Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp 2 cột)

I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì 2 của học sinh, tập trung vào các kiến thức sau:

- Đọc, viết số có đến 5 chữ số.

- Sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.

- Giải bài toán có 2 phép tính.

II. Đề bài:

Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu1: (2đ): Các số: 48617, 47861, 48716, 47816, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 48617, 48716, 47861, 47816

B. 48716, 48617, 47861, 47816

C. 47816, 47861, 48617, 48716

D. 48617, 48716, 47816, 47861

Câu2 (1,5đ): Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là:

A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875

Câu3 (1,5đ): Kết quả của phép trừ: 85371 - 9046 là:

A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325

Phần 2:

Câu1 (2đ): Đặt tính rồi tính:

 21628 x 3 15250 : 5

Câu2(3đ): Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được số mét vải bằng số vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải.

III. Cách chấm điểm.

Phần 1:

Câu : Đúng ý C

Câu 2: Đúng ý Đ

Câu 3: Đúng ý A

Phần 2:

Câu 1: 64884 ; 3050

Câu 2: Ngày thứ ba bán được số mét vải là: 230 + 340 = 570 (m)

Cả ba ngày bán được số mét vải là: 230 + 340 + 570 = 1140 (m)

Đáp số: 1140 m vải

IV. Củng cố dặn dò:

- T nhận xét giờ kiểm tra.

 

doc 52 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: Tiết 160
Kiểm tra
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì 2 của học sinh, tập trung vào các kiến thức sau:
- Đọc, viết số có đến 5 chữ số.
- Sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Giải bài toán có 2 phép tính.
II. Đề bài:
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1: (2đ): Các số: 48617, 47861, 48716, 47816, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 48617, 48716, 47861, 47816
B. 48716, 48617, 47861, 47816
C. 47816, 47861, 48617, 48716
D. 48617, 48716, 47816, 47861
Câu2 (1,5đ): Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là:
A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875
Câu3 (1,5đ): Kết quả của phép trừ: 85371 - 9046 là:
A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325
Phần 2:
Câu1 (2đ): Đặt tính rồi tính:
 21628 x 3 15250 : 5
Câu2(3đ): Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được số mét vải bằng số vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải.
III. Cách chấm điểm.
Phần 1: 
Câu : Đúng ý C
Câu 2: Đúng ý Đ
Câu 3: Đúng ý A
Phần 2: 
Câu 1: 64884 ; 3050
Câu 2: Ngày thứ ba bán được số mét vải là: 230 + 340 = 570 (m)
Cả ba ngày bán được số mét vải là: 230 + 340 + 570 = 1140 (m)
Đáp số: 1140 m vải
IV. Củng cố dặn dò: 
- T nhận xét giờ kiểm tra.
Luyện từ và câu: tiết 33
Nhân hoá
I. Mục tiêu : Ôn luyện về nhân hoá
- Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.
- Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các hoạt đọng dạy- học:
HĐ dạy của T
HĐ học của H
1.Bài cũ:(2') GV đọc cho 1HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp 2 yêu cầu BT1 tiết LTVC tuần 32.
- T nhận xét và ghi điểm 
B. Bài mới: (33')
1. GTB.(1')
2. HD học sinh làm BT: (30')
Bài tập1: Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây:
- Y/c H trao đổi nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá và làm vào vở BT.
- Gọi lần lượt từng nhóm cử H lên bảng làm bài 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Viết vào chỗ trống trong bảng:
b. Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
- 1H lên bảng làm , lớp làm bài vào giấy nháp 
- H lắng nghe và nhắc lại tên đề bài 
+ 2HS đọc yêu cầu BT.
- HS trao đổi nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá và làm vào vở BT.
- Lần lượt các nhóm cử người lên bảng làm.
- Một số HS nêu miệng.
SV được nhân hoá
Nhân hoá bằng
TN chỉ người, BP của người
TN chỉ HĐ ,đ2của người
Mầm cây
tỉnh giấc
Hạt mưa
Mải miết, trốn tìm
Cây đào
Mắt
Lim dim, cười
Cơn dông
kéo đến
Lá(cây) gạo
Anh, em
Múa, reo chào
Cây gạo
Thảo, hiền, đứng, hát
Bài tập2: Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng BP nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh BT2 nếu chưa xong ở lớp.
+ 1HS nêu yêu cầu của bài. Lớp làm vào vở.
- H đọc 1 số bài cho lớp nghe.
- HS nghe, nhận xét.
- H lắng nghe 
- Về nhà thực hiện theo .
Tự nhiên và xã hội : Tuần 33
Các đới khí hậu
I. Mục tiêu: Sau bài học, H có khả năng:
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong SGK T124, 125.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ dạy của T
HĐ học của H
1. Bài cũ: (3')
- Một năm có bao nhiêu ngày, được chia thành bao nhiêu tháng?
- Nêu 1 năm có mấy mùa và nêu đặc điểm từng mùa.
B. Bài mới: (32')
1. GTB.(1')
2.HĐ1:Tìm hiểu các đới khí hậu ở Bắc và Nam bán cầu : (10')
+Mục tiêu: Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
B1. GV HD học sinh quan sát hình SGK.
- GV HD nội dung thảo luận.
* Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
* Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu.
* Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực.
B2. Trả lời:
- GV và HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
+ Kết luận: Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
3.HĐ2: Đặc điểm chính của các đới khí hậu (10')
+ Mục tiêu: Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
B1. HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu.
- GV dùng phấn tô đậm 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu.
B2. GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm:
* Chỉ trên quả địa cầu vị trí của VN và cho biết VN nằm trong đới khí hậu nào?
B3. Trình bày kết quả.
- GV và HS nhận xét.
+ Kết luận: Trên Trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng xa càng lạnh.
Nhiệt đới: thường nóng quanh năm
Ôn đới: ôn hoà, có đủ 4 mùa.
Hàn đới: rất lạnh. ở hai cực của Trái đất quanh năm nước đóng băng.
4.HĐ3: Chơi trò chơi tìm vị các đới khí hậu. (9')
+ Mục tiêu: Giúp HS nắm vững vị trí các đới khí hậu.
 Tạo hứng htú trong học tập.
B1. GV chia 2 nhóm, vẽ 2 hình (như H1T124) ,lên bảng không có dải màu.
B2. HD cách chơi:
B3. HS chơi:
- GV và HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
5. Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị xem trước bài: Bề mặt Trái Đất. 
- 2H trả lời 
- Lớp nhận xét 
- H lắng nghe 
- Từng cặp HS quan sát hình1-T124 SGK thảo luận với nhau theo gợi ý của GV.
- Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
- Chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
- Chỉ trên quả địa cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- H nghe và nhớ 
- HS trao đổi, tô màu vào hình vẽ.
- HS tô màu vào hình.
- H lắng nghe .
mĩ thuật: tiết 34
thường thức mĩ thuật: xem tranh thiếu nhi thế giới
I. Mục tiêu: 
- Học sinh tìm hiểu các bức tranh.
- Nhận biết vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, đường nét, hình ảnh, màu sắc.
- Quý trọng tình cảm mẹ con và bạn bè. 
II. Đồ dùng: T: Một vài bức tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của T
HĐ của H
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của H (1')
- T nhận xét chung. 
- H để đồ dùng trên bàn.
2. Bài mới: GTB 
HĐ1: Xem tranh (27')
a, Mẹ tôi của Xvét-ta Ba-la-nô-va 
- T giới thiệu tranh.
- H quan sát tranh. 
+ Trong tranh có những hình ảnh gì? 
+ Mẹ và em bé 
+ Hình ảnh nào được vẽ nổi bật nhất?
+ Mẹ vòng tay ôm em bé.
+ Tc của mẹ và em bé biểu hiện ntn? 
+ Sự chăm sóc yêu thương trìu mến.
+ Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu? 
+ Mẹ ngồi trên ghế sa lông, đằng sau là tấm rèm đẹp, phía trên là chiếc bàn nhỏ với bình hoa, bên cạnh là quả bóng,...
- T giới thiệu về bước tranh.
- H lắng nghe. 
+Tranh được vẽ như thế nào? 
+ Hình ảnh ngộ nghĩnh, các mảng tươi tắn, đơn giản, đã tạo cho tranh khoẻ khoắn, rõ nội dung. 
- T GT về đất nước Ca-dắc-xtan. 
- H lắng nghe. 
b, Bức tranh Cùng giã gạo của Xa-rau-giu Thê Pxông Krao.
- T cho H quan sát tranh. 
- H quan sát tranh. 
+ Tranh vẽ cảnh gì? 
+ Cảnh giã gạo có 4 người, trước sân nhà, bên cạnh là dòng sông, ...
+ Các dáng của người giã gạo có giống nhau không? 
+ Mỗi người trong nhóm giã gạo có một dánh vẻ: Người giơ chày cao lên phía trên, người ngã chày ra phía sau,  
+ Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh?
+ Những người giã gạo là hình ảnh chính, được vẽ to, rõ ràng. 
+ Trong tranh còn có hình ảnh nào khác?
+ Phong cảnh bên kia sông với những 
ngôi nhà và hàng cây, thảm cỏ,...
+ Trong tranh có những màu nào?
+ Màu vàng nâu, màu xanh khác nhau.
- T lưu ý cách xem tranh.
- H lắng nghe. 
HĐ2: Nhận xét dánh giá : (5')
- T nx chung giờ học. Khen H tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
3. Củng cố, dặn dò: (1')
- Nx giờ học. Dặn H chuẩn bị bài sau.
- H lắng nghe. 
(Sáng)Thứ 5 ngày 3 tháng 5 năm 2007
Tập đọc - kể chuyện : Tuần 33
Cóc kiện trời
I. Mục tiêu : A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Ngày xưa, nguy quá, cánh cửa, giọt mưa, cứu muôn loài, nghiến răng.
- Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (Cóc, Trời).
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa từ: thiên đình náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế. trần gian.
- Hiểu nội dung chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
 B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể được một đoạn câu truyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: (5')2HS đọc bài: Cuốn sổ tay. Trả lời câu hỏi 1,3 trong bài.
- T nhận xét và ghi điểm 
B.Bài mới:
1. GTB.
HĐ dạy của T
HĐ học của H
A. Tập đọc (40')
2.HĐ1: Luyện đọc: (15')
- GV đọc mẫu toàn bài:
Đ1. Giọng kể, khoan thai.
Đ2.Giọng hồi hộp, về sau khẩn trương nhấn giọng từ: một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động,...
Đ3. Giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng.
- Gọi 1HS đọc lại bài
- Gọi H đọc từng câu:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Gọi H đọc từng đoạn trước lớp:
- GV HD học sinh giải nghĩa các từ khó được chú giải ở cuối bài.
+Y/c H đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Y/c 2H đọc cả bài.
+Y/c H đọc đồng thanh toàn bài 
3. HĐ2: HD học sinh tìm hiểu bài: (10')
- Gọi 1 H đọc đoạn 1
+Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
- Gọi 1 H đọc đoạn 2
+Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+Kể lại cuộc chiến đấu của hai bên?
- Gọi 1 H đọc đoạn 3
+ Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
+ Vì sao Trời phải hẹn như vậy?
+Cóc có những điểm gì đáng khen?
4.HĐ3: Luyện đọc lại: (15')
- T y/c H đọc theo nhóm (đọc phân vai)
- GV và HS tuyên dương nhóm sắm vai đọc đúng.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- H tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- H đọc từ khó 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- H đọc từ khó 
- Mỗi HS trong từng bàn đọc 1 đoạn, HS khác nghe, góp ý.
- 2HS đọc cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài 
+ 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 1.
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn,  ... : 50 000 - 28 000 = 22 000 (áo)
Sau khi bán lần sau số áo còn lại là:
 22 000 - 17 000 = 5000 (áo)
 ĐS: 50000 áo sơ mi
C2. Cả hai lần bán số áo là:
 28 000 + 17 000 = 45 000(áo)
 Số áo sơ mi còn lại là:
 50 000 - 45 000 = 5000 (áo)
 ĐS: 5000 áo sơ mi.
Chính tả
Tiết 2 - Tuần 33
Quà của đồng nội
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng chính tả một đoạn trong bài: Quà của đồng nội (từ Khi đi qua những cánh đồng... chất quý trong sạch của trời).
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần đễ lẫn: s/x hoặc o/ô.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ: 2HS lên bảng viết tên 5 nước ĐNA: Bru- nây, Cam- pu- chia, Đông- ti- mo, Lào, In- đô - nê- xi- a.
2. Bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
HĐ dạy
HĐ học
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 đoạn chính tả.
H: Hạt lúa tinh khiết và quý giá như thế nào?
 Những chữ nào cần viết hoa?
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng.
b. GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2. HD trình bày vào vở.
- Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả, viết đẹp.
c. Chấm, chữa bài:
+ Chấm bài. nhận xét.
HĐ2: HD học sinh làm bài tập:
Bài tập1: 
a. Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố.
b. Điền vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố.
- GV và HS nhận xét.
Bài tập2: Viết vào chỗ trống các từ:...
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về HTL câu đó ở BT1.
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm ở SGK.
+ Hạt lúa mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sachhj của trời.
+ CHữ đầu đoạn, đầu câu.
- Đọc thầm đoạn văn tự viết vào vở nháp những từ mình hay sai.
- Chép bài vào vở.
+ 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp làm vào vở.
- 2HS lên làm.
a. nhà xanh- đố xanh: Cái bánh chưng
b. ở trong- rộng mênh mông- cánh đồng: Thung lũng.
- Một số HS đọc lại câu đố.
+ HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở. Lần lượt mỗi nhóm 3 HS lên thi làm bài trên bảng, đọc lời giải.
a. sao- xa- sen
b. cộng- họp- hộp.
Luyện từ và câu
Tuần 33
I. Mục đích, yêu cầu: Ôn luyện về nhân hoá
- Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.
- Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các hoạt đọng dạy- học:
1. Bìa cũ: GV đọc cho 1HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp 2 yêu cầu BT1 tiết LTVC tuần 32.
2. Bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
HĐ dạy
HĐ học
1. HD học sinh làm BT:
Bài tập1: Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây:
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Viết vào chỗ trống trong bảng:
b. Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
Bài tập2: Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng BP nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh BT2 nếu chưa xong ở lớp.
+ 2HS đọc yêu cầu BT.
- HS trao đổi nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá và làm vào vở BT.
- Lần lượt các nhóm cử người lên bảng làm.
SV được nhân hoá
Nhân hoá bằng
TN chỉ người, BP của người
TN chỉHĐ,đ2của người
Mầm cây
tỉnh giấc
Hạt mưa
Mải miết, trốn tìm
Cây đào
Mắt
Lim dim, cười
Cơn dông
kéo đến
Lá(cây) gạo
Anh, em
Múa, reo chào
Cây gạo
Thảo, hiền, đứng, hát
- Một số HS nêu miệng.
+ 1HS nêu yêu cầu của bài. Lớp làm vào vở.
- GV đọc 1 số bài cho lớp nghe.
- HS nghe, nhận xét.
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (T2)
I. Mục tiêu: HS làm được quạt giấy tròn đúng yêu cầu kĩ thuật, đẹp và chắc chắn.
II. Chuẩn bị: HS có giấy thủ công, keo, cán quạt, dây chỉ, kéo.
III. Các hoạt động dạy- học chhủ yếu:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
HĐ dạy
HĐ học
HĐ1: Nêu lại quy trình làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét, hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
B1. Cắt giấy.
B2. Gấp, dán quạt.
B3. Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
HĐ2: HS thực hành:
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HD cho HS cách trang trí: dán các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- Sau nếp gấp miết kĩ, bôi hồ đều, mỏng khi dán
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giờ sau mang sản phẩm để hoàn chỉnh chiếc quạt.
- 2HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- HS lắng nghe GV hệ thống lại các bước làm quạt.
- HS thực hành làm quạt giấy tròn.
Thứ sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2006
Tập làm văn : Tuần 33
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây! Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Dô-rê-mon (về sách đỏ, các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).
- Rèn kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon.
- Hai tờ báo Nhi đồng có mục: Alô, Đô-rê-mon thần thông dây.
- Mỗi HS có một cuốn sổ tay.
III. Các hoạt đọng dạy- học:
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ dạy
HĐ học
HĐ1: Đọc báo bài: Alô, Đê-rê- mon Thần thông đây.
Bài tập1: Đọc bài báo sau:
- GV đọc bài báo.
- GV nhận xét cách đọc.
HĐ2: HD học sinh viết bài:
Bài tập2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê mon.
- GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng.
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ cách ghi chép sổ tay, dặn HS sưu tầm ảnh cho tiết TLV tuần 34.
+ 1HS đọc lại bài báo: Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây. Lớp đọc thầm trong SGK trang 130.
- 2HS đọc theo cách phân vai.
HS1 hỏi (đọc cả tên người nêu câu hỏi).
HS2 là Đô-rê-mon.
+ 1HS đọc yêu cầu BT.
+ 2HS đọc đoạn hỏi - đáp ở mục a.
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp viết vào sổ tay.
+ 2HS đọc đoạn hỏi- đáp ở mục b.
- HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính trong lời Mon.
- HS phát biểu. 1HS lên bảng đọc bài.
- Cả lớp viết vào sổ tay.
Một số HS dọc trước lớp kết quả ghhi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (T)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về 4 phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết, giải toán có 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ dạy
HĐ học
HĐ1: HD học sinh làm BT:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
HĐ2: HS làm bài và chữa bài:
- Giúp HS làm bài.
Bài1: Tính nhẩm.
- GV củng cố cách nhẩm.
Bài2: Đặt tính rồi tính.
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài3: Tìm x.
- GV củng cố cách tìm thừa số, số hạng, SBC.
Bài4: Giải toán.
H: Em làm như thế nào để có được kết quả như vậy?
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000.
-Tự đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ 2HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, HS nêu cách nhẩm.
a. 30000+(20000+40000) = 90000
30000 + 20000 + 40000 = 90000
6000- (30000 + 20000) = 10000
60000 - 30000 - 20000 = 10000
b. 40000 x 2 :4 = 20000
 36000 : 6 x 3 = 18000
 20000 x 4 : 8= = 10000
 60000 : 3 : 2 = 10000
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét, nêu cách đặt tính, cách tính.
 8526 67426 9562
+1954 + 7358 - 3836
 10480 74784 5726
 99900 6204 8026
 - 9789 x 6 x 4
 90111 37224 32104
+ 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét.
a. 1996 + x = 2002
 x = 2002 - 1996
 x = 6
b. x x 3 = 9861
 x = 9861 : 3 
 x = 3287
c. x : 4 = 250
 x = 250 x 4
 x = 1000
- Một số HS nêu cách làm bài.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả.
 Bài giải
 Mua mỗi bóng đèn phải trả số tiền là: 42500 : 5 = 8500 (đồng)
 Mua 8 bóng đèn như thế phải trả số tiền: 8500 x 8 = 68000 (đồng)
 ĐS: 68000 đồng.
B1. Tìm số tiền mua một bóng đèn:
 42500 : 5 + 8500 (đồng)
B2. Tìm số tiền mua 8 bóng đèn:
 8500 x 8 = 68000 (đồng).
Tự nhiên và xã hội
Bề mặt trái đất
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ " Các châu lục và các đại dương".
II. Đồ dùng dạy- học:
	Các hình trang 126, 127 SGK; 2 sơ đồ câm H3...
	Tranh, ảnh về lục địa và đại dương.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ dạy
HĐ học
HĐ1: Thảo luận cả lớp
+ Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa đại dương.
+ Cách tiến hành:
B1. Quan sát hình SGK.
B2. Chỉ phần đất và nước trên quả địa cầu.
- GV chỉ màu xanh lơ hoặc màu xanh lam thể hiện phần nước.
H: Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái đất.
B3. Giải thích cho HS hiểu về lục địa và đại dương.
+ Lục địa:Là những khối đất liền lớn trên bề mặt TĐ.
+ Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
+Kết luận: ...phần lục địa dược chia thành 6 châu lục, 4 đại dương.
HĐ2: Làm việc theo nhóm:
+ Mục tiêu: Biết tên 6 châu lục và 4 đại dương trên TG.
 Chỉ được 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
+ Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm:
- GV gợi ý: Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ H3?
- Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ H3?
 Chỉ vị trí VN trên lược đồ, VN ở châu lục nào?
B2.Trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận: Trên TG có 6 châu lục: châu á, âu, mĩ, châu phi, châu Nam Cực, Châu dại dương. 4 đại dượng: TBN, ADD, ĐTD, BBD.
HĐ3: Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương.
+ Mục tiêu: Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương.
B1. Chia 2 nhóm:
- GV hướng dẫn cách chơi.
B2. HS chơi trò chơi.
- GV hô"bắt đầu".
B3. Trưng bày.
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh, chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa.
- Quan sát hình 1 T126 chỉ đâu là nước, đâu là đất.
- Quan sát.
+ Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt TĐ.
- Lắng nghe.
- Các nhóm làm việc theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Mỗi nhóm nhận 1 lược đồ câm, 10 tấmbìa ghi tên châu lục, đại dương.
- HS trong nhóm trao đổi dán các ấm bìa vào lược đồ câm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 33.doc