TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: GẶP GỠ Ở LÚC- XĂM- BUA
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc:
- Đọc đúng: Lúc- xăm- bua; Mô- ni- ca; Giết- xi- can; In- tơ- nét.
- Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế
giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc- xăm- bua.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
* KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Tư duy, sáng tạo.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ
TUẦN 30 Thứ hai ngày 2 tháng 04 năm 2012 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: GẶP GỠ Ở LÚC- XĂM- BUA I. Mục tiêu : A. Tập đọc: - Đọc đúng: Lúc- xăm- bua; Mô- ni- ca; Giết- xi- can; In- tơ- nét. - Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc- xăm- bua. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Tư duy, sáng tạo. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ kiểm tra: - Gọi 3HS lên đọc và trả lời câu hỏi bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Giáo viên đọc mẫu: Đọc toàn bài - Đọc từng câu: - Chú ý sửa sai cho HS. - Đọc từng đoạn: - Gv rút từ khó giải nghĩa - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu khó. - Luyện đọc theo nhóm: - Đọc trước lớp: - Đọc đồng thanh 3/ Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc cả bài. Câu 1. Đến thăm trường Tiểu học ở Lúc- xăm- bua, đoàn CB Việt nam đã gặp gì? - GT:Lúc –xăm –bua, đàn tơ rưng Câu 2:Vì sao các bạn ấy lại nói được tiếng Việt - Gv giới thiệu :In –tơ nét, Câu 3: Các bạn hs Lúc-xăm-bua đã thể hiện sự quan tâm như thế nào đối với thiếu nhi VN ? Khi chia tay đoàn CB Việt Nam đã thể hiện tình cảm như thế nào? - GT :tuyết, hoa lệ Câu 4. Em muốn nói gì với các bạn HS? ? Câu chuyện thể hiện điều gì - GV nhận xét chốt c/ Luyện đọc lại bài: - GV đọc mẫu đoạn 3. - HD giọng đọc và các từ cần nhấn giọng. - Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Kể chuyện - Xác định yêu cầu: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD kể chuyện: ?: Câu chuyện được kể bằng lời của ai? ?: Ta phải kể lại chuyện bằng lời của ai? - Gọi 1HS đọc gợi ý nội dung đoạn 1. - Gọi HS khá kể mẫu. - Nhận xét. - Kể theo nhóm: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 HS, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể trong nhóm. - Kể chuyện: - Gọi 3HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau. - 3HS lên đọc và trả lời câu hỏi bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hs lắng nghe - Cả lớp theo dõi. - HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc một câu. - 3HS đọc bài tiếp nối theo đoạn. - Luyện ngắt giọng (5- 7 HS). - Hs đọc nhóm đôi - 3HS tiếp nối đọc lại bài. - Cả lớp đọc ĐT thanh bài. - 1HS đọc. - ... HS của lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát bằng tiếng Việt; Nói "Việt Nam Hồ Chí Minh". - Hs lắng nghe - ...Vì cô giáo yêu mến Việt Nam nên đã dạy HS nói tiếng Việt kể cho các em nghe những điều tốt đẹp về đất nước và con người VN. Hs lớp 6A còn tìm hiểu về VN trên in-tơ net. - Hs lắng nghe - Các bạn hỏi đoàn VN về các bạn thiếu nhi VN như: “ hs VN học những môn học gì, thích bài hát gì, ở VN trẻ em thích chơi trò chơi gì? ...” ... Các bạn vẫy tay chào lưu luyến. - Cảm ơn các bạn đã yêu mến Việt Nam/Cảm ơn các bạn đã yêu mến VN, chúng tôi sẽ tìm hiểu để biết thêm những điều bổ ích về đất nước xinh đẹp của các bạn. - Thể hiện tình thân ái, hữu nghị giữa Việt Nam và Lúc- xăm- bua. - HS theo dõi. - Mỗi HS đọc một lần đoạn 3 trong nhóm. Các bạn khác theo dõi, sửa lỗi cho nhau. - 5 HS thi đọc đoạn 3. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - 1HS đọc. a/ Đoạn 1: Những điều bất ngờ thú vị - Phút đầu gặp gỡ - Bài hát và bộ sưu tập vềVN b/ Đoạn 2: Câu chuyện giữa những người bạn mới. - Cô giáo lớp 6A - Trẻ em VN sống thế nào? c/ Chia tay - ...Bằng lời một CB đã đến thăm lớp 6A. - ... Lời của mình. - 1HS kể. - Tập kể trong nhóm. Các HS trong nhóm theo dõi, sửa lỗi cho nhau. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. ---------------------------------------- TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II. Chuẩn bị: nội dung III. Các hoạt đọng dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Chữa bài 4 tiết trước: - Đánh giá, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a/giới thiệu bài . b/ HD HS làm bài tập Bài1:Tính( theo mẫu) - Cho h/s làm b/c cột 2,3 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính mẫu một bài + 6528 20132 32416 69076 8 cộng 2 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16, viết 6 nhớ 1 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 5 cộng 1 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 6 cộng 0 bằng 6, 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 1 cộng 2 bằng 3, 3 cộng 3 bằng 6, viết 6. - Củng cố cách đặt tính và tính phép cộng có năm chữ số: Bài2: cho h/s làm vở,chấm chữa - Củng có giải toán tính chu vi, DT của HCN. -Tính chu vi HCN: Lấy chiều dài cộng chiều rộng nhân với 2. - Tính DT: Lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - Gv nhận xét Bài 3:Yêu cầu 1 HS nêu miệng đề bài - Hs làm bài vào vở - Gọi 1 em chữa bài - Gv thu vở chấm bài C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện lại bài. - 1HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét. - HS làm b/c, 2 em chữa bài - 1HS lên bảng chữa bài. + 54672 28298 82970 + 36159 38741 74900 + 47066 19838 66904 + 95648 4352 100000 33527 +4130 25269 62926 60500 +8197 22023 90720 80909 + 9090 10001 100000 Bài giải Chiều dài HCN là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi HCN là: ( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm) Diện tích HCN là: 6 x 3 = 18 (cm2) Đáp số: 18cm, 18cm2 - 1hs lên bảng làm cả lớp làm nháp - Con hái được 17 kg chè, mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu kg chè. Bài giải Số chè mẹ hái được là: 17 x 3= 51 (kg) Cả hai mẹ con hái được số kg chè là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg chè -------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (Tiết 1) I. Mục tiêu : Giúp học sinh HS: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. * KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. * BVMT: - Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi II. Chuẩn bị :nội dung III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ kiểm tra: - Nêu những việc làm thể hiện tiết kiệm nước? - Gv nhận xét 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Khởi động: Hoạt động 1: Trò chơi Ai đoán đúng -GV chia HS theo số chẵn, lẻ: Số chẵn: Vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm của vật nuôi yêu thích, nói lí do mình yêu thích, tác dụng của con vật đó. Số lẻ: Vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm của cây trồng mình thích, nêu lí do yêu thích và tác dụng của cây đó. - GV giới thiệu một số cây trồng, vật nuôi mà học sinh yêu thích. *Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây trồng hoặc vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui. Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh - GV cho HS quan sát tranh ở vở BT (bài tập2). - Gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp. - GV kết luận: Nêu lại nội dung, ích lợi của các việc làm trong từng tranh. * KNS: ở gia đình các em đã làm gì để bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi? Hoạt động 3: Đóng vai - GV tổ chức cho h/s kể lại mkột số việc đã làm hoặc biết về việc chăm sóc cây tròng vật nuôi. - GV tới các nhóm gợi ý. - Yêu cầu trình bày trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét kết luận. * BVMT: ? vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi Hoạt động 4: HD HS thực hành. - Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở trường và ở nơi em sống. - Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về chăm sóc cây trồng vật nuôi. - Tham gia hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi ở gia đình, nhà trường và địa phương. 3. Củng cố -dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - HS nêu, các em khác nhận xét - Hs lắng nghe - Cả lớp hát bài : Trồng cây (Nhạc :Văn Tiến). - HS nghe GV nêu luật chơi. - HS làm việc cá nhân. - Từng cặp HS trình bày : HS 1 nêu, HS 2 đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó. - HS nghe - HS nghe và nhắc lại - Quan sát tranh theo nhóm đôi : người hỏi, người trả lời. Tranh 1: Bạn đang cho gà ăn Tranh 2: Bạn đang tắm cho lợn Tranh 3: Bạn đang tưới rau Tranh 4: Các bạn đang cùng ông trồng cây - Một bạn hỏi nội dung tranh một bạn trả lời VD : ? Các bạn trong tranh đang làm gì -bắt sâu cho cây, tới cây, cho gà ăn,... ? Theo bạn việc làm của các bạn trong tranh đem lại lợi ích gì - Chăm sóc cây trồng vật nuôi đem lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những việc có ích và phù hợp với khả năng. - Một số cặp lên trình bày - Hs lắng nghe -Từng học sinh trả lời - Các nhóm 2 thảo luận kể cho nhau nghe. - Một số h/s kể trước lớp. - Lớp nhận xét. - Tham gia bảo vệ chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. -Hs lắng nghe ghi nhận ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 3 tháng 04 năm 2012 CHÍNH TẢ : LIÊN HỢP QUỐC I. Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ch. - Giáo dục h/s có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị : Viết lên bảng lớp bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ kiểm tra. - GV đọc các từ sau: Bác sĩ, điền kinh, tin tức. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD viết chính tả: - Tìm hiểu nội dung đoạn viết: ? Việt Nam trở thà ... ẩm. -Gv nhận xét Bài2: Đặt tính rồi tính HS: - Cho h/s làm b/c GV củng cố cách đặt tính và cách tính. Bài3: Giải toán: - Cho h/s làm nháp ,gọi 1 em chữa bài - Nhận xét chôt Bài4: Giải toán: - Cho h/s làm vở - chấm chữa chốt 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại toán về giải toán có 2 phép tính. Chú ý cách đặt lời giải. - 2HS lên làm, HS lớp làm b/c - HS lên bảng làm bài tập - Nêu cách tính. - 1HS nêu kết quả. a/ 40000 + 30000 + 20000 = 90000 b/ 40000+ (30000+20000) = 90000 c/ 60000 – 20000 – 10000 = 30000 d/ 60000- ( 20000 + 10000) = 30000 - hs làm bài vào vở nháp sau đó lên bảng chữa bài. Bài giải Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà là: 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả của xã Xuân Mai là : 3900- 4500 = 69400 (cây) Đáp số : 69400 cây. Bài giải Giá tiền mỗi cái com pa là: 10000 : 5 = 2000 (đông) Mua 3 com pa như thế phải trả số tiền là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số : 6000 đồng --------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I. Mục tiêu : - Giúp HS viết được một lá thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài dựa theo gợi ý. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết gợi ý viết thư (trong SGK). - Bảng phụ viết trình tự lá thư. - Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Tư duy, sáng tạo. * Theo giảm tải gv có thể thay đề cho phù hợp với HS III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Hướng dẫn học sinh viết thư: - GV: Có thể viết thư cho một người bạn nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài,...hoặc qua các bài tập đọc...cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. - Theo gợi ý sau: 1/ Lí do để em viết thư cho bạn: a/ Em biết tin về bạn hoặc nước bạn qua báo chí, đài phát thanh truyền hình, phim ảnh... b/ Em biết về nước bạn qua các bài học. 2. Nội dung bức thư: a/ Em tự giới thiệu về mình b/ Hỏi thăm bạn. c/ Bày tở tình cảm của em đối với bạn. - GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư. Giáo viên đọc bài mẫu c/ Học sinh viết bài - GV quan sát, HD học sinh viết bài. - Chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về viết lại thư cho sạch, đẹp, hoàn chỉnh hơn để gửi qua đường bưu điện. - 2HS đọc bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao (tiết TLV tuần 29). - Hs lắng nghe - 1 hs nêu yêu cầu của BT. Viết một bức thư ngắn( khoảng 10 câu) cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. - HS lắng nghe GV giải thích yêu cầu của BT. - 1HS đọc lại yêu cầu và các gợi ý VD : ngày tháng.năm Bạn Vla-đi- mia An-na thân mến ! Từ đất nước VN, mình viết thư cho bạn đây ! Mình tên là Lê Thùy Dương, học lớp 3D trường Tiểu học Lê Hồng Phong, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk. Mình và bạn cùng một tuổi đấy và cùng học Tiểu học, cùng chung ý thích và cùng cả ước mơ nữa. Vậy là chúng ta có nhiều điểm giống nhau. ạn thích làm thơ mình cũng thế. Bạn ước mơ trở thành nhà nghiên cứu về môi trường và mình cũng vậy. Hôm đọc bài thơ : Màu xanh của em, đã được dịch ra tiếng Việt đăng trên báo : Khăn quàng đỏ, mình thích lắm. Bài thơ nói về ước mơ của mình và của bạn..Cuối thư mình chúc mạnh khỏe, làm được nhiều bài thơ hay và luôn nhí nhảnh yêu đời. Bạn mới ( kí tên) Lê Thùy Dương - HS viết bài vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. - Viết vào phong bì, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. --------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. * KNS: KĨ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp: giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 114, 115 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Gv nhận xét. Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn thực hành Hoạt động1: Thực hành theo nhóm. - Bước1. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu quan sát hình SGK. ? Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? Bước 2. Quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. - GV vừa quay vừa nói : Trái đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo chiều ngược với kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. Hoạt động 2. Quan sát tranh theo cặp Bước 1. HS quan sát hình SGK- T115 - GVHDHS hỏi nhau theo các câu hỏi sau ?Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào - Nhận xét hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. Bước 2. Trình bày. -GV bổ sung. * Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động chuyển động tự quay quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời. Hoạt động 3: Trò chơi- Trái Đất quay Bước 1: Gv chia nhóm Bước 2: Gv cho các em ra sân hướng dẫn cách chơi Bước 3: Gv gọi các nhóm lên biễu diễn GVnhận xét cách biểu diễn của HS. Củng cố- Dặn dò: *KNS: ? Em sẽ làm gì để môi trường chúng ta đang sống luôn xanh tươi - Nhận xét tiết học. - HS chỉ vào quả địa cầu nêu: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. - HS trong nhóm quan sát hình 1 SGK,T114. - Nhìn từ cực Bắc xuống trái đất quay ngược chiều kim đồng hồ. - HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như HD ở SGK. - 1 vài HS lên quay. HS khác nhận xét - Hs thảo luận nhóm đôi - Trái Đất tham gia đồng thời 2 chuyển động. - Đó là chuyển động quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Từng cặp quan sát, chỉ cho nhau xem hướng CĐ của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - 1 vài HS trả lời trước lớp.( Trái đất chuyển động quanh mình nó và chuyển động quanh mặt trời cùng hướng và ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cực Bắc xuống - HS hỏi đáp theo gợi ý đã thảo luận - Mỗi nhóm 2 em - 2 bạn: 1 bạn vai Mặt Trời, một bạn vai Trái Đất... - Một vài cặp lên biểu diễn trước lớp - Hs suy nghĩ trả lời - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------ THỂ DỤC: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ.TUNG BẮT BÓNG CÁ NHÂN. TRÒ CHƠI “ AI KÉO KHỎE” I. Mục tiêu : - Hpàn thiện bài thể duch phát triển chung với hoa và cờ - Bước đầu làm quen với tung bắt bóng cá nhân( tung bắt bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay) - Chơi trò chơi:"Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật. II. Địa điểm, phương tiện: - sân trường, - còi, bóng, - Mỗi em có 2 cờ nhỏ. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung phương pháp 1. Phần mở đầu. - Phổ biến yêu cầu giờ học. - Khởi động: 2. Phần cơ bản * Kiểm tra bài thể dục phát triển chung với cờ hoặc hoa. -Thuộc bài và biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp. - GV nêu cách thức kiểm tra sau đó Cán sự lớp hô nhịp các tổ lần lượt thực hiện. - Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. * Lưu ý: phải đảm bảo nhịp độ tập đúng như không có cờ. - Gọi 1 số em tập tốt nhất lên biểu diễn trước lớp. - Gv nhận xét *Tung bóng cho nhau. - GV nêu lại cách chơi, luật chơi. Sau đó cho HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, đánh giá * Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ" -Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. GV nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong khi chơi. - Lưu ý: Không được nắm theo kiểu 2 bàn tay nắm vào nhau, vì như vậy dễ bị tuột ngã người ra sau rất nguy hiểm. 3. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Nhận xét – dặn dò. - Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số. - Chạy chậm quanh sân. - Khởi động các khớp. - Chơi trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" 5 - Cán sự hô cho lớp tập - 1 số HS lên biểu diễn trước lớp. q - HS luyện tập tung bóng cho nhau theo nhóm 3 HS. GV bao quát lớp. . - Đứng, vỗ tay và hát. ----------------------------------------- MÚA HÁT TẬP THỂ DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG. I.Mục tiêu: - HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. II. Nội dung: -Đặc điểm của đường an toàn. -Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. III. Chuẩn bị: -Thầy:tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường. - Ôn bài. IV. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt đông của học sinh. 1/ Hoạt động1: Đường phố an toàn và kém an toàn. a.Mục tiêu:Nắm được đặc điểm của đường an toàn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. b. Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: ? Nêu tên 1 số đường phố mà em biết. ? miêu tả 1 số đặc điểm chính ? Con đường đó có an toàn không? Vì sao? *KL: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, - có vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng 2/Hoạt động 2: Luyện tập tìm đường đi an toàn. a.Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm con đường an , kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp an toàn. b. Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: - HS thảo luận phần luyện tập SGK. *KL:Nên chọn đường an toàn để đến trường. 3/Hoạt động 3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học. a.Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? vì sao? b. Cách tiến hành: ?Hãy GT về con đường tới trường 4. Củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. - Cử nhóm trưởng. - Thảo luân theo các câu hỏi - Báo cáo KQ - các nhóm khác theo dõi bổ sung - Cử nhóm trưởng. - HS thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ. - HS lần lượt lên giới thiệu. - Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: