Tập đọc:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng.
-Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: tận số, nỏ, bùi nhùi.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường
B-Kể chuyện:
1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.
Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi.
TUẦN 32 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy 2/9/4/ 2012 1 Tập đọc Người đi săn và con vượn 2 Kể chuyện Người đi săn và con vượn 3 Âm nhạc GVBM lên lớp 4 Thể dục GVBM lên lớp 5 Toán Luyện tập chung 3/10/4/ 2012 1 Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2 Chính tả Nghe viết: Ngôi nhà chung 3 Đạo đức Dành cho địa phương 4 Anh văn GVBM lên lớp 5 TN-XH Ngày và đêm trên trái đất 4/11/4/ 2012 1 Anh văn GVBM lên lớp 2 Tập đọc Cuốn sổ tay 3 Toán Luyện tập 4 LTVC Đặt và TLCH “Bằng gì?” – Dấu chấm, dấu hai chấm 5 HĐTT 5/12/4/ 2012 1 Toán Luyện tập 2 Chính tả Nghe viết: 3 TN-XH Năm, tháng và mùa 4 Thủ công Làm quạt giấy tròn (tt) 5 6/13/4/ 2012 1 Thể dục GVBM lên lớp 2 Toán Luyện tập chung 3 Mỹ thuật GVBM lên lớp 4 T.L Văn Nói, viết về bảo vệ môi trường 5 Tập viết Ôn viết chữ hoa X 6 HĐNGLL Sơ kết tuần 32 Chết vinh còn hơn sống nhục! Thứ Hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§67): NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: A-Tập đọc: 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng. -Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: tận số, nỏ, bùi nhùi. -Hiểu nội dung câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường B-Kể chuyện: 1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm. 2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. . CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 27’ 14’ 10’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng bài thơ: Bài hát trồng cây và trả lời các câu hỏi: -Cây xanh mang lại ích lợi gì cho con người? -Hạnh phúc của người trồng cây là gì? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trái đất là ngôi nhà chung của loài người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên trái đất, dù là một cái cây hay con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ phá hoại.Truyện đọc Người đi săn và con vượn các em học hôm nay là một câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường. *Luyện đọc: 1-GV đọc toàn bài: Đoạn 1: Giọng kể khoan thai. Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Đoạn 3: Giọng cảm động, xót xa. Đoạn 4: Giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a-Đọc từng câu. -Cho HS đọc nối tiếp từng câu. -Luyện đọc từ ngữ: tận số, tảng đá, bắn trúng, bùi nhùi. b-Đọc đoạn trước lớp. -Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. Giải nghĩa từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi. c-Đọc từng đoạn trong nhóm -Cho HS chia nhóm đôi. d-Đọc đoạn + bài đọc không đọc đồng thanh. *Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? -Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: +Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? -Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? -Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: +Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? (Điều chỉnh:-Câu hỏi 5 soạn theo suy luận. -Kể theo lời nhân vật chuyển thành kể từng đoạn.) *Luyện đọc lại: -GV đọc lại đoạn 2. -Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 (cách ngắt nghỉ, nhấn giọng ) -Chú ý lắng nghe. -HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV. -Đọc tiếp nối. -1 HS đọc chú giải trong SGK. -Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp. -Đọc từng đoạn. 2 HS đọc cả bài. -Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. -Nó căm ghét người đi săn độc ác. -Nó tức giận kẻ bắn nó chết khi con nó rất cần sự chăm sóc. -Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. -Không nên giết hại muông thú. -Phải bảo vệ động vật hoang dã. -Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. -Luyện đọc đoạn 3’ 17’ 3’ 1’ 1-GV nêu nhiệm vụ: -Câu chuyện được minh họa bằng 4 bức tranh. Mỗi tranh minh họa cho 1 đoạn. Các em dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. 2-Hướng dẫn HS kể chuyện: -Cho HS quan sát tranh minh họa. -Cho HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh -GV tóm tắt: Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ôm con ngồi trên tảng đá. Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề đi săn. *Cho HS kể theo tranh: -Cho HS kể theo nhóm 2. -Cho HS thi kể trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương những HS kể chuyện hay nhất, cảm động nhất. 4-Củng cố: -Câu chuyện muốn nói điềi gì với chúng ta? (Giết hại thú rừng là tội ác. Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường. 5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe. -Chú ý lắng nghe. -Quan sát tranh minh họa. -Từng cặp HS tập kể. -4 HS kể đoạn. 2 HS kể cả câu chuyện. -Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TOÁN(§156): LUYỆN TẬP CHUNG . MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. -Củng cố về kỹ năng giải bài toán có lời văn. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. . CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán tập. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 8’ 10’ 7’ 5’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS thực hiện lại bài tập 2 của tiết học trước. -Một HS làm lại cách giải bài tập 3. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. Bài tập 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng: 1 HS nêu cách thực hiện phép nhân, 1HS nêu cách thực hiện phép chia. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài tập 2: -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào? -Có cách nào khác không? -GV giải thích lại 2 cách làm trên, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách. Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề toán. -Bài toán yêu cầu gì? -Hãy nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật? -Yêu cầu HS làm bài. Bài tập 4: -Gọi HS đọc đề bài. -Mỗi tuần lễ có mấy ngày? -Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy? -Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào? -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài. 4-Củng cố: -Nêu cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có 5 chũ số với số có 1 chữ số. -Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. 5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện -2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Có 105 hộp bánh, mỗi hộp:4 bánh. -Số bánh này chia cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh. -Số bạn được chia bánh. -Lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận. -Mỗi hộp chia cho mấy bạn, lấy kết quả nhân với số hộp bánh. -2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Tổng số bánh nhà trường có là: 105 x 4 = 420 (cái bánh ) Số bạn được nhận bánh là: : 2 = 210 (bạn ) Đáp số: 210 bạn -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Tính diện tích của hình chữ nhật. -1HS nêu trước lớp. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 12: 3 = 4 (cm ) Diện tích hình chữ nhật là: x 4 = 48 (cm 2) Đáp số: 48 cm2 -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Mỗi tuần lễ có 7 ngày. -Chủ nhật tuần sau là: 8 + 7 = 15 -Là ngày: 8 – 7 = 1 -HS làm bài vào vở. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: Thứ Ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 TOÁN(§157): BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (Tiếp theo ) . MỤC TIÊU: -Giúp HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. . CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán tập. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 8’ 8’ 4’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật -Nêu các ngày chủ nhật trong bài tập 4 của tiết học trước. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. *Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị: -Gọi HS đọc đề toán. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gỉ? +Muốn biết 10 lít mật ong đổ đầy mấy can, trước hết ta phải làm gì? +Tính số lít mật ong trong 1 can như thế nào? -GV nêu: Biết được 5 lít mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 lít mật ong sẽ đựng trong mấy can? -GV giảng lại các bước tính trên. *Luyện tập – thực hành: Bài tập 1: -Gôi HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán thuộc dạng toán nào? -Yêu cầu HS trình bày bài giải. Bài tập 2: -Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán trên thuộc dạng toán nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. Bài tập 3: -Yêu cầu HS tự làm bài. +Phần a đúng hay sai? Vì sao? +GV hỏi tương tự với các phần còn lại. 4-Củng cố: Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Có 35 lít mật ong rót đều vào 7can -Nếu có 10 lít thì đổ được mấy can -Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can. -Thực hiện phép chia 35: 7 = 5 lít -10 lít mật ong đựng trong số can là 10: 5 = 2 (can ) -Chú ý lắng nghe. Bài giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35: 7 = 5 (lít ) Số can cần để đựng 10 lít mật ong: 10: 5 = 2 (can ) Đáp số: 2 can. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -40 kg đường đựng trong 8 túi. -15 kg đường đựng trong mấy túi. -Dạng toán có liên quan đến rút về đơn ... bài: Tiết học thủ công hôm nay các em sẽ thực hành làm quạt giấy tròn bằng giấy thủ công đúng quy trình kỹ thật. *Hoạt động 3: HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí. -Yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình làm quạt giấy tròn. -GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm quạt giấy tròn hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn bằng giấy thủ công. -Tổ chức cho HS thực hành. -Trong khi HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 4-Củng cố: Cho vài HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. 5-Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ để thực hành trang trí quạt giấy tròn. +Bước 1: Cắt giấy. +Bước 2: Gấp, dán quạt. +Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. -HS thực hành làm quạt giấy tròn theo từng bước. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: Thứ Sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 TOÁN(§160): LUYỆN TẬP CHUNG . MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố về kỹ năng tính giá trị của biểu thức số. -Rèn kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập toán. . CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’3’ 1’ 9’ 9’ 13’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -1 HS nêu lại các bước giải của bài toán có liên quan đến rút về đơn vị? -1HS nêu lại cách giải bài tập 1 của tiết 159? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kỹ năng thực hiện tính giá trị biểu thức và giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị Bài tập 1: -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài. Bài tập 2: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. (Điều chỉnh:Bỏ Bài tập 3) Bài tập 4: -Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? +Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông? +Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa? +Tính bằng cách nào? +Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh của hình vuông cần chú ý điều gì? -Yêu cầu HS làm bài. 4-Củng cố: -Nêu quy tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức? -Nêu cách tìm chu vi, diện tích hình vuông? 5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thựchiện và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số tuần lễ Hường học trong 1 năm học là: 175: 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần. --1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Tính diện tích hình vuông. -Lấy số đo của một cạnh nhân chính nó. -Chưa biết, phải tính. -Lấy chu vi hình vuông chia cho 4. -Cần chú ý đổi số đo của chu vi -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm. Cạnh của hình vuông là: 24: 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2 RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TẬP LÀM VĂN(§32): NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: *Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý. Lời kể tự nhiên *Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lý, diễn đạt rõ ràng. . CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể. Tranh ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường. -SGK, vở tập làm văn. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 15’ 14’ 4’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -3 HS lần lượt đọc bài viết của mình đã làm ở tiết TLV tuần 31? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em nói, viết về chủ đề bảo vệ môi trường. *Hướng dẫn HS viết bài: a-Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý -Nhắc lại: BT đã cho trước một số gợi ý và yêu cầu các em kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Khi kể các em nhớ kể rõ ràng, rành mạch để cô và các bạn cùng nghe. Các em cần kể việc làm cụ thể. -Giới thiệu tranh ảnh về bảo vệ môi trường với HS. -Cho HS chọn đề tài để kể. -Chia nhóm để luyện kể. -Cho HS thi kể trước lớp. -Nhận xét và chốt lại. b-Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -Nhắc lại: Các em vừa kể một số việc làm tốt về bảo vệ môi trường của mình. Bây giờ các em viết lại việc làm trên bằng một đoạn văn ngắn 7 đến 10 câu. Các em nhớ viết đúng nội dung, đúng chính tả và viết câu đúng. -Cho HS làm bài. -Cho HS đọc bài viết của mình. -Nhận xét, bình chọn bài hay. 4-Củng cố: -Cho vài HS đọc lại bài viết của mình. 5-Dặn dò: -Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết. -1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -Lắng nghe. -Quan sát. -Chọn đề tài để kể. -Luyện kể theo nhóm đôi. -Một số HS thi kể trước lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Lắng nghe. -Viết bài vào vở. -3 HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình trước lớp. -Lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TẬP VIẾT(§32): ÔN CHỮ HOA X . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa X qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: -Viết tên riêng Đồng Xuân. -Viết câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. . CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ hoa X. -Các chữ Đồng Xuân và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. \-Vở Tập viết 3-T2 . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 9’ 16’ 4’ 4’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước? -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Văn Lang. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng. *Hướng dẫn viết trên bảng con: a-Luyện viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Treo các chữ hoa D, X và gọi HS nhắc lại quy trình viết. -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. -Yêu cầu HS tập viết chư X và các chữ D vào bảng con. b-Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. -Giới thiệu: Đồng Xuân là tên chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. -GV viết mẫu, lưu ý cách viết. -Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng. c-Luyện viết câu ứng dụng: -Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng -GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. -Yêu cầu HS tập viết chữ Tốt, Xấu. *Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết: -GV nêu yêu cầu: +Viết chữ X: 1 dòng. +Viết chữ Đ, T: 1 dòng. +Viết chữ Đồng Xuân: 2 dòng. +Viết câu tục ngữ: 2 lần. -Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. *Chấm chữa bài: Chấm nhanh 5 đến 7 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. -Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ X. 5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. -Có các chữ hoa: D, X. -2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi. -2 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. -1 HS đọc: Đồng Xuân. -Lắng nghe. -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con từ Đồng Xuân. -1 HS đọc: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. -Lắng nghe. -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. -Viết vào vở theo yêu cầu. -Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 32 . MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp. - Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt. Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 20’ 10’ ❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể. ❷. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 32: a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau: - Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học. - Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học. - Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp. - Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp. - Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ. b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong: - Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo. - Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT. - Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt. - Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình. ❸. Triển khai công tác tuần 33: a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu. b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học. c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm. d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh. đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ Cuối HKII ❶ Cán sự điều khiển lớp ❷ Nghe, nhớ và chép đề. Nghe, nhớ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động: + Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá. + Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp. + Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ. + Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông. ❸. Nghe, nhớ và chép
Tài liệu đính kèm: