Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

TIẾT 2+3: Tập đọc - kể chuyện

 Tiết 96: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ

- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.

B. Kể chuyện.

1. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm.

2. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.

 

doc 14 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Krông Năng	 
Trường TH Nguyễn Văn Bé	 phân phối chương trình
Lớp:3A2 Năm học 2009-2010	 ------------------------------------------ 
 Tuần : 32
	 Từ ngày 19 - 4 đến 23 - 4 / 2010
 Người thực hiện: Bế Văn Niềm
THứ
--------
NGàY
TIếT
MÔN DạY
T
C
T
TÊN BàI DạY
HAI
19/4
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyển
Toán
Đạo đức
32
63
32 
156
32
Người đi săn và con vượn
Người đi săn và con vượn
Luyện tập chung 
(Dành cho địa phương)-> Ôn tập.
BA
20/4
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Chính tả
TN - XH
Thủ công
157
63
63
32
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. (tiếp theo)
N – V: Ngôi nhà chung
Ngày và đêm trên Trái Đất .
TƯ
21/4
1
2
3
4
Toán 
Tập đọc
Tập viết
Hát nhạc 
158
64
32
Luyện tập.
Cuốn sổ tay
Ôn chữ hoa: X
NĂM
22/4
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Chính tả
LT & câu
Tin hoc
159
64
32
Luyện tập 
N – V: Hạt mưa
Đặt và TLCH Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm
SáU
23/4
1
2
3
4 
5
Toán
TL văn
Mĩ thuật
TN - XH
SHL
160
 32
32
64 
32
Luyện tập chung.
Nói, viết về bảo vệ môi trường
Năm, tháng và mùa.
Nhận xét trong tuần.
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện
 Tiết 96: Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ 
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.
B. Kể chuyện.
1. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm.
2. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’
-3HS đọc thuộc lòng Bài hát trồng cây,TLCH
B. Bài mới: 45’
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe. 
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đọc cả bài.
- Một số HS thi đọc -> HS # nhận xét.
3. Tìm hiểu bài
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn bác thợ săn?
-> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số.
- Cái nhìn căm giận vượn mẹ nói lên điều gì?
-> Căm ghétrường người đi săn độc ác.
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết vượn mẹ rất thương tâm.
-> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con.
- Chứng kiến cái chết vượn mẹ , bác thợ săn làm gì?
-> Đứng lặng chảy cả nước mắt.
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-> Giết hại loài vật là độc ác 
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2.
- Nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét.
 Kể chuyện (25’)
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe
2. HD kể.
- HS QS, nêu vắn tắt ND từng tranh.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Từng cặp HS tập kể theo tranh
- HS nổi tiếp nhau kể
- HS kể toàn bộ câu chuyện
-> HS nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
 Tiết 156: luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số .
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn .
B. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ: 5’
- 2HS làm BT 2+ 3 -> NX.
B. Bài mới: 32’
1. GTB.
2. HDthực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bài bảng con, giơ bảng.
-> GV sửa sai cho HS 
Bài 2 : Củng cố về giải toán có lời văn
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. 
- HS làm bài – NX.
 Tóm tắt 
 Bài giải :
Có : 105 hộp 
 Tổng số chiếc bánh là :
Một hộp có : 4 bánh 
 4 x 105 = 420 ( chiếc ) 
Một bạn được : 2 bánh 
 Số bạn được nhận bánh là :
Số bạn có bánh : .bánh ? 
 420 : 2 = 210 ( bạn ) 
 Đáp số : 210 bạn 
- Chữa bài.
Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- Tiến hành tương tự Bài 2.
 Tóm tắt :
Giải
Chiều dài : 22cm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều rộng : 1/3 chiều dài.
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích :  cm2 ?
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
 Đ/S: 48 (cm2)
Bài 4: Củng cố về thời gian.
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- HDHS làm bài 
- Chữa bài.
- HS làm nháp – nêu kết quả
+ Những ngày chủ nhật trong tháng là:
1, 8, 15, 22, 29.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS nêu lại cách nhân, chia số có 5 chữ số
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.

Tiết 5: Đạo đức:
 Tiết 31: dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về tham gia việc trường và vì sao cần phải tham gia.
- Tích cực tham gia các việc trường.
II. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 5’
II. Bài mới: 28’
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV đưa ra các tình huống và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
-> HS nhận xét.
* Kết luận:
- TH1: Em nên khuyên Tuấn đừng từ chối.
- TH2: Em nên xung phong làm.
2. Hoạt động 2:Đăng ký tham gia việc trường.
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- HS xđ những việc trường các em có thể làm
- HS nêu ý kiến
- GV sắp xếp giao việc cho HS.
- Các nhóm cam kết thực hiện.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2: Toán
 Tiết 157: bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp)
A. Mục tiêu:
	- Biết cách giải bài toán liên quan -> rút về đơn vị.
	- Củng cố về biểu thức.
B. Các hoạt động dạy học
I. Bài cũ: 5’
- Nêu các bước giải bài toán rút về ĐVđã học
II. Bài mới: 32’
1. Hoạt động 1: HD giải bài toán
- GV đưa ra bài toán (viêt sẵn trên giấy).
- HS quan sát -> 2 HS đọc bài toán.
- HDHS phân tích bài toán
- HS phân tích bài toán 
- Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp 
- HS làm, trình bày (như bài học SGK) - NX
 Tóm tắt (như bài học SGK)
- Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? 
- Bước tìm số lít trong một can 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị. 
- HS nêu 
Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước ? 
- HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: * Củng cố về dạng toán vừa học
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- HS làm bài – NX.
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 40 kg : 8 túi 
 Số kg đường đựng trong một túi là :
 15 kg : . Túi ? 
 40 : 8 = 5 ( kg ) 
 Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 
 15 : 5 = 3 ( túi ) 
- Chữa bài.
 Đáp số : 3 túi 
Bài 2: Củng cố về dạng toán trên
- Tiến hành tương tự Bài 1.
 Tóm tắt : 
 Bài giải : 
 24 cúc áo : 4 cái áo 
 Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 
 42 cúc áo : . Cái áo ? 
 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) 
 Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 
 42 : 6 = 7 ( cái áo ) 
 Đáp số : 7 cái áo 
Bài 3: * Củng cố về tính giái trị của biểu thức 
- 2 HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu lại quy tắc tính biểu thức
- HS làm nháp – nêu kết quả - HS nhận xét
- Chữa bài.
 a. đúng c. sai 
 b. sai đ. đúng 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà xem lại BT, chuẩn bị bài sau 
- NX tiết học.
Tiết 3: Chính tả ( Nghe – Viết )
	 Tiết 63 : Ngôi nhà chung 
I. Mục tiêu :
1. Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài : ngôi nhà chung .
2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n , v / d
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần BT 2a.
III. Các HĐ dạy học:
I. Bài cũ: 5’
GV đọc: rong ruổi, thong dong
-HS viết bảng.
II. Bài mới: 32’
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD nghe - viết .
a. HD chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần bài Ngôi nhà chung 
- HS theo dõi -> 2 HS đọc lại
- Giúp HS nắm ND bài văn 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? 
- Là trái đất 
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? 
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường , đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật.
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS nghe viết vào bảng con 
b. GV đọc bài .
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi
c. Chấm, chữa bài – NX bài viết.
3. HD làm BT2a .
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bài 
- HS làm bài cá nhân 
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả - HS # NX
-> GV nhận xét
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi 
Tấp nập - làm nương - vút lên 
Bài 3 a: 
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu YC viết
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn 
- NX.
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết 
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HD về nhà.
- xem lại bài,viết lại những chữ còn viết sai ở nhà - chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
 Tiết 63: ngày và đêm trên trái đất
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là 1 ngày.
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II. Đồ dùng dạy học
	- Các hình trong SGK.
	- Đèn điện để bàn.
III. Các hoạt động dạy học
I. Bài cũ: 5’
- Nêu mối q/hệ giữa M/trăg, M/Trời, T/Đất.
- T/sao M/Trăng được gọi là vệ tinh của TĐ ?
II. Bài mới: 28’
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
+ GV hướng dẫn HS quan sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi trong sách.
- HS quan sát trả lời theo cặp
+ GV gọi HS trả lời.
- 1 số HS trả lời -> Nhận xét.
* Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần khoảng thời gian phần trái đất được Mặt Trời chiếu sáng là trong ban ngày 
2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
- B1: GV chia nhóm.
- HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK.
- B2: Gọi HS thực hành.
- 1 số HS thực hành trước lớp -> HS nhận xét.
*Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh Mặt Trời, nên với mọi nơi trên Trái Đất đều 
3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- B1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
- GV quay quả địa cầu 1 vòng.
- HS quan sát.
+ GV: Thời gian để TĐ quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
- HS nghe.
- B2: Một ngày có bao nhiêu giờ?
- 24 giờ.
4. Kết Luận: SGK.
5. Củng cố - Dặn dò: 2’
- HS nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 5: Th ... , lí thú, một phần năm .
- Biết đọc bài với giọng vui., hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật.
- Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.
- Nắm được công dụng của sổ tay.
- Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ thế giới.
- 2- 3 cuốn sổ tay.
III. Các hoạt động day- học:
A. Bà cũ: 5’
- HS kể chuyện Người đi săn và con vượn
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
- HS theo dõi SGK.
- GV hướng dẫn đọc
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
- 1- 2 HS đọc lại toàn bài
3. HD tìm hiểu bài:
- Các CH trong SGK ?
- HSTL.
4. Luyện đọc lại:
- HS tự hình thành nhóm, phân vai.
- Một vài nhóm thi đọc theo vai
- HS nhận xét
à GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 3:Tập viết:
Tiết 32:	 Ôn chữ hoa x
I. Mục tiêu:
	Củng cố cách viết hoa x thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa x 
- Tên riêng các câu tục ngữ
III. Các HĐ dạy- học:
A. Bài cũ: 5’
- GV đọc Văn Lang
- HS viết bảng con
B. Bài mới: 32’
1. GTB, ghi đầu bài.
2. HD viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- A, T, X
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con.
à GV quan sát, sửa sai.
b. Luyện viết tên riêng:
- Đọc từ ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội.
- HS nghe.
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
- GV nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Học câu ứng dụng?
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người.
- HS nghe.
- HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con.
3. HD viết vở TV:
- GV nêu YC viết.
- Viết theo YC.
4. Chấm - chữa bài - NX bài viết.
5. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 4: âm nhạc
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2: Toán
 Tiết 159: Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về ĐV.
- Tính giá trị của biểu thức số.
- Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê.
B. Đồ dùng:
- Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Bài cũ: 5’
- Làm BT1 +2
II. Bài mới: 32’
a. Bài 1+2: Củng cố giải toán rút về ĐV.
Bài 1:
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- PT bài toán
- 2HS PT bài toán
- Yêu cầu làm bài
- HS làm bài – NX.
 Tóm tắt:
 Bài giải:
12 phút: 3 km
Số phút cần để đi 1 km là:
28 phút:  km
 12: 3= 4( phút)
Số km đi trong 28 phút là:
- Chữa bài.
 28: 4= 7(km)
 ĐS: 7 km
Bài 2:
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- PT bài toán?
- 2 HS PT bài toán – HS làm bài – NX.
 Tóm tắt:
 Bài giải:
21 kg: 7 túi
Số kg gạo trong mỗi túi là:
15 kg:  túi
 21:7= 3 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là:
 15:3= 5 ( túi)
 ĐS: 5 túi
b. Bài 3: Củng cố tính biểu thức
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm nháp nêu miệng KQ - lớp NX.
- GV nhận xét
32: 4: 2= 4 ; 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
 Tiết 64: hạt mưa
I. Mục tiêu
	1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt Mưa.
	2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n, v/ d
II. Các hoạt động dạy học
	- Bảng lớp ghi ND bài bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 5’
Đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu
- 2HS viết bảng lớp
II. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD HS nghe - viết.
a) HD chuẩn bị.
- Đọc bài thơ Hạt mưa.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu bài.
+Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
-> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất.
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
-> Hạt mưa đến là nghịch  rồi ào ào đi ngay.
- GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước.
- HS viết bảng con.
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài:
- HS nghe viết bài.
- GV quan sát uốn lắn cho HS
c) Chấm - chữa bài – NX bài viết.
- HS đổi vở soát lỗi.
3. HD làm bài tập 2a:
- 2 HS nêu yêu cầu
- YC làm bài.
- HS làm vào nháp.
a) Lào - Nam cực - Thái Lan.
- GV nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà viết lại những chữ viết sai.
- NX tiết học.
Tiết 4: Luyện từ và câu
 Tiết 32: ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? 
Dấu chấm - dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
1. Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu dùng dấu hai chấm .
2. Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
II. Đồ dùng dạy học.
- Bẳng lớp viết bài tập 1.
- 3 tờ phiếu viết BT2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ: 5’
Làm miệng BT2,3 (tuần 31).
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập
a) BT 1: 
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HDHS làm bài
- 1 HS lên bảng làm mẫu.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm cử HS trình bày - HS nhận xét.
- GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó.
- HS nghe.
b) Bài 2: 
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS đọc đoạn văn - HS làm vào nháp.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- 3 HS lên bảng làm bài -> HS nhận xét
- GV nhận xét.
1. Chấm ; 2 + 3: Hai chấm.
c) BT3:
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HDHS làm bài
- HS đọc các câu cần phân tích.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
-> GV nhận xét.
a) Bằng gỗ xoan.
b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS Nêu lại nội dung bài.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 2: Tin học
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán
 Tiết 160: luyện tập chung
A. Mục tiêu:
	- Củng cố về khả năng tính giá trị của biểu thức số.
	- Rèn kỹ năng giải toán rút về đơn vị.
B. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 5’
- HS làm BT 1 + 2 (T59)
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
- GV sửa sai.
b) Bài 2 + 3: Củng cố về bài toán rút về đơn vị.
* Bài 2: 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HDHS phân tích bài toán
- 2 HS phân tích bài toán
- HS làm bài – NX.
Tóm tắt
Bài giải
5 tiết : 1 tuần
175 tiết :  tuần?
- GV nhận xét.
Số tuần lễ thường học trong năm học là.
175 : 5 = 35 (tuần)
Đ/S: 35 (tuần)
* Bài 3: 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HDHS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vào vở.
- HS làm bài – NX.
Tóm tắt
Bài giải
3 người : 175.00đ
2 người : đồng?
Số tiền mỗi người nhận được là
75000 : 3 = 2500(đ)
số tiền 2 người nhận được là.
2500 x 2 = 50000 (đ)
Đ/S: 50000 (đ).
* Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HDHS làm bài
- HS làm bài – NX.
Tóm tắt
Bài giải
Chu vi: 2dm 4cm
DT: ..cm2?
- GV nhận xét.
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
cạnh của HV dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là.
6 x 6 = 36 (cm2)
Đ/S: 36 (cm2).
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 2: Tập làm văn
 Tiêt 32: Nói viết về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu
1. Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý, lời kể tự nhiên.
2. Viết được một đoạn văn ngắn (7-10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lý, diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
	- Bảng lớp viết gợi ý.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 5’
- 3 HS đọc lại bức thư gửi bạn nước ngoài. 
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
Bài 1:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc gợi ý.
-GV giới thiệu về một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm 3.
- Gọi HS thi kể.
- Vài HS thi kể trước lớp - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở)
- 1 số HS đọc bài viết.
-> HS nhận xét -> bình chọn.
-> GV nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gãy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gãy cành cây mất 
- GV thu vở chấm điểm.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 3 : Mĩ thuật
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
 Tiết 64: Năm, tháng và mùa
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng
- Một năm thường có bốn mùa.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong SGK.
- Quyển lịch 
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: 5’
- Vì sao có ngày và đêm ?
B. Bài mới: 28’
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận.
 + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng?
- HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi.
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? ..
- Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận.
- HS quan sát hình 1 trong SGK
- GV: Thời gian để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm.
- HS nghe.
KL: (-1) SGK . GV nói thêm: năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Bước 1: YC HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý.
- HS làm việc theo cặp.
- Bước 2: Gọi HS trả lời.
- 1 số HS trả lời trước lớp à HS # nhận xét.
KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
3. HĐ 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông
+ Khi mùa xuân em thấy thế nào?
+ ấm áp.
+ Khi mùa hạ em thấy thế nào?
+ Nóng nực.
+ 
-> HD cách chơi trò chơi.
- HS nghe.
-> GV nhận xét.
- HS chơi trò chơi.
IV. Dặn dò
- HS Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 1: Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 Tuan 32 CKT.doc