Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Trường Tiểu học Trưng Vương

- Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số.

- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.

- Biết giải toán có đến hai phép tính.

II. Chuẩn bị:

- Đề bài kiểm tra .

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
Tập trung vào việc đánh giá:
- Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải toán có đến hai phép tính. 
II. Chuẩn bị:
- Đề bài kiểm tra .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Chấm vở hai bàn tổ 2
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra .
b) Đề bài :
Bài 1: 
Hãy khoanh vào các chữ A, B, C, D trước những câu trả lời đúng .
Số liền sau của 68 457 là:
A. 68 467; B. 68447; C. 68456; D. 68 458
Bài 2 
Các số: 48 617 , 47 861 , 48 716 , 47 816 
Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .
A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816
B. 48 716 ; 48 617 ; 47 861 ; 47 816
C. 47 816 ; 47 861 ; 48617 ; 48 716
D. 48 617 ; 48 716 ; 47 816 ; 47 861
Bài 3
Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là 
A. 75 865 5 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 
Kết quả của phép trừ 85 371 – 9046 là 
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325
- Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 .
Cạnh hình vuông: 24 : 4 = 6 ( cm )
- Diện tích hình vuông: 6 x 6 = 36 ( cm )
 Đ /S : 36 cm2
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
Phần 2:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 21628 x 3 15250 : 5
Bài 2: Viết số thích hợp theo mẫu:
 giờ phút hoặc giờ phút 
 giờ phút hoặc giờ phút 
Bài 3
Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải . Ngày thứ hai bán được 340 m vải . Ngày thứ 3 bán được bằng số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu . Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải .
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:
* Tập đọc
- Bước ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ..
- Hiểu ND: Bài văn miêu tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các CH trong SGK).
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cuừ:
-Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Cuốn sổ tay “ 
 -Nêu nội dung bài vừa đọc?
-Nhận xét đánh giá bài 
 2. Bài mới: Tập đọc:
 a) Phần giới thiệu:
*Giới thiệu “Cóc kiện trời” ghi tựa bài lên bảng .
 b) Luyện đọc: 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể xúc động thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 - Yêu cầu luyện đọc từng câu 
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp .
 - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh một đoạn trong câu chuyện . 
* Tìm hiểu nội dung 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 -Vì sao Cóc phải lên kiện trời?
- Mời một em đọc đoạn 2 .Yêu cầu lớp đọc thầm theo .
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi lên đánh trống?
-Hãy kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 của bài .
-Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào?
-Theo em Cóc có điểm gì đáng khen? 
 d) Luyện đọc lại: 
- Yêu cầu lớp chia thành các nhóm, phân vai để đọc câu chuyện .
-Mời một vài nhóm thi đọc phân theo vai cả bài . 
- Giáo viên và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất .
 *) Kể chuyện : 
1 . Giáo viên nêu nhiệm vù 
- Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh .
- Mời hai em kể lại một đoạn bằng lời của một nhân vật trong truyện .
-Lưu ý học sinh kể bằng lời của nhân vậth nào cũng xưng bằng “ tôi “
-Gọi từng cặp kể lại đoạn 1 và 2 câu chuyện .
-Một hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
-Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
 đ) Củng cố dặn dò : 
 -Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Ba em lên bảng đọc lại bài “ Cuốn sổ tay “
-Nêu nội dung câu chuyện .
- Lớp lắng nghe giới thiệu .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài.
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
-Từng em đọc từng đoạn trước lớp 
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn: Sắp đặt xong, bị cọp vồ.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi .
-Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở .
-Một em đọc tiếp đoạn 2 . Lớp đọc thầm theo .
ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua trong chum nước, Ong sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp sau cửa .
- Cóc bước đến đánh ba hồi trống, Trời nổi giận sai Gà ra trị tội, Cóc ra hiệu Cáo nhảy ra cắn cổ Gà tha đi, Trời sai Chó ra Gấu tiến tới quật chết tươi 
- Lớp đọc thầm đoạn 3 .
-Trời và Cóc vào thương lượng, Trời còn dặn lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân .
- Lớp chia ra các nhóm rồi tự phân vai (người dẫn chuyện n, vai Cóc, vai Trời)
- Hai nhóm thi đọc diễn cảm câu chuyện 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
-Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
-Quan sát các bức tranh gợi ý để kể lại câu chuyện .
-Hai em nêu vắn tắt nội dung mỗi bức tranh .
-Hai em nhìn tranh gợi ý nhập vai để kể lại một đoạn câu chuyện . 
- Hai em lên thi kể câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
II. Chuẩn bị: 
Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt đông dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ ôn tập các số đến 100 000 “
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
-Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài .
-Gọi một em lên bảng giải bài toán .
-Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu cả lớp nêu yêu cầu đề bài .
- Lưu ý cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 .
-Mời một em nêu cách đọc và đọc các số .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
*Bài 4 . – Mời một học sinh đọc đề bài .
- Hỏi học sinh về đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
-Mời hai học sinh lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn doứ:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Một học sinh lên bảng sửa bài tập 3 
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán .
- Suy nghĩ lựa chọn số liền sau thích hợp để điền vào vạch .
- Lớp thực hiện điền số vào vạch: 
1a/ số 10 000, 
1b/ Điền số 5000, 
- Hai em đọc đề bài tập 2 .
- Một em nêu yêu cầu bài tập (đọc số ñ)
-Cả lớp thực hiện vào vở .
 -Một em nêu miệng cách đọc các số và đọc số 
* Lớp lắng nghe và nhận xét kết qủađọc của bạn .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài 4 .
-Lớp thực hiện làm vào vở .
-Hai học sinh lên bảng giải bài .
a/ 2005 , 2010 , 2015 , 2020.
b/ 14 300 , 14 400 , 14 500, 14 600 , 14 700
c/ 68 000 , 68 010 , 68 020 , 68 030 , 68 040 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập số 3 còn lại
CHÍNH TẢ 
CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị : 
- 2 tờ giấy A4 ghi nội dung trong bài tập 2 .Bảng quay viết các từ ngữ bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cuừ:
-Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà học sinh ở tiết trước thường viết sai .
-Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra . 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Cóc kiện trời “ 
 b) Hướng dẫn nghe viết:
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
-Đọc mẫu bài viết (Cóc kiện Trời) 
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
-Những từ nào trong bài được viết hoa? Vì sao ?
-Yêu cầu lấựy bảng con và viết các tiếng khó .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Đọc cho học sinh viết vào vở 
-Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Gọi 2 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng nước ngoài trên bảng .
-Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn .
-Lưu ý học sinh nắm lại cách viết tên nước ngoài 
- Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp .
-Đọc cho học sinh viết vào vở .
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi 2 em đọc lại các câu văn đã được điền hoàn chỉnh trước lớp .
-Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn .
 d) Củng cố - Dặn doứ:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-3 Học sinh lên bảng viết các từ hay viết sai trong tiết trước: lâu năm , nứt nẻ, náo động, vừa vặn, dùi trống, dịu giọng,
-Cả lớp viết vào giấy nháp .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba học sinh đọc lại bài 
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Các tiếng viết hoa là các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các danh từ riêng như Cóc, Trời, Cua gấu,  ... ất có trong hình vẽ?
-Bước 2 : - Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu .
* Rút kết luận: như sách giáo khoa .
Hđ2: Làm việc theo nhóm L:
-Bước 1: - Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
-Có mấy châu lục và mấy đại dương? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3?
-Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào?
-Bước 2: -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp .
-Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh .
Hđ3: Chơi trò chơi: Tìm vị trí các châu lục và đại dương.
-Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm .
- Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương .
-Giáo viên hô “ bắt đầu “ yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm .
- Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm . 
 d) Củng cố - Dặn doứ:
-Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài:
” Các đới khí hậu ” đã học tiết trước 
-Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải .
- Lớp quan sát để nhận biết (Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất L; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa .
- LơÙp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra .
- Trên thế giới có 6 châu lục: châu á, châu âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam Cực . 4 đại dương là: Thái Bình Dương – ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương . 
- Việt Nam nằm trên châu á .
- Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo 
-Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhóm .
-Khi nghe lệnh “ bắt đầu “ các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình .
-Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm .
- Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn 
-Về nhà học bài và xem trước bài mới . 
Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng (BT2) a/b (chọn 3 trong 4 từ) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: 
-Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2; 4 tờ giấy A4 để học sinh làm bài tập 3 
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cuừ:
-Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ tên 5 nước Đông Nam á 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Quà của đồng nội “ 
b) Hướng dẫn nghe viết: 1/ Chuẩn bị :
-Đọc mẫu đoạn viết trong bài “Quà của đồng nội ” 
-Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ .
 -Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài .
-Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ dễ sai .
-Đọc cho học sinh chép bài .
-Theo dõi uốn nắn cho học sinh 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2
-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . 
-Mời hai em lên bảng thi làm bài .
* Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại .
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập 
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3
-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . 
-Phát cho 4 em 4 tờ giấy A4 yêu cầu giải bài vào tờ giấy .
-Mời bốn em lên bảng dán kết quả bài làm của mình .
* Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại .
 d) Củng cố - Dặn doứ:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Ba em lên bảng viết các từ giáo viên đọc: 
Bru – nây, Cam – pu – chia , ĐôngTi – mo, 
In – đô - nê- xi – a , Lào .
-Cả lớp viết vào bảng con .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài viết 
-Ba em đọc lại bài thơ .
-Cả lớp theo dõi đọc thầm theo .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn.
- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2
-Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
-2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh . 
2a/ nhà xanh – đố xanh (cái bánh chung) .
b/ ở trong – rộng mênh mông – cánh đồng (thung lũng t)
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 3 
-Lớp làm bài cá nhân vào vở 
-4 em làm vào tờ giấy A4 do giáo viên phát .
-Bốn em lên dán kết quả lên bảng:
- Lời giải đúng: sao – xa – sen 
- Hai em khác nhận xét bài của bạn .
-Một hoặc hai học sinh đọc lại .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
TẬP LÀM VĂN
GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu:
- Tranh minh họa trong sách giáo khoa, mấy hạt thóc.
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện .
II. Chuẩn bị: 
:- Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài.
- Một cuốn truyện tranh Đô – rê – môn . Một vài tờ báo nhi đồng có mục: A lô , Đô – rê – mon Thần thông đấy! Mỗi học sinh có một sổ tay nhỏ . Một vài tờ giấy khổ A4 .
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cuừ:
-Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32
 2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tập ghi chép sổ tay những ý trong tranh truyện Đô – rê – mon .
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1:- Gọi 1 em đọc bài A lô, Đô – rê – mon.
-Yêu cầu hai em đọc theo cách phân vai .
-Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về các loài động vật quý hiếm được nêu trong tờ báo 
Bài tập 2 :- Yêu cầu hai em nêu đề bài .
-Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy A4 để viết bài .
- Mời hai em lên dán tờ giấy bài làm lên bảng 
- Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và phát biểu ý kiến trước lớp .
– Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiếm .
-Chốt ý chính, mời học sinh đọc lại .
-Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b 
-Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính lời của Đô – rê – mon .
-Mời một số em phát biểu trước lớp .
- Mời những em làm tờ giấy A4 dán lên bảng .
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt . 
 c) Củng cố - Dặn doứ:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
-Hai em lên bảng “ Đọc bài viết về những việc làm nhằm bảo vệ môi trường qua bài TLV đã học.”
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Hai học sinh phân vai người hỏi là Nguyễn Tùng Nam (Hà Nội H) và Trần ánh Dương (Thái Bình T) học sinh 2 là Đô – rê – mon (đáp ñ)
- Quan sát các bức tranh về một số động vật quý hiếm .
- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .
- Thực hiện viết lại tên một số động vật quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật này, rồi dán lên bảng lớp .
-ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng .
-Học sinh nối tiếp nhau đọc lại .
- Hai học sinh đọc các câu hỏi – đáp ở mục b
- Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon .
-ở Việt Nam: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác Thực vật: Trầm hương, trắc, cơ nia, sâm ngọc linh, tam thất 
- Một số em đọc kết quả trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
 TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt đông dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ :
-Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Chấm vở hai bàn tổ 4
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000 .
 b) Luyện tập:
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách 
- Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm chẳng hạn: 80 000 – ( 20000 + 300000 nhẩm như sau: 
8 chục nghìn – (2 chục nghìn + 3 chục nghìn) = 8 chục nghìn – 5 chục nghìn = 
3 chục nghìn .3
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
-Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính .
-Mời hai em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
- Ghi từng phép tính lên bảng .
-Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết .
- Mời hai em lên bảng tính .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4 : - Gọi một em nêu đề bài 4 SGK
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn doứ:
-Hôm nay toán học bài gì?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Một em lên bảng chữa bài tập số 3 về nhà 
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-1 em nêu miệng kết quả nhẩm:
a/ 30 000 + 40 000 - 50 000 = 70 000 - 50 000 
 = 20 000 
b/ 4800 : 8 X 4 = 600 x 4 = 1200
c/ 80 000 – 20 000 – 30 000 = 60 000- 30 000
 = 30 000
d/ 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400
- Một em đọc đề bài 2 trong sách giáo khoa .
- Hai em lên bảng đặt tính và tính:
 4083 8763 3608 40068 7
+ 3269 - 2469 x 4 50 5724 
 7352 6272 13432 16
 28
- Hai em khác nhận xét bài bạn .
- Một em nêu đề bài tập 3 trong sách .
- Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng .
a/ 1999 + x = 2005 b/ x X 2 = 3998
 x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2 
 x = 6 x = 1999
- Hai em khác nhận xét bài bạn .
-Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4 
- Một em giải bài trên bảng, ở lớp làm vào vở 
- Giải :- Giá tiền mỗi quyển sách là:
 28 500 : 5 = 5 700 (đồng ñ)
 - Số tiền mua 8 quyển sách là:
 5700 x 8 = 45 600 (đồng)
 Đ/S: 45 600 đồng 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn . 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc