I/ MĐYC:
A/ Tập đọc:
1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nứt nẻ, trơ trụi, náo động, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng
Đọc đúng giọng lời kể và lời nhân vật
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu các từ ngữ mới: thiên nhiên, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, trần gian
Hiểu ND của câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải mưa cho hạ giới
B/Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói:. Dựa vào trí, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ nội dung câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật
2, Rèn kĩ năng nghe
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
Giáo án Lớp: 3 Quyển 9 &? Họ tên GV : Đỗ Thị Khánh Năm học: 2008-2009 Tuần 33 Thứ hai ngày tháng năm 200 Tiết1 1 Chào cờ Tập trung toàn trường __________________________ Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện $97. Cóc kiện trời I/ MĐYC: A/ Tập đọc: 1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nứt nẻ, trơ trụi, náo động, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng Đọc đúng giọng lời kể và lời nhân vật 2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ mới: thiên nhiên, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, trần gian Hiểu ND của câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải mưa cho hạ giới B/Kể chuyện: 1, Rèn kĩ năng nói:. Dựa vào trí, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ nội dung câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật 2, Rèn kĩ năng nghe II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong sgk III/Các hoạt động dạy học: Tập đọc A/Kiểm tra: 2 HS đọc bài: "Cuốn sổ tay " B/Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 2, Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu Đọc từng câu Đọc từng đoạn trước lớp Kết hợp giải nghĩa từ cuối bài Đọc từng đoạn trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh 1 bạn đọc cả bài 3, Tìm hiểu bài: Câu 1: Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? Câu 2: Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? Câu 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 bên ? Câu 4: Sau cuộc chiến đấu thái độ của Trời thay đổi như thế nào ? GV: Trời hẹn như vậy vì không muốn Cóc kéo quân lên náo động Thiên Đình Câu 5: Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen ? Câu 6: Nêu nội dung của bài ? 4/Luyện đọc lại: 3 HS thi đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của câu chuyện Học sinh lắng nghe Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu Đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài Đọc nhóm 3 Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở. Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật Hs kể Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng lại còn hứa với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu Cóc có gan lớn dám kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải mưa cho hạ giới Thi đọc phân vai Kể chuyện 1, Xác định yêu cầu: 2, HD HS kể chuyện: Câu chuyện được kể bằng lời của ai ? Xưng như thế nào ? Nêu nội dung từng tranh Gọi 4 HS đọc đoạn kể tiếp nối 4 đoạn của truyện 3, Kể theo nhóm: 4, Kể chuyện: HS kể bằng lời cùng 1 nhân vật, tiếp nối kể câu chuyện trước lớp Gọi 1 HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện HS đọc yêu cầu của bài Bằng lời của Cóc (ong, cáo, gấu cọp, cua) Không kể bằng lời của nhân vật đã chết như chó, gà, . . Xưng là tôi Tranh 1: Cóc rủ bạn đi kiện Trời Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời Tranh 3: Trời thua phải thương lượng với Cóc Tranh 4: Trời làm mưa Cả lớp cùng theo dõi nhận xét 5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học ______________________________________________ Tiết 4 Toán Kiểm tra (Đề và đáp án trường ra) ______________________________________ Tiết 5 Đạo đức $33. Địa chí Lào Cai I/ Mục tiêu: HS nắm bắt được tỉnh Lào Cai bao gồm 1 số địa danh ở các huyện thị Nét đẹp của các huyện thị Thêm yêu quê hương đất nước II/ Đồ dùng: III/ Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: 2, Hướng dẫn nội dung bài: a, Khái lược về địa chí Lào Cai: Lào Cai luôn có vị trí chiến lược quan trọng nơi địa đầu Tổ quốc Lào Cai bắt nguồn từ địa danh khu đô thị "Lão Nhai " nghĩa là phố cổ Ngày 12/7/1907 tỉnh Lào Cai được thành lập và lấy tên thành tỉnh Lào Cai Ngày 1/1/1976 ba tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Nghĩa Lộ sát nhập thành tỉnh Hoàng Liên Sơn Ngày 1/10/1991 tỉnh Lào Cai được tái thành lập Nay toàn tỉnh có diện tích 8004 km Dân số có gồm 60 vạn người cư trú, 2 thị xã Lào Cai, Cam Đường và 9 huyện: Bảo Yên, Bảo Thắng, Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Sa Pa, Than Uyên, Văn Bàn. Lào Cai có 180 xã phường, thị trấn, trong đó có 26 xã biên giới Lào Cai có ngọn núi Phan Xi Păng nóc nhà của Trung Quốc cao 3143m, có sông Hồng chạy qua địa phận Lào Cai 120 km Lào Cai có 27 dân tộc anh em cùng chung sống đó là: Kinh, Hmông, Tày, Dao, Thái, Giáy, Nùng, Phù Lá, Hà Nhì, Lào, Kháng, La Ha, Mường, Bố Y, Hoa, La Chí, Sán Chỉ, Sán Dìu, Khơ Me, Lô Lô, Kà Doong, Pa Cô, Ê Đê, Giơ Chiêng, Ra Rắc, Chắm, Cà Tu ... b, Nét đẹp ở một số huyện thị: + Thị xã Lào Cai: - Thị xã Lào Cai có diện tích 59,4 km gồm 5 phường: Lào Cai, Cốc Lếu, Kim Tân, Phố Mới, Duyên Hải và 3 xã Đồng Tuyển, Vạn Hoà, Bắc Cường - Thị xã Lào Cai có 7 dân tộc chủ yếu: Kinh, Dáy, Tày, Dao, Hoa, Nùng, Hmông - Nằm ngay trên đường biên giới nên khu kinh tế cửa khẩu lào Cai đóng vai trò là trung tâm kinh tế của cả tỉnh - Lào Cai có nhiều di tích lịch sử: Đền Mẫu thờ bà chúa Thượng Ngân cùng các thánh đạo mẫu. Đền Thường thờ Quốc công tiết chỉ Trần Hưng Đạo vị tướng lừng danh đánh giặc Nguyên-Mông, năm 1257 đã chỉ huy quân đội Đại Việt phong thủ ở Lào Cai. Ngôi đền thờ toạ lạc trên đồi "Hoà Hiệu" + Ngoài ra còn nhiều nét đẹp ở các huyện như huyện Bảo Yên, Văn Bàn, Bắc Hà, Sa Pa, Cam Đường, Bát Xát, Than Uyên, Mường Khương, Si Ma Cai, Bảo Thắng với nhiều di tích lịch sử, với nhiều màu sắc văn hoá riêng biệt, có nhiều lễ hội mang đậm đà màu sắc địa phương, nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, kì thú 3, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ______________________________________________________________________ Thứ 3 ngày tháng năm 200 Tiết 1 Thể dục $65. Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm ba người. Trò chơi: Chuyển đồ vật I/Mục tiêu: Ôn động tác tung bóng và bắt bóng 3 người. Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối đúng Chơi trò chơi: "Chuyển đồ vật ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu II/ Địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Pp và tổ chức A/ Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến Nd y/c giờ học Tập bài thể dục phát triển chung Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân B/ Phần cơ bản: Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm 3 người Nhảy dây kiểu chụm 2 chân Chơi trò chơi: "Chuyển đồ vật " GV nêu tên và nhắc lại cách chơi C/ Phần kết thúc: Đứng vòng tròn cúi người thả lỏng GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét Giao bài về nhà 1 - 2 phút 1 lần 10- 12 phút 4 - 5 phút 7 - 9 phút 1 - 2 phút 2 - 3 phút 2 - 3 phút Đội hình tập trung + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + @ Tập theo nhóm 3 người Tập theo tổ Tập theo tổ Cả lớp chơi Cả lớp thực hiện Lắng nghe Tiết 2 Chính tả (Nghe-viết) $65. Cóc kiện Trời i/MĐYC: Rèn kĩ năng viết chính tả 1, Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài tóm tắt truyện Cóc kiện Trời 2, Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á 3, Điền đúng bài tập phân biệt âm đầu dễ lẫn: s/x, ô/o II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết các từ ngữ của bài tập 2, 3 III/ Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng viết: lâu năm, nứt nẻ, nắp, náo động B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 2, HD HS viết chính tả: GV đọc mẫu Cóc lên thiên đình kiện Trời có những ai ? Đoạn văn có mấy câu ? Trong đoạn viết những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? HS viết từ khó GV đọc cho HS viết GV chấm khoảng 5 đến 7 bài. 3, HD làm bài tập Bài 2: Đọc yêu cầu Tên riêng nước ngoài viết như thế nào ? 2 hs viết trên bảng, lớp làm vào vở Bài 3: Đọc yêu cầu Hs làm vở Chữa bài, nhận xét 2 HS đọc lại bài Với cua, gấu, cáo, cọp và ong Đoạn văn có 3 câu Đầu câu, đầu đoạn và danh từ riêng lâu, làm, ruộng, chim muông, khôn khéo, quyết HS viết Đổi vở soát lỗi hs đọc tên 5 nước ở đông nam á Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch ngang Cây sáo, xào nấu, lịch sử, đối xử 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ________________________________________ Tiết 3 Toán $162. Ôn tập các số đến 100 000 i/ Mục tiêu: Giúp HS Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. Viết được các số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại Tìm được số còn thiếu trong 1 dãy số cho trước II/ Đồ dùng: III/Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 21245 x 3; 42718 x 2 B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2, Luyện tập: Bài 1: 2 HS lên bảng làm Lớp làm vào sgk Tìm số có 5 chữ số trong phần a Tìm số có 6 chữ số trong phần a Em có nhận xét gì về tia số ? Yêu cầu HS tìm quy luật của tia số b Bài 2: 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài gv viết các số lên bảng yêu cầu học sinh đọc Bài 3: gv hd mẫu cách viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị ? Bài 4: GV HD HS viết số thích hợp vào chỗ trống Củng cố về quy luật dãy số tự nhiên Đọc yêu cầu 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000 100 000 Trong tia số phần a : hai số liền nhau thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị Trong tia số b, hai số liền nhau hơn kém nhau 5000 đơn vị a, 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 2096 = 2000 + 90 + 6 5204 = 5000 + 200 + 4 1005 = 1000 + 5 b, 4000 +600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 900 + 90 = 990 a, 2005; 2010; 2015, 2020; 2025 b, 14300; 14400; 14500; 14600, 14700 c, 68000; 68010; 68020; 68030; 68040 3, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ___________________________________________ Tiết 4 Tập đọc $98. Mặt trời xanh của tôi I/ Mục đích yêu cầu: 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá che, xoè lá, lá ngời ngời Đọc bài thơ với giọng thiết tha trìu mến 2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được bài thơ: Hình ảnh Mặt trời xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả 3, Học thuộc lòng bài thơ II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk III/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: HS kể chuyện:"Cóc kiện trời " theo lời kể của 1 nhân vật B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: GV đọc mẫu HS đọc từng dòng thơ Đọc từng khổ thơ trước lớp HS đọc từng khổ thơ trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ 3, HD tìm hiểu bài: Câu 1: Tiếng mưa tro ... ự viết. GV giúp đỡ những HS còn lúng túng 1 số HS đọc lá thư của mình GV nhận xét và sửa chữa Lần lượt HS lên gắp thăm và về chỗ chuẩn bị Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi HS đọc yêu cầu sgk Em viết thư cho bà, ông, bố mẹ, dì, cậu, bạn ở quê, ... Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà vì nghe tin bà bị ốm. Em rất lo lắng muốn biết tình hình của bà lúc này Em viết thư cho một người bạn thân ở nơi khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đoạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi Hải Phòng ... 3 Hs đọc bài, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư HS làm bài 7 HS đọc thư của mình 5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học ___________________________________________ Tiết 5 Thủ công $18. Cắt, dán chữ: vui vẻ (T2) I/ Mục tiêu: Hs biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ Kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ đúng qui trình kĩ thuật Hs thích cắt, dán chữ II/ Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ vui vẻ Tranh quy trình cắt, dán chữ vui vẻ HS: Giấy thủ công, kéo, keo III/Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học bộ môn B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2, Tìm hiểu bài: I/ Thực hành cắt, dán chữ vui vẻ Hoạt động 1: HS thực hành cắt, dán chữ vui vẻ HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ chữ theo quy trình GV tổ chức cho HS thực hành cắt dán chữ Dán chữ phải cân đối, đều, phẳng đẹp II/ Tổ chức trưng bày sản phẩm Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm GV và HS đánh giá sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp HS thực hành B1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi B2: Dán thành chữ vui vẻ HS thực hành cắt, dán chữ GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu Hs nhận xét sản phẩm Bình chọn sản phẩm đẹp 5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. ___________________________________________________________________ Thứ 5 ngày tháng năm 200 Tiết 1 Thể dục $36. Sơ kết học kì I. Trò chơi: Đua ngựa I/Mục tiêu: Sơ kết học kì I, yêu cầu HS hệ thống được kiến thức kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa Chơi trò chơi: Đua ngựa hoặc trò chơi HS yêu thích. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động II/ Địa điểm và phương tiện Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức A/ Phần mở đầu Nhận lớp, phổ biến ND y/c giờ học Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập Chơi trò chơi: Kết bạn Thực hiện bài thể dục phát triển chung B/ Phần cơ bản: Co thể cho HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại Sơ kết học kì I, GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì Chơi trò chơi: Vận động, tìm người chỉ huy, thi xếp hàng, mèo đuổi chuột, chim về tổ, đua ngựa C/ Phần kết thúc Đứng tại chỗ vỗ tay và hát GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét 1 - 2 phút 1 phút 1 phút 6 - 8 phút 10- 13 phút 1 phút Đội hình tập trung + + + + + + + + + + + @ Đội hình tập luyện + + + + + + + + + + @ Kiểm tra những HS chưa hoàn thành nội dung Tập hợp hàng ngang Tập bài thể dục phát triển chung 8 động tác Thể dục rèn luyện tư thế và kiểm tra vận động cơ bản: Đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải, trái HS thực hành chơi cả lớp GV HD HS chơi Nhận xét keet quả học tập của HS Đội hình tập trung + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + @ Tiết 2 Tập đọc $54. Kiểm tra tập đọc (đọc hiểu) (T7) I/ Mục đích yêu cầu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy II/ Đồ dùng dạy học: 17 phiếu, mội phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. 3 tờ phiếu viết nội dung bài 2 III/Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 2, Kiểm tra học thuộc lòng: Số HS còn lại 3, HD làm bài tập: Bài 2: 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài GV dán 3 tờ phiếu ghi nội dung bàI tập 2 lên bảng, yêu cầu HS lên ghi nhanh dấu GV chốt lời giả đúng Có đúng là người bà trong truyện nhát không ? Câu chuyện đáng buồn cười ở điểm nào ? Hs đọc thầm theo Cả lớp làm bài cá nhân. GV theo dõi HS làm bài HS lên bảng điền nhanh dấu 2, 3 HS đọc lại đoạn văn Người nhát nhất Một cầu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ: - Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà nhát lắm Mẹ ngạc nhiên: - Sao con lại nói thế ? Câu bé trả lời: - Vì mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt lấy tay con Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi đi qua đường, sợ cháu không khéo sẽ bị tai nạn vì đường rất đông xe Cậu bé không hiểu lại tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát 5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học __________________________________________ Tiết 3 Toán $89. Luyện tập chung i/ Mục tiêu: Giúp HS Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số, 3 chữ số với số có 1 chữ số; tính giá trị biểu thức ... Củng cố cách tìm chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải bài toán về tìm một phần mấy của một số II/ Đồ dùng: III/Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: hs lên bảng đặt tính và tính: 103x 7; 540x 4; 672x 7 b/ Bài mới: 1, Giới thiệu: 3, HD giải bài tập: Bài 1: Bài yêu cầu gì ? Củng cố bảng nhân, chia trong bảng Bài 2: Đọc yêu cầu bài Gọi 2 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Củng cố nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số Bài 3: HS đọc bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? HS tóm tắt và giải Củng cố bài toán tính chu vi hình chữ nhật Bài 4: HS đọc bài Phân tích, tóm tắt và giải Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số Bài 5: Gọi 3 HS lên bảng giải Lớp giải bài vào vở Củng cố cách tính giá trị biểu thức 1 HS nêu HS điền kết quả vào sgk 1, 2 HS trình bày miệng kết quả của bài làm Tính a, b, Lớp đọc thầm Tóm tắt Vườn cây ăn quả hình chữ nhật: Chiều dài: 100m Chiều rộng: 60m Chu vi: ... ?m Giải Chu vi của vườn cây ăn qủa hình chữ nhật là: (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320m Tóm tắt Cuộn vải dài: 81m Đã cắt: 1/3 cuộn Còn lại: ... ?m Giải Số mét vải đã cắt là 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là 81 - 27 = 54 (m) Đáp số: 54m Tính giá trị của biểu thức 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 70 + 30 : 3 = 70 + 10 = 80 5, Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học __________________________________________ Tiết 4 Chính tả $36. Kiểm tra đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu) (T8) (Đề và đáp án trường ra) _____________________________________________________________ Thứ 6 ngày tháng năm 200 Tiết 1 Âm nhạc $18. Kiểm tra học kì I (Đề và đáp án trường ra) ______________________________________ Tiết 2 Tập làm văn $18. Kiểm tra viết (Đề và đáp án phòng ra) ______________________________________ Tiết 3 Toán $90. Kiểm tra định kì (Đề và đáp án phòng ra) _____________________________________________ Tiết 4 Tự nhiên & Xã hội $36. Vệ sinh môi trường I/Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường II/Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk trang 68, 69 Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải III/ Hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người Cách tiến hành Bước 1: Thảo luận nhóm Yêu cầu quan sát thảo luận Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả Hình 1 vẽ nội dung gì ? Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác ? Rác có hại như thế nào ? Rác là gì ? Vứt rác bừa bãi có hại gì ? Những sinh vật nào sống ở trong rác ? Chúng gây hại gì cho con người ? Két luận:Trong các loại rác, những loại rác bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh, chuột, gián, ruồi thường sống ở những nơi có rác, chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho con người HS quan sát hình 1, 2 trang 68 Quang cảnh một đống rác Khó chịu, khó thở vì hôi thối Chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh, làm ô nhiễm môi trường Rác là vở đồ hộp, giấy gói thức ăn, rau củ quả hỏng, đồ dùng bị hỏng ... Vứt rác bừa bãi sẽ tạo điều kiện cho những con vật trung gian sinh sống và gây bệnh cho con người Ruồi, muỗi, chuột Gây bênh và truyền bệnh Hoạt động 2: Làm việc theo cặp Mục tiêu: HS nói những việc làm sai, làm đúng trong việc thu gom rác Cách tiến hành Bước 1: Yêu cầu HS quan sát theo cặp Bước 2: Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung Hình 3 vẽ nội dung gì ? Việc làm đó đúng hay sai ? Vì sao ? Hình 4 vẽ nội dung gì ? Đây là việc làm như thế nào ? Hình 5 vẽ nội dung gì ? Hành động này đúng hay sai ? Hình 6 vẽ nội dung gì ? Đây là việc làm như thế nào ? Cần làm gì để giữ vệ sinh môi trường ? Em đã làm gì để giữ về sinh công cộng ? Nêu cách xử lí rác thải ở địa phương em ? Nơi em ở có môi trường như thế nào ? GV giới thiệu cách xử lí rác hợp vệ sinh là chôn, đốt rác, ủ tái chế Quan sát theo cặp các tranh ảnh sưu tầm chỉ việc làm đúng, làm sai Bạn nhỏ đổ rác bừa bãi ra đường Đó là việc làm sai vì gây ô nhiễm môi trường xung quanh Cô công nhân đẩy xe rác đầy làm rơi rác ra đường Đây là việc làm sai vì làm rơi rác ra đường gây ô nhiễm môi trường Bạn nhỏ bỏ rác vào thùng Đây là hành động nên làm Cô công nhân đang chôn rác Việc nên làm Không vứt rác bừa bãi, nhắc nhở mọi người giữ gìn vệ sinh chung, không khạc nhổ bừa bãi HS nêu thực tế bản thân Chôn rác và đốt rác HS nêu Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sãn hoặc hoạt cảnh ngắn đóng vai VD: Sáng tác bài hát dựa theo nhạc có sẵn của bài hát: Cháu yêu cô lắm Cho HS trình bày tại lớp 4/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học _________________________________________ Tiết 5 Sinh hoạt lớp $18. Sơ kết tuần 1, Ưu điểm: Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài Tham gia các buổi ngoại khoá đầy đủ 2, Nhược điểm: Một số em ý thức chưa tốt: Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập 3, Biện pháp: Cần khắc phục những nhược điểm trên ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: