TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
+ Đọc đúng , rành mạch toàn bài.
+ Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+ Hiểu ND, ý nghĩa : Giết hại thú rừng là tội ác- Cần có ý thức bảo vệ môi trường. Trả lời được CH ( 1, 2, 4, 5 )
*BVMT:Giáo dục ý thức bảo vệ loài vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa.
B. Kể chuyện:
+ Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ kể lại câu chuyện theo lời kể của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ.
Tuần 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 ToánToán Luyện tập chung II. Mục đích yêu cầu: - Biết đặt tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số - Biết giải bài toán có phép nhân, chia *HS có thái độ yêu thích giải các dạng toán. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) -Đặt tính rồi tính: 12760 : 2 18725:3 B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 Đặt tính rồi tính: 10715 21542 x 6 x 3 64290 64626 30755 5 48729 6 07 6151 07 8121 25 12 05 09 0 3 Bài 2 -Bước 1: Tìm số cái bánh mua -Bước 2: Tìm số học sinh được chia Giải Số cái bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420( cái) Số bạn được chia bánh là: 420 : 2 = 210 ( bạn) Đáp số :210 bạn Bài 3 Giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4( cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 4 = 48 ( cm2) Đáp số: 48cm2 Bài 4 - Ngày 8/3 là chủ nhật Các ngày chủ nhật trong tháng .? *Vậy tháng 3 có các ngày tiếp theo là: 1, 8, 15, 22, 29, C. Củng cố – dặn dò ( 3’) H. Lên bảng làm bài H+ G. Nhận xét - đánh giá Củng cố kỹ năng thực hiện tính chia G. Giới thiệu bài: H. Nêu yêu cầu bài tập G. Hướng dẫn H làm BT. H. Làm bài và chữa bài. G. Nhận xét đánh giá củng cố cách đặt tính và kỹ năng thực hiện phép nhân, chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. H. Đọc bài toán- cả lớp đọc thầm G: Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì ? Bài toán giải mấy bớc ? Cả lớp tóm tắt và giải vào vở H+G. Nhận xét - đánh giá Củng cố giải toán bằng 2 phép tính H. Đọc yêu cầu đề toán G? - Muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta phải tìm gì? H. Tóm tắt đề toán và giải. H. Lên bảng chữa bài. H+ G. Nhận xét - đánh giá Củng cố về tính diện tích HCN. H .Đọc yêu cầu bài . 1em G. Tổ chức cho H trao đổi nhóm H. Đại diện các nhóm nêu KQ thảo luận H+ G. Nhận xét - đánh giá G. Nhận xét tiết học -Dặn dò. Tập đọc- Kể chuyện người đi săn và con vượn I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: + Đọc đúng , rành mạch toàn bài. + Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. + Hiểu ND, ý nghĩa : Giết hại thú rừng là tội ác- Cần có ý thức bảo vệ môi trường. Trả lời được CH ( 1, 2, 4, 5 ) *BVMT:Giáo dục ý thức bảo vệ loài vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa. B. Kể chuyện: + Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ kể lại câu chuyện theo lời kể của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ. II. Các hoạt động dạy - học : Nôi dung Cách thức tiến hành A. Tập đọc: I. Kiểm tra ( 5’) Bài “ Bài hát trồng cây ” II. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Luyện đọc ( 23’) a) Đọc mẫu: b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: Phát âm: lông xám, loang, xách nỏ... * Đọc từng đoạn trước lớp: + Vượn mẹ giật mình,/ hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn.....căm giận/ tay không rời con.// - Tận số - Nỏ - Bùi nhùi Đọc từng đoạn trong nhóm 3. Tìm hiểu bài ( 10’) Đoạn 1: - Con thú nào không may gặp bác ta thì coi như là ngày tận số Đoạn 2: - Nó căm ghét người thợ săn độc ác. Đoạn 3: - Nó vơ nắm bùi nhùi gối lên đầu con, hái cái lá to vắt sữa đặt lên miệng con, nghiến răng giật mũi tên hét lên thật to rồi từ từ ngã xuống. Đoạn 4: - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. + không nên giết hại thú rừng. ND: Giết hại thú rừng là tội ác- Cần có ý thức bảo vệ môi trường. Tiết 2: 4. Luyện đọc lại: ( 15’) Kể chuyện( 20’) 1) Nhiệm vụ: Dựa vào tranh kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. 2) Hướng dẫn kể chuyện: -Tranh 1: Bác thợ săn sách nỏ vào rừng -Tranh 2: Bác thấy vượn mẹ ôm vượn con trên tảng đá. -Tranh 3: Vượn mẹ chết. -Tranh 4: Bác thợ săn hối hận. C. Củng cố – dặn dò (5’) H. Đọc và trả lời câu hỏi SGK H+ G. Nhận xét- đánh giá G. Giới thiệu bài G. Đọc mẫu toàn bài H. Đọc nối tiếp câu. G. Theo dõi uốn nắn- sửa cách phát âm cho H. H. Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. G. Hướng dẫn đọc câu dài. Giúp H hiểu nghĩa của các từ được chú giải SGK. H. Đọc từng đoạn theo nhóm. H. Đại diện 5 nhóm thi đọc H. Đọc toàn bài (1em ) H+ G. Nhận xét - đánh giá. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời: - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? H. Đọc đoạn 3 trả lời: - Những chi tiết nào cho ta thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? H. Trao đổi nhận xét G. Chốt lại lời giải đúng H. Đọc và trả lời: - Được chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì ? G. Trả lời rút ra ND H. Đọc ND 1em G Hướng dẫn H đọc- chú ý ngắt và nhấn giọng cho đúng H. Luyện đọc cá nhân đoạn 2 H. Đọc toàn bài (1em ) G. Nêu nhiệm vụ của chuyện H.Cả lớp đọc thầm SGK H. Cả lớp quan sát tranh SGK H. Nêu nội dung từng tranh G. Nhắc H kể theo lời của bác thợ săn H. Kể mẫu đoạn 1 (1em ) H. Nối tiếp nhau thi kể H.Nhận xét - bổ sung G. Đánh giá H. Kể lại toàn bộ câu chuyện G. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? G. Nhận xét giờ học Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Toán bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp ) I. Mục tiêu: + Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Giải bài toán theo tóm tắt sau: 8 túi : 16 kg 5 túi : ....kg? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn giải toán (10’ ): *Bài toán: 35 l : 7 can 10 l : ...can? Giải Mỗi can chứa số mật ong là: 35 : 7 = 5( l ) Số can chứa 10 l mật ong là: 10 : 5 = 2 ( can) Đáp số: 2 can. 3. Thực hành: 20’ Bài 1 -Tóm tắt: 40kg : 8 túi 15kg : ... túi ? Giải Mỗi túi đựng số ki lô gam là: 40 : 8 = 5 ( kg) Số túi đựng hết 15 kg là: 15 : 5 = 3(túi) Đáp số: 3 túi. Bài 2 Giải Mỗi cái áo dùng hết số cúc là: 24 : 4 = 6 ( cúc áo) 42 cái cúc dùng cho số áo là: 42 : 6 = 7 ( áo) Đáp số: 7 cái áo. Bài 3 Cách nào đúng – cách nào sai ? a) Đ b) S c) S d) Đ C. Củng cố – dặn dò ( 3’) H. Lên bảng làm bài H+ G. Nhận xét - đánh giá G. Giới thiệu bài: G. Nêu bài toán - cả lớp đọc thầm Hướng dẫn phân tích đề - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? G: Giới thiệu tóm tắt H. Trình bày bài giải H. Nêu lại bài giải H. Đọc đề toán- lớp đọc thầm G. Hướng dẫn: - Muốn biết 15kg đựng trong mấy túi ta phải tìm gì? ( tìm mỗi túi) H. Làm vào vở H. Lên bảng chữa bài. H+G. Nhận xét - đánh giá H. Đọc bài toán- cả lớp đọc G. Hướng dẫn làm bài. H. Làm bài vào vở G. Thu chấm 1 số bài H+ G. Nhận xét – chữa bài H. Nêu yêu cầu bài. G. Tổ chức cho H trao đổi và nêu H+ G. Nhận xét đánh - giá. G .Nhận xét - tiết học. Dặn về nhà làmVBT. Chính tả (nghe viết) ngôi nhà chung I. Mục đích yều cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a/b Hoặc BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn *H có thái độ rèn chữ giữ vở. II. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) -Viết: rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong, trống giong cờ mở B. Bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết a) Chuẩn bị: + Đọc bài: + Tìm hiểu nội dung: - trái đất - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường- chống đói nghèo.... b) H viết bài: c) Chấm chữa bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống l/ n (v,d ) a) - nương đỗ,nương ngô,lưng đeo gùi - tấp nập ,làm nương ,vút lên b) -về làng ,dừng trước cửa, dừng ,vẫn nổ,vừa bóp kèn ,vừa vỗ cửa xe , về , vội vàng , đứng dậy , chạy vụt ra đường. C. Củng cố – dặn dò ( 3’) H. Lên bảng viết H+ G. Nhận xét đánh giá G. Nêu yêu cầu tiết học G. Đọc bài- H theo dõi SGK H. Đọc lại 1,2em G. Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? - Những việc chung của dân tộc là gì? H. Trả lời -nhận xét - đánh giá. G.Đọc cho H viết vào vở G.Theo dõi- uốn nắn cho H G.Thu bài chấm. G. Nhận xét – Rút kinh nghiệm H. Đọc yêu cầu bài tập 1em G. Hướng dẫn làm bài tập. H. Cả lớp làm bài vào vở H. Lên bảng chữa bài H+ G. Nhận xét đánh giá G. Nhận xét giờ học G.Nhắc về nhà đọc lại bài viết. Tập đọc Cuốn sổ tay I. Mục đích yêu cầu: + Đọc đúng, rành mạch toàn bài – Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay;biết cách ứng xử đúng: Không tự tiện xem sổ tay của người khác. (TL được các CH trong SGK ) II. Các hoạt động dạy- học : Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Bài “ Người đi săn và con vượn” B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) Đọc mẫu: b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - quyển sổ,nắn nót, Mô - na –cô,Va –ti –căng *Đọc từng đoạn trước lớp - 4 đoạn - Đây rồi ! Mô- ni-ca đúng là nước vào loại nhỏ nhất /diện tích chỉ bằng nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội // * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. Tìm hiểu bài - Ghi nội dung cuộc họp - Những điều rất lí thú - Sổ tay là tài sản riêng của từng người 4.Luyện đọc lại: Giọng đọc to rõ ràng, rành mạch . C. Củng cố – dặn dò: (3 ) H. Nối tiếp nhau kể lại chuyện H+ G. Nhận xét - đánh giá G. Giới thiệu bài. G. Đọc mẫu toàn bài H.Nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết. G. Theo dõi uốn nắn sửa sai cho H G. Chia đoạn – H Theo dõi bài. H. Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. G. Hướng dẫn H ngắt nghỉ đúng câu dài. H.Đọc từng đoạn theo nhóm. H. Đại diện nhóm đọc đoạn, bài H+G. Nhận xét - đánh giá. H. Đọc thầm toàn bài và TLCH. - Thanh dùng sổ tay làm gì ? -Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ? - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? H.Trả lời - G. nhận xét bổ xung-rút ND. H. Đọc ND 1,2em G.Hướng dẫn Hđọc- Phân vai H. Luyện đọc 3 H thi đọc trước lớp. H+G . Nhận xét tuyên dương. H. Nhắc lại nội dung bài. Dặn:về nhà đọc lại bài-chuẩn bị giờ sau. Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012 Toán luyện tập I. Mục tiêu: + Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. + Biết tính giá trị biểu thc số. *HS có thái độ yêu thích giải các dạng toán. II. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra( 5’) - Giải bài toán theo tóm tắt sau: 10 h/s : 5 bàn 36 h/s : .....bàn? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1 : Tóm tắt: 48 cái đĩa : 8 hộp 30 cái xếp.......hộp? Giải Mỗi hộp có số đĩa là: 48 : 8 = 6 ( cái) 30 cái xếp vào số hộp là: 30 : 6 = 5 ( hộp) Đáp số: 5 hộp Bài 2 : Tóm tắt: 48 học sinh : 9 hàng 60 học sinh : .....hàng? Giải Một hàng có số học sinh là: 45 : 9 = 5 ( học sinh) 60 học sinh được xếp số hàng là: 60 : 5 = 12 ( hàng) Đáp số: 12 hàng Bài 3 : Nối số trong ô vuông với giá trị của biểu thức C. Củng cố – Dặn dò:(3) G. Viết tóm tắt lên bảng H. Lên bảng làm bài.(1em) H+ G. Nhận xét - đánh gía. G. Giới thiệu bài- ghi bảng: H. Đọc yêu cầu đề toán. 1em G. Hướng dẫn H phân tích đề - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? H. Lên bảng tóm tắt và giải + Bài toán giải bằng mấy phép tính? + Bước 1 cần tìm gì? H+ G. Nhận xét - đánh gía. H. Đọc đề bài- lớp đọc thầm G. Hướng dẫn H làm bài H. Làm bài vào vở. G. Thu chấm 1 số vở G. Nhận xét – rút kinh nghiệm H.Nêu yêu cầu bài. G. Nêu và phổ biến luật chơi H. Đại diện 2 nhóm lên chơi H+ G .Nhận xét khen nhóm thắng H. Nêu quy tắc về tính giá trị của biểu thức có phép nhân và chia.... G. Nhận xét giờ học.G. Dặn dò Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu chấm- dấu hai chấm I. Mục đích yêu cầu - Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. - Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?. II. Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Bài 1, 3 ( tuần 31) B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn cho biết mỗi dấu hai chấm dùng để làm gì? + dấu thứ nhất: trích dẫn lời nói Bồ Chao + dấu thứ hai: giải thích sự việc + dấu thứ ba: dẫn lời nhân vật Tu Hú Bài2: Điền dấu chấm và dấu hai chấm vào ô trống: *Đáp án 1: dấu chấm 2: dấu hai chấm 3: dấu hai chấm Bài 3 Tìm bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? a) gỗ xoan b) bằng đôi bàn tay....của mình c) trí tuệ , mồ hôi và cả máu của mình C. Củng cố – dặn dò( 3’) H . Nêu miệng kết quả bài tập H+ G. Nhận xét - đánh giá G. Nêu yêu cầu tiết học H.Đọc yêu cầu bài và đoạn văn H.Cả lớp đọc thầm H. Lên bảng làm mẫu và cho biết dấu hai chấm dùng làm gì? H. Trao đổi tìm dấu hai chấm còn lại H. Nêu miệng kết quả H+ G.Nhận xét chốt lại lời giải đúng H. Đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm đoạn văn H. Suy nghĩ làm vào nháp H. Nêu miệng và giải thích H+ G. Nhận xét- đánh giá H. Đọc yêu cầu và đoạn văn H. Làm vào nháp ( cả lớp) H. Lên bảng làm bài H+ G. Nhận xét - đánh giá G .Nhận xét- tiết học G.Dặn dò chuẩn bị giờ sau Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012 Toán luyện tập I. Mục tiêu: + Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Biết lập bảng thống kê (Theo mẫu) *H có thái độ yêu thích giải các dạng toán. II. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 4’) 48 cái đĩa : 8 hộp 30 cái đĩa :......hộp? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1’) 2. Hướng dẫn thực hành: 32’ Bài 1 Tóm tắt: 12 phút : đi 3km 28 phút : đi ...km? Giải Số phút đi 1 km là: 12 : 3 = 4( phút) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7( km) Đáp số 7 km Bài 2 Giải Số gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 ( kg) Số túi cần lấy để đựng 15 kg là: 15 : 3 = 5 ( túi) Đáp số 15 túi gạo Bài 3: x, : a) 32 : 4 x 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4 Bài 4 Lập bảng theo mẫu rồi viết số thích hợp vào ô trống: Lớp HS 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi Khá Trung bình Tổng 10 15 5 30 7 20 2 29 9 22 1 32 8 19 3 30 34 76 11 121 C. Củng cố – dặn dò ( 3’) H. Lên bảng thực hiện – lớp làm nháp H+ G. Nhận xét đánh giá G. Giới thiệu bài- ghi bảng. H. Đọc đề bài- lớp đọc thầm G. Hướng dẫn H làm bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? H.Làm bài và chữa bài G. Thu 1 số bài chấm. H. Tự đối chiếu kết quả H. Đọc đề bài – lớp theo dõi H. Phân tích đề – tóm tắt H. Làm bài và chữa bài. H+ G. Nhận xét chốt lại bài đúng H. Nêu yêu cầu bài- lớp theo dõi H. Nêu cách làm H. Làm bài vào vở, chữa bảng H&G. Nhận xét chốt lại bài đúng H.Đọc yêu cầu của bài G.Hư ớng dẫn H nắm y/c của bài H. Làm bài- chữa bài. H+G. Nhận xét - đánh giá. G.Nhận xét tiết học.Về nhà làm bài. Tập viết Ôn chữ hoa X I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1dòng) Đ,T (1dòng);Viết đúng tên riêng Đồng Xuân ( 1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn đẹp người (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. * H có thái độ viết đúng cỡ chữ II. Đồ dùng dạy học:+ Mẫu chữ viết hoa X, Đ , T + Các chữ: Đồng Xuân và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành Kiểm tra: ( 5’) Viết : Văn Lang B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết bảng con: a) Luyện viết chữ hoa: X, Đ , T b) Luyện viết từ ứng dụng: Đồng Xuân c) Luyện viết câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn Xấu người đẹp nết cònhơn người 3. Hướng dẫn viết vào vở Chữ X : 1 dòng Chữ Đ , T : 1 dòng Tên riêng : 2 dòng Câu tục ngữ : 2 lần 4. Chấm chữa bài C. Củng cố – dặn dò ( 3’) G. Kiểm tra bài viết ở nhà của H H. Luyện viết lại tên riêng H+ G .Nhận xét - đánh giá G. Nêu yêu cầu tiết học H. Tìm các chữ hoa trong bài 1,2 H H. Quan sát chữ mẫu , nêu các nét chữ X G .Viết và mô tả- H theo dõi H. Viết bảng con - G .Uốn nắn cho H H. Đọc từ ứng dụng 1em G. Giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội ... H.Quan sát chữ mẫu nêu cỡ chữ. Cả lớp luyện viết bảng con- G uốn nắn H. Đọc câu ứng dụng 1em G. Giúp H hiểu: Câu tục ngừ đề cao vẻ đẹp tâm hồn, tính nết của con người so với vẻ đẹp hình thức. H. Quan sát chữ mẫu, nêu cách trình bày G. Nêu yêu cầu phần viết vở và lưu ý H tư thế ngồi cầm bút, để vở. H. Viết bài – G theo dõi giúp đỡ lưu ý chữ nghiêng. G. Thu chấm và nhận xét, khắc phục bài viết cho H G. Nhận xét giờ học ,ý thức của Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Toán luyện tập chung I. Mục tiêu: + Biết tính giá trị biểu thức số. + Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị H. Có kĩ năng giải các dạng toán. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Tính: 48 : 6 x 7 72 : 9 x 5 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 1’) 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tính: a) ( 13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69084 b) (20354 – 9638) x 4 = 10 716 x 4 = 42 864 c) 14523-24564:4 =14523- 6241 =8282 d) 97012-21506 x 4 = 97012 - 86024 =10988 Bài 2 ( trang 168)) *Dành cho HS KG 5 tiết : 1 tuần 175 tiết : ....tuần? Giải Số tuần lễ hường học trong 1 năm học là: 175 : 5 = 35 ( tuần) Đáp số: 35 tuần lễ Bài 3: Tóm tắt: 3người nhận:75000đồng 2người nhận: đồng? Giải: Mỗi người nhận số tiền là: 75000 :3= 25000(đồng) Hai người nhận số tiền là: 25000x2=50 000(đồng) Đáp số:50 000 đồng. Bài 4: TT: Chu vi : 2dm 4 cm Diện tích : ....cm2 Giải Đổi 2dm 4cm = 24cm Cạnh hình vuông đó là: 24 : 4 = 6 ( cm) Diện tích hình vuông đó là: 6 x 6 = 36 ( cm2) Đáp số: 36cm2 C. Củng cố – dặn dò:(3) H.Lên bảng làm bài H+ G.Nhận xét - đánh giá G. Nêu yêu cầu tiết học H. Nêu yêu cầu bài tập Lớp quan sát nhận xét dạng biểu thức và nêu cách tính. H. Làm bài và chữa bài. H+ G. Nhận xét - đánh giá H. Đổi vở kiểm tra KQ. H. Đọc đề bài – lớp đọc thầm G: Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì ? Cả lớp làm bài vào vở H. Lên bảng chữa bài. H+ G. Nhận xét - đánh giá H. Đọc đề bài – lớp đọc thầm H nhắc lại quy tắc DT hình vuông G. HD HS làm bài. + Đổi 2dm 4cm ra cm + Tính cạnh hình vuông + Tính diện tích hình vuông Cả lớp làm bài vào H+G. Nhận xét – dánh giá. G. Nhận xét tiết học- dặn dò: Chính tả (nghe viết) hạt mưa I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. *BVMT:Giúp H thấy được sự hình thành và “tính cách”. đáng yêu của nhân vật mưa. II. Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Viết: lục bình ,lúng lính B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn nghe viết ( 20’) a) Chuẩn bị: - Đọc bài thơ - ủ trong vườn...mỡ màu....đất làm gương cho trăng - hạt mưa đến là tinh nghịch....ào ào rồi đi ngay - Luyện viết chữ khó b) Viết bài : c) Chấm chữa bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập ( 10’) Bài 2: Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm l/ n có nghĩa đã cho a)- Lào - Cực Nam - Thái Lan b)-màu vàng - cây dừa - con voi C. Củng cố – dặn dò( 3’) H. Lên bảng viết H+ G. Nhận xét - đánh giá G. Nêu yêu cầu tiết học G. Đọc bài thơ H. Đọc lại (1em) G . Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ? - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? H. Viết từ khó – Nhận xét đánh giá G. Đọc cho H viết vào vở G. Theo dõi uốn nắn cho H G. Thu chấm một số bài- Nhận xét đánh giá. H. Nêu yêu cầu bài tập G.Lần lượt đọc nghĩa yêu cầu H viết từ tìm được vào nháp H. Lên bảng làm (1em) H+G. Nhận xét chốt lại lời giải đúng G. Nhận xét giờ học- Dặn dò chuẩn bị bài sau. Tập làm văn nói viết về bảo vệ môi trường I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể lại một việc đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được 1 đoạn văn ngắn ( Khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. * Rèn kĩ năng nói và viết cho H *BVMT:Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Bài cũ: 5’ B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Hãy kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường Gợi ý : a) Tên việc làm tốt. b) Diễn biến công việc. c) Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. Bài 2: Viết một đoạn văn từ 7 – 10 câu kể lại việc đã làm trên. C. Củng cố dặn dò( 3’) G. Kiểm tra vở của H G. Nhận xét đánh giá G. Nêu yêu cầu tiết học H. Đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý SGK. 1,2 H H. Nói về đề tài mình chọn G. Chia H thành các nhóm H. Các nhóm kể cho nhau nghe H. Thi kể trước lớp H+ G. Nhận xét - đánh giá H Đọc yêu cầu bài tập 1H G. Nhắc H viết những điều mình vừa kể thành đoạn văn từ 7 – 10 câu H. Làm bài ( cá nhân) H. Đọc bài viết (5em) H+ G .Nhận xét - đánh giá G. Nhận xét - tiết học. G.Dặn về nhà ôn lại bài - Chuẩn bị giờ sau
Tài liệu đính kèm: