Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Thứ 4, 5, 6 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Thứ 4, 5, 6 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Âm nhạc.

Tiết 30. Bài: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC

CHÀNG OÓC - PHÊ VÀ CÂY ĐÀN LIA - NGHE NHẠC

I – MỤC TIÊU:

Biết nội dung câu chuyện.

Nghe 1 ca khúc thiếu nhi do giáo viên hát.

Thông qua câu chuyện thần thoại Hi Lạp, các em biết về tác dụng của âm nhạc.

Bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc của HS thông qua nghe một, hai tác phẩm.

II – – GCHUẨN BỊ

- Đọc diễn cảm câu chuyện chàng Oóc-phê và cây đàn Lia

Thuộc bài hát: Con chim vành khuyên. Nhạc và lời Hoàng Vân

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Thứ 4, 5, 6 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 5/ 4 / 2010
 Ngày dạy: Thứ tư : 7 / 4 / 2010
TUẦN 30
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Âm nhạc
Kể chuyện âm nhạc – Chàng Oóc phê và cây đàn Lia – Nghe nhạc.
2
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn ( Tiết 3).
( Cô Thủy dạy)
3
Luyện từ và câu
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm.
4
Toán
Tiền Việt Nam
5
Tập viết
Ôn chữ hoa U.
Môn: Âm nhạc.
Tiết 30. Bài: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
CHÀNG OÓC - PHÊ VÀ CÂY ĐÀN LIA - NGHE NHẠC
TUẦN 30
I – MỤC TIÊU:
Biết nội dung câu chuyện.
Nghe 1 ca khúc thiếu nhi do giáo viên hát.
Thông qua câu chuyện thần thoại Hi Lạp, các em biết về tác dụng của âm nhạc.
Bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc của HS thông qua nghe một, hai tác phẩm.
II – – GV CHUẨN BỊ 
Đọc diễn cảm câu chuyện chàng Oóc-phê và cây đàn Lia
Thuộc bài hát: Con chim vành khuyên. Nhạc và lời Hoàng Vân
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Hát + điểm danh.
 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy chỉ và đọc nhạc trên khuông nhạc bàn tay.
Gọi 2 HS lên viết hình nốt, tên nốt vào khuông nhạc. GV đọc: nốt son đen, nốt la trắng, nốt mi đen, nốt pha đen, nốt rê trắng.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kể chuyện chàng Oóc-phê và cây đàn Lia.
Giáo viên đọc chậm, diễn cảm câu chuyện
Giáo viên cho học sinh xem tranh cây đàn Lia.
 Tiếng đàn của chàng Oóc - phê hay như thế nào?
 Vì sao chàng Oóc - phê đã cảm hoá được lão lái đò và Diêm vương?
 Cuối cùng chàng Oóc-phê và cây đàn lia có kết quả như thế nào?
Giáo viên kể lại lần 2.
Hoạt động 2: Nghe nhạc.
Giáo viên hát cho học sinh nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc. 
Sau khi học sinh nghe xong, giáo viên đặt một vài câu hỏi cho học sinh trả lời
Tên bài hát là gì?
Tác giả bài hát là ai?
Nội dung bài hát nói lên điều gì?
GV chốt lại: Liên hệ giáo dục.
Cho HS ôn lại một số bài hát đã học
 - Học sinh lắng nghe.
Học sinh xem tranh .
Làm cho suối ngừng chảy, cây ngừng lay, lá ngừng rơi, chim ngừng tiếng hót, mọi người dừng tay làm việc để lắng nghe.
Vì tiếng hát, tiếng đàn của anh rất hay nên đã cảm hoá được họ.
( Vì âm nhạc đã cảm hoá họ)
Thần A-pô-lông đã đưa anh lên thiên đường và phong cho anh làm Thần Âm nhạc.Từ đó, hình chiếc đàn Lia được coi là biểu tượng của âm nhạc.
Học sinh lắng nghe
Học sinh suy nghĩ, trả lời.
Con chim vành khuyên
Nhạc và lời của nhạc sĩ Hoàng Vân.
Con chim vành khuyên rất ngoan, lễ phép chào hỏi mọi người lớn tuổi.
Học sinh hát ôn cả lớp
 4. Củng cố: Cuối cùng chàng Oóc-phê và cây đàn lia có kết quả như thế nào? 
Thần A-pô-lông đã đưa anh lên thiên đường và phong cho anh làm Thần Âm nhạc.Từ đó, hình chiếc đàn Lia được coi là biểu tượng của âm nhạc.
 5. Dặn dò: Về tập hát-ôn lại các bài hát đã học-Ôn tập các nốt nhạc
	Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
 ---------------------0---------------------
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 30 Bài: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM
TUẦN 30
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1).
Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2,BT3). Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì?)
2. Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4).
Rèn cho học sinh kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi.
Học sinh có ý thức học tập tốt.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết 3 câu văn của BT 1.
	3 tờ phiếu khổ to viết nội dung của BT 4.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên làm miệng BT 1,3 tiết LTVC tuần 29.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh làm BT.
Bài tập 1: -
Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng gạch dưới bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
Giáo viên và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: 
Cho học sinh làm miệng.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh còn yếu.
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài tập 4: 
Giáo viên dán 3 tờ phiếu, mời 3 học sinh lên bảng làm bài.
Cho lớp làm bảng con viết dấu cần điền vào ô trống.
Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Chấm bài - nhận xét.
Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài và tự làm bài.
3 học sinh lên bảng gạch dưới bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
Lớp làm vở.
Nhận xét, chữa bài.
 Giải:
Voi uống nước bằng vòi
Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả của mình bằng tài năng của mình.
Bài tập 2: Làm miệng.
HS đọc yêu cầu của bài, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
 Hàng ngày em viết bài bằng bút bi./bằng bút máy/
 Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ./ bằng nhựa./ bằng đá./
 Cá thở bằng mang.
Bài tập 3: - Học sinh đọc yêu cầu của trò chơi
Học sinh trao đổi theo cặp 1 em hỏi- 1 em trả lời.
Từng cặp học sinh tiếp nối nhau thực hành hỏi đáp trước lớp: 
 Hỏi: Chiếc cặp của bạn làm bằng gì?
 Đáp: Chiếc cặp của tôi làm bằng da.
 Hỏi: Hàng ngày bạn đến trường bằng gì?
 Đáp: Mình đi bộ./ Mình đi xe đạp./ Mẹ mình chở.
 Hỏi: Cơm ta ăn được nấu bằng gì?
 Đáp: Cơm ta ăn được nấu bằng gạo.
Bài tập 4: 
Học sinh đọc yêu cầu của bài. Tự làm bài. 
3 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp làm bảng con viết dấu cần điền vào ô trống.
 Một người kêu lên : “Cá heo”!
 Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : Chăn màn, giường chiếu, xoong 
nồi, ấm chén pha trà 
 Đông nam Á gồm 11 nước là : Bru-nây, Cam pu- chia, Đông-ti- mo; In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Lào, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan , Việt Nam, Xin-ga-po.
 3. Củng cố:.Đông nam Á gồm mấy nước? Là những nước nào? - Đông nam Á gồm 11 nước là : Bru-nây, Cam pu- chia, Đông-ti- mo; In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Lào, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam, Xin-ga-po, Thái Lan.
 4. Dặn dò: Về nhà xem lại bài, nhớ thông tin vừa được cung cấp trong bài tập 4c.
	Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
---------------------------------0---------------------------------------
Môn: Toán
Tiết 148. Bài: TIỀN VIỆT NAM
TUẦN 30
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp học sinh:
Nhận biết các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng,100 000 đồng 
Bước đầu biết đổi tiền .
Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
Học sinh biết vận dụng trong cuộc sống.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng,100 000 đồng và các loại giấy bạc khác đã học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm các bài tập sau 
Đặt tính rồi tính :
52640 – 39426 48291 – 31589 60824 - 8764
Nêu cách trừ các số trong phạm vi 100 000.
Nêu câu hỏi học sinh trả lời. Các em đã học những loại tờ giấy bạc nào? - Các em đã học những loại tờ giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng , 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 
50 000đồng , 100 000 đồng. 
Gắn lên bảng từng tờ theo thứ tự 20 000 đồng, 
50 000đồng , 100 000 đồng. 
 Giới thiệu cả tiền mới và tiền cũ cùng 1 lúc để học sinh so sánh màu sắc tờ giấy.
Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét.
Ngoài tờ giấy bạc em còn dùng tiền gì?
 * Thực hành:
 Bài 1: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nêu phép tính giải thích và trả lời.
Tại sao em biết là có 50 nghìn?
b, c Hỏi tương tự
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh đọc đề toán, phân tích, nêu cách giải. 
Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt, giải.
 Cho lớp làm vở.
 Nhận xét , sửa bài.
Bài 3:
Học sinh tự làm bài.
Giáo viên nhận xét-chữa bài
Bài 4: dòng 1,2. 
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu và làm bài mẫu.
Gọi 2 nhóm ( mỗi nhóm 6 học sinh ) lên thi viết nhanh số thích hợp vào ô trống.
Giáo viên nhận xét, sửa bài :
Quan sát các tờ giấy bạc đưa nhận xét về màu sắc của từng tờ giấy bạc . Dòng chữ “hai mươi nghìn đồng”và số 20 000.
Dòng chữ” năm mươi nghìn đồng” và số 50 000
Dòng chữ “một trăm nghìn đồng” và số 100 000
Tiền cắc
 Bài 1 :Làm miệng
Học sinh quan sát hình vẽ, nêu phép tính giải thích và trả lời.
Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền?
10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000(đồng)
Ví A có 50 000 đồng.
Vì có 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000(đồng)
10 000 + 20 000 + 50 000 + 10 000 = 90 000 (đồng)
Ví B có 90 000 đồng
20 000 + 50 000 + 10 000 + 10 000 = 90 000 (đồng)
 Ví C có 90 000 đồng
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh đọc đề toán, phân tích, nêu cách giải. 
1 Học sinh lên bảng tóm tắt, giải.
 Lớp làm vở.
Nhận xét , sửa bài.
Giải
 Số tiền mẹ trả để mua cặp sách và bộ quần áo là:
 15 000 + 25 000 = 40 000(đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:
 50 000 – 40000 = 10 000(đồng)
 Đáp số: 10 000đồng
Bài 3: Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng, viết số tiền thích hợp vào ô trống
Số cuốnvở
2 cuốn
3 cuố ... ệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Chấp hành tốt nội quy, thực hiện tốt bài thể dục giữa giờ.
Bên cạnh đó vẫn còn một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt .
Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở. 
Bên cạnh đó còn 1 số em về nhà chưa học bài làm bài đầy đủ .
Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ các hoạt động của Đội
2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Tiếp tục đóng góp các khoản tiền.
Tham gia tốt các hoạt động của đội.
Thi đua học tốt lập nhiều thành tích chào mừng 30/4, 1/5.
Sinh hoạt văn nghệ.
HS lên trình bày trước lớp
Các tổ trưởng cộng điểm báo cáo
Tổ trưởng nhận xét tổ mình
Lớp trưởng nhận xét.
Ý kiến cá nhân.
 Học sinh lắng nghe để thực hiện.
 3. Củng cố: HS nhắc lại phương hướng tuần tới.
 4. Dặn dò: Thực hiện tốt công tác tuần tới.
	Về ôn tập tốt hơn để có được kì thi cuối năm đạt kết quả cao
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
---------------------------------------0----------------------------------
Môn: Hoạt động tập thể
Tiết 30 Bài: AN TOÀN GIAO THÔNG( BÀI 6) ( Tiết 1) - SƠ KẾT LỚP TUẦN 30
TUẦN 30
I – MỤC TIÊU:
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 30 
I – 
* Tìm hiểu về an toàn giao thông( bài 6) ( tiết 1) - An toàn khi đi ô tô xe buýt- 
- Kiến thức: Học sinh biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò) ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả, nhận xét những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên xe ô tô, xe buýt (xe khách, xe đò).
- Kĩ năng: Học sinh biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt. 	
	- Thái độ: Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng.
* Sơ kết lớp tuần 30
Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 30 và phương hướng trong tuần 31
II – CHUẨN BỊ
Các tranh theo SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên trả lời câu hỏi
+ Nêu các loại đường an toàn ? - Đường có vỉa hè, đường rộng có dải phân cách.
- Đường thẳng, ít khúc quanh, có vạch chia các làn xe chạy. Đường có số lượng xe đi lại vừa phải... 
	+ Con đường hàng ngày em đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? Vì sao?- Học sinh trả lời.
 - Giáo viên nhận xét – Đánh giá.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động 1: An toàn lên, xuống xe buýt.
Mục tiêu:
	- Học sinh biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò.
	- Học sinh biết và diễn tả lại cách lên, xuống xe buýt được an toàn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Em nào đã được đi xe buýt (xe khách, xe đò).
- Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
- Giáo viên cho học sinh xem 2 tranh trong SGK
- Ở đó có đặt điểm gì để ta dễ nhận ra?
- Giáo viên giới thiệu biển 434 (bến xe buýt)
- Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không?
- Khi lên, xuống xe phải như thế nào?
- Giáo viên nhận xét-nhắc lại
- Gọi 3 học sinh lên thực hành động tác lên, xuống xe buýt.
- Học sinh giơ tay trả lời
- Bến đỗ xe buýt
- Nơi có mái che, chỗ ngôì chờ hoặc có biển đề(điểm đỗ xe buýt)
- Xe buýt thường theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định
- Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn.
- Khi lên xuống phải đi thứ tự, không được chen lấn, xô đẩy.
- Trước khi đặt chân lên bậc lên xuống, phải bám vào tay vịn của xe hoặc nắm tay người lớn để được kéo lên
- Khi xuống xe không được chạy qua đường ngay. 
- 3 học sinh lên thực hành động tác lên, xuống xe buýt.
SƠ KẾT TUẦN 30
- Giáo viên cho từng tổ nhận xét về tổ mình
- Giáo viên nhận xét chung
- Nêu phương hướng tuần 31
- Duy trì nề nếp học tập. Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh .
- Thực hện tốt việc truy bài 15 phút đầu giờ. Ôn kiến thức cũ, học tốt kiến thức mới để chuẩn bị thi cuối năm
- Sinh hoạt văn nghệ
- Tổ trưởng nhận xét - ý kiến cá nhân
- Lớp trưởng nhận xét chung. Ý kiến cá nhân.
- HS lắng nghe.
 3. Củng cố: Nhắc lại cách lên xuống xe buýt an toàn ? - Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn.
- Khi lên xuống phải đi thứ tự, không được chen lấn, xô đẩy.
- Trước khi đặt chân lên bậc lên xuống, phải bám vào tay vịn của xe hoặc nắm tay người lớn để được kéo lên
- Khi xuống xe không được chạy qua đường ngay.
 4. Dặn dò: Cần thực hiện cách lên xuống xe buýt an toàn.
Tuần sau thực hiện tốt theo phương hướng
-----------------------0----------------------
TUẦN 30
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 30 
Môn : Thủ công 
 Tiết 30 Bài : LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 3) 
I - MỤC TIÊU - Học sinh biết vận dụng kỹ năng gấp, cắt, dán để làm hoàn chỉnh chiếc đồng hồ để bàn đúng quy trình kỹ thuật.
- Rèn cho học sinh kỹ năng gấp, cắt, dán giấy.
- Học sinh hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II - CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy.
	- Học sinh : Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
 	- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Củng cố lại cách làm đồng hồ để bàn .
 - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu đồng hồ để bàn. 
- Hãy nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. 
- Giáo viên nhận xét. 
- Cho học sinh nhắc lại quy trình làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. 
* Hoạt động 2 : Thực hành làm thành đồng hồ hoàn chỉnh .
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm . 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Học sinh quan sát.
- Bước 1 : Cắt giấy.
- Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ.
- Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
 - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ; dán khung đồng hồ vào phần đế; .
- Học sinh thực hành làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. 
- Học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm.
3.Củng cố : - Cho học sinh nhắc lại quy trình làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. 
4. Dặn dò : Về nhà chuẩn bị giấy thủ công, sợi chỉ, kéo, hồ dán để tiết sau học làm quạt giấy tròn.
- Giáo viên nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
------------------------------------0---------------------------------
TUẦN 30
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 30 
Môn : Thể dục 
Tiết 60 Bài: BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
I - MỤC TIÊU : 
- Ôn tập bài thể dục phát triển chung với cờ. Học tung bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. 
- Học sinh thuộc bài thể dục, thực hiện động tác tương đối chính xác. Thực hiện động tác tung và bắt bóng tương đối đúng. 
- Học sinh học tự giác, nghiêm túc.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Sân trường, bóng, còi, cờ nhỏ để cầm (mỗi học sinh 2 lá ).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
1. Ổn định : 
- Cán sự tập hợp, giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: Kiểm tra bài thể dục phát triển chung với cờ, học tung bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
 - Cho học sinh chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Cho học sinh khởi động các khớp.
- Cho học sinh tập lại bài thể dục phát triển chung.
 - Cho học sinh chơi trò chơi yêu thích.
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 1 tổ lên tập lại bài thể dục với cờ.
 Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: 
* Ôn tập bài thể dục phát triển chung với cờ. 
- Nội dung : Cho học sinh thực hiện lần lượt 8 động tác với cờ hoặc hoa. 
- Phương pháp ôn tập : Mỗi học sinh chỉ ôn tập một lần. Mỗi đợt ôn tập 5 em. 
- Cách đánh giá : 
+ Hoàn thành tốt : Thuộc 7 – 8 động tác của bài thể dục, có cố gắng trong luyện tập, hợp tác tốt.
+ Hoàn thành : Thuộc từ 5 động tác trở lên, thực hiện tương đối đúng các động tác, có ý thức tập luyện.
+ Chưa hoàn thành : Chỉ thuộc được 4 động tác và thực hiện các động tác còn nhiều sai sót, chưa tích cực tập luyện.
* Học tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Giáo viên tập hợp học sinh nêu tên động tác và hướng dẫn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng.
 - Giáo viên cho học sinh hai em đứng đối diện, một em tung bóng, em kia bắt bóng. Cả hai em đều tung bóng bằng 1 tay.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tập tung và bắt bóng.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ
* Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. 
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi. 
- Giáo viên nhận xét trò chơi .
4. Củng cố: - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, công bố kết quả ôn tập.
5. Dặn dò  - Về nhà ôn lại cách tung và bắt bóng.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
1 - 2’
1
100 - 200 
m
1 - 2’
5 - 7’
4 x 8 nhịp
8-10’ 
2 – 3 lần
6-8’
1 - 2’
 1’
1’
1’
*LT 
 * * * * * * * * * * * 
* LT
 * * *
 * * LT *
 * *
 * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30 , thu 4,5,6.doc