từ khó. - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. * Viết chính tả: - Đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu. * Soát lỗi: * Chấm 8 bài: HĐ3: HD làm bài tập: Bài2: tr hay ch - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Chốt bài điền đúng. - Yêu cầu HS đoch lại đoạn thơ. - Nhận xét, cho điểm HS. C. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. 2HS viết trên bảng , HS ở dưới viết vào vở nháp. - Theo dõi - HS viết chữ hoa U vào bảng con. - Viết vào vở. - 2 HS đọc đoạn viết. - Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung của cá, ốc, dím, của em. - Các chữ đầu dòng. HS viết các từ tiếng khó vào vở nháp. - Viết bài vào vở. - 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra. - 1HS đọc. - Tự làm bài, chữa bài. Trâu ơi, buổi cày Dậy mau cho kịp! Đôi sừng cong lại Như hai vừng trăng Ra chuồng chậm rãi Chẳng nói chẳng rằng ------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 17 tháng 4 năm 2009 Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. GTB. 2. Bài dạy: HĐ1: HD HS làm bài tập -Yêu cầu HS đọc các yêu cầu từng bài tập. - Giúp đỡ HS làm bài - Chấm chữa bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố: Bài1: Tính nhẩm: GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm. Bài2: Đặt tính rồi tính: GV củng cố cách đặt tính và cách tính. Bài3: Giải toán: H: Để tìm được số tôm của đội Ba em cần tìm gì trước? Bài4: Giải toán: H: Đây là bài toán thuộc dạng toán nào? Em đã làm như thế nào để tìm ra được số tiền mua 3 quyển vở? + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại toán về giải toán có 2 phép tính. Chú ý cách đặt lời giải. - Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT. - Làm bài vào vở. + 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. a. 50000 + 10000 + 20000 = 80000. 50000 + (10000 + 20000) = 80000 b. 80000 - 30000 - 20000 = 30000 80000 - (30000 + 20000) = 30000 - Nêu cách nhẩm. + 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách đặt tính và cách tính. + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả. Lớp nhận xét. Bài giải Đội Hai thu được số tôm là: 45600 + 5300 = 50900 (kg) Đôi Ba thu được số tôm là: 50900 - 4600 = 46300 (kg) ĐS: 46300 kg tôm. - Phải tính được số tôm đội Hai. + 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, lớp nhận xét. Bài giải Mua một quyển vở phải cần số tiền là: 10000 : 2 = 5000 (đông) Mua 3 quyển vở như thế phải trả số tiền là: 5000 x 3 = 15000 (đồng) ĐS: 15000 đồng - Rút về đơn vị. - Tính số tiền mua một quyển vở. - Lấy số tiền của một quyển vở nhân 3 sẽ được số tiền của 3 quyển. --------------------------------- Luyện Tập làm văn i. Mục đích - yêu cầu : - Giúp HS viết được một lá thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài dựa theo gợi ý. II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng lớp viết gợi ý viết thư (trong SGK). - Bảng phụ viết trình tự lá thư. - Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: HD học sinh viết thư: - GV: Có thể viết thư cho một người bạn nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài,...hoặc qua các bài tập đọc...cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. - ND thư cần thể hiện: + Mong muốn làm quen, bày tỏ tình thân ái... - Yêu cầu HS trình bày bài, các em khác nhận xét, góp ý, bổ xung. HĐ2: HS viết thư: - GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư. - GV quan sát, HD học sinh viết bài. + Chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về viết lại thư cho sạch, đẹp, hoàn chỉnh hơn để gửi qua đường bưu điện. 2HS đọc gợi ý. + Đọc yêu cầu của BT. - HS lắng nghe GV giải thích yêu cầu của BT. - HS trình bày bài, các em khác nhận xét, góp ý, bổ xung. - Nhắc lại cách trình bày bức thư. - HS viết bài vào giấy rời. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. - Viết vào phong bì, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. ----------------------------
Tài liệu đính kèm: