. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số .
- Biết giải toán có phép nhân chia. ). ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.
- HS : Bảng con, vở, phấn, nháp .
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ& Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm BT 2+ 3 ( 2 HS )-> HS + GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.)
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 6 tháng 4 năm 2013. Ngày dạy : Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày ... / /) Tuần 32: Tiết 156 : Toán. Bài : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số . - Biết giải toán có phép nhân chia. ). ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3 ) II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS : Bảng con, vở, phấn, nháp . III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ& Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT 2+ 3 ( 2 HS )-> HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.) b. Hướng dẫn hoạt động : Hoạt động 1 : Thực hành Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số . - Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0 -> GV sửa sai cho HS Bài 2 : Củng cố về giải toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc – nhận xét -> GV nhận xét Bài 3 : Củng cố về giải toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào vở. Tóm tắt : Bài giải : Chiều dài : cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng : cm 12 : 3 = 4 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? - GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập. - GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tuần 32: Tiết ( 94 +95): Tập đọc - Kể chuyện . Bài : Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu: * Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết đọc bài ngắt nghỉ đúng sau các đấu câu , giữa các cụm từ dài. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường. .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5) (Trả lời được các câu hỏi SGK). * Tích hợp GDKNS: Trình bày ý kiến cá nhân 1’, thảo luận thể hiện sự cảm thông, tư duy phê phán, ra quyết định. *Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời bác thợ săn dựa theo tranh minh hoạ. ( HSK + G biết kể lại câu chuyện theo lời bác thợ săn) II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. HS : - SGK III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Bài hát trồng cây + trả lời câu hỏi (3 HS) -> HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.) b. Hướng dẫn Luyện đọc: * GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. * Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2 em - Đọc đồng thanh cả bài. - Thi đọc theo dãy . -> HS nhận xét. c. Tìm hiểu bài: Trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5 - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? -> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? -> Căm ghétrường người đi săn độc ác. - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm. -> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? -> Đứng nặng chảy cả nước mắt. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? -> Giết hại loài vật là độc ác d.Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2. - HS nghe. - nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét. Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe * Hướng dẫn kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét ghi điểm. - Từng cặp HS tập kể theo tranh - HS nổi tiếp nhau kể - HS kể toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài? - GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập. - GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tuần 32: Tiết 63: Tự nhiên xã hội. Bài: Ngày và đêm trên Trái Đất I. Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết 1 ngày có 24 giờ. - Hướng HS biết: Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình trong SGK.- Đèn điện để bàn. HS : - SGK, vở III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mặt trăng là vệ tinh của trái đất ? -> HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.) b. Hướng dẫn hoạt động : Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp * Mục tiêu : Giải thích được vì sao có ngày và đêm. * Cách tiến hành: - Bước 1: + GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi thong sách. - HS quan sát trả lời theo cặp - Bước 2: + GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời - Nhận xét. * Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. *Mục tiêu: - Biết tất cả mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. * Cách tiến hành: - B1: GV chia nhóm. - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK. - B2: Gọi HS thực hành. - 1 số HS thực hành trước lớp. - HS nhận xét. *Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Biết được thời gian để trái đất quay được 1 vòng mặt trời là một ngày biết 1 ngày có 24 giờ. * Cách tiến hành: - B1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. + GV quay quả địa cầu 1 vòng. - HS quan sát. + GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. - HS nghe. - B2: Một ngày có bao nhiêu giờ? - 24 giờ. *Kết luận GV KL như SGK. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? - GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập. - GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Ngày soạn : Thứ bảy ngày 6 tháng 4 năm 2013. Ngày dạy : Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày ... / ./) Tuần 32: Tiết 157: Toán Bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3 ) II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS : Bảng con, vở, phấn, nháp . III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - Làm BT 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.) b. Hướng dẫn hoạt động : Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toá n có liên quan -> rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : . Can ? 35 : 7 = 5 ( L ) Số can cần đựng 10 L mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn - HS nêu Vị ? Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại Hoạt động 2: Thực hành Bài 1+ 2 : Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : . Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : . Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét Bài 3 : * Củng cố về tính giái trị của biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - HS nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? - GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập. - GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tuần 32: Tiết 63: Chính tả ( Nghe -viết ) . Bài viết: Ngôi nhà chung I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả . 1. Nghe – viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng bài văn xuôi. 2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n , v / d. *HS Y có thể nhìn SGK chép (nếu không kịp). II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - Bảng lớp viết 2 lần BT 2a. - HS : Bảng con, vở, phấn, nháp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) -> HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.) b. Hướng dẫn nghe - viết . * Hướng dẫn chuẩn bị . - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 s ... GV: SGK.Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ. - HS : Bảng con, vở, phấn, nháp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ& Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT1 +2 (T158) ( 2HS) (2HS) -> HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.) b. Hướng dẫn hoạt động Thực hành. Bài 1+2: Củng cố giải toán rút về ĐV. Bài 1: - GV nhắc lại yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - PT bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 12 phút: 3 km Số phút cần để đi 1 km là: 28 phút: km 12: 3= 4( phút) Số km đi trong 28 phút là: 28: 4= 7(km) ĐS: 7 km - GV gọi HS đọc bài - NX - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - PT bài toán? - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 21 kg: 7 túi Số kg gạo trong mỗi túi là: 15 kg: túi 21:7= 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15:3= 5 ( túi) ĐS: 5 túi - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét. Bài 3: Củng cố tính biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu KQ 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 : 2 = 2 24 : 6 x 2 = 8 - GV gọi HS nêu KQ - GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? - GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập. - GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tuần 32: Tiết 64: Chính tả (Nghe - viết ) Bài viết: Hạt mưa I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ - Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n, v/ d II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. - HS : Bảng con, vở, phấn, nháp . III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp). -> HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.) b. Hướng dẫn nghe - viết. : * Hướng dẫn chuẩn bị. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu bài. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa. -> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? -> Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. -> GV nhận xét. * GV đọc bài: - HS nghe viết bài. - GV quan sát uốn lắn cho HS * Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. * GV thu vở chấm điểm. c. Hướng dẫn làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài? - GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập. - GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tuần 32 : Tiết 64: Tự nhiên xã hội Bài : Năm, tháng và mùa I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày , bao nhiêu giờ. (Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng - Một năm thường có bốn mùa. ) II. Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình trong SGK.Quyển lịch HS : - SGK III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao có ngày và đêm ? (2HS) -> HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.) b. Hướng dẫn hoạt động học tập : Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. * Cách tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? .. - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm. - HS nghe. *Kết luận : Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. * Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa * Cách tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - B2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp à HS nhận xét. * Kết luận Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông: * Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Cách tiến hành: - B1: GV hỏi + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - B2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. -> GV nhận xét & Kết luận - HS chơi trò chơi. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài? - GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập. - GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Ngày soạn : Thứ bảy ngày 6 tháng 4 năm 2013. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013. ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./) Tuần 32: Tiết 160: Toán Bài : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. (Làm các bài tập: Bài 1,3,4) II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS : Bảng con, vở, phấn, nháp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ& Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS) -> HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.) b. Hướng dẫn hoạt động Thực hành: Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 - GV sửa sai. Bài 2 (bỏ) * Bài 3: Bài 3a - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt: Bài giải: 3 người : 175.00đ 2 người : đồng? Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500(đ) số tiền 2 người nhận được là. 2500 x 2 = 50000 (đ) Đ/S: 50000 (đ). Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải: Chu vi: 2dm 4cm Diễn tích: ..cm2? Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) Đ/S: 36 (cm2). - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? - GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập. - GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tuần 32: Tiết 32: Tập làm văn Bài : Nói viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: - Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý. - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. * Tích hợp GDKNS:Giao tiếp lắng nghe,cảm nhận ,chia sẻ , bình luận. Trình bày ý kiến cá nhân , đảm nhận trách nhiện, tư duy sáng tạo, ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài.) b. Hướng dẫn làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. -GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. -> HS nhận xét -> bình chọn. -> GV nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất - GV thu vở chấm điểm. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài? - GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập. - GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tiết 32: Tuần 32: Sinh hoạt Bài: Sơ kết hoạt động tuần 32 I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp: - Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần . - Biết thảo luận tìm ra biện pháp, phương hướng khắc phục những hạn chế, khó khăn và tồn tại. - Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ, ngoan ngoãn và tự quản . II. Chuẩn bị: Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3 tiết mục .. 2. Kiểm tra bài cũ: - Xem xét sự chuẩn bị của HS . - GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước . - GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 3. Tiến hành buổi sơ kết: a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần. - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ. b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. I. Sơ kết hoạt động tuần: 32 1. Đạo đức : - Ưu điểm: - Tồn tại: 2. Học tập: - Ưu điểm: - Tồn tại: c) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. 3. Nề nếp: Ưu điểm & Tồn tại tại: - Chuyên cần : vắng b/tuần CP KP - Các hoạt động tự quản: - Các hoạt động ngoài giờ thể dục + vệ sinh : d) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng & từng tháng II. Đề nghị - Tuyên dương: - Phê bình, nhắc nhở: 4. Phương hướng: - Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) Thảo luận Giúp bạn vượt khó và đăng ký giúp bạn vượt khó. 5. Dặn dò: * GVCN: - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . - GV: Biểu dương, khen ngợi (nếu có) trước lớp. - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp
Tài liệu đính kèm: