Toán
Tiết 166 : ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Ôn luyện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi
100 000 (tính nhẩm và tính viết).
* Giải bài toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị.
- Suy luận tìm các số còn thiếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bài 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp.
Tuần 34 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011 Toán Tiết 166 : ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS: * Ôn luyện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết). * Giải bài toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị. - Suy luận tìm các số còn thiếu. II. Đồ dùng dạy - học: - Bài 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tập của tiết 165. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm. - Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS chữa bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. a). Em đã thực hiện nhẩm như thế nào? - 3 nghìn + 2 nghìn ´ 2 = 3 nghìn cộng 4 nghìn = 7 nghìn. (3 nghìn + 2 nghìn) ´ 2 = 5 nghìn ´ 2 = 10 nghìn. - Em có nhận xét gì về hai biểu thức ở phần a. - Hai biểu thức trên đều có các số là: 3000, 2000; 2 và các dấu +; ´ giống nhau. Nhưng thứ tự thực hiện biểu thức khác nhau nên kết quả khác nhau. - Vậy khi thực hiện biểu thức ta cần chú ý điều gì? b). Tiến hành tương tự phần a. - Ta cần chú ý đến thứ tự thực hiện biểu thức: Nếu biểu thức có đủ các phép tính và không có dấu ngoặc ta làm nhân chia trước cộng trừ sau, nếu biểu thức có dấu ngoặc ta làm trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Đặt tính rồi tự tính. - Yêu cầu HS tự làm và gọi HS chữa bài. - Làm bài vào VBT, 8 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc một con tính. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán: (khuyến khích học sinh tóm tắt bằng sơ đồ). - 1 HS lên bảng tóm tắt, HS cả lớp theo dõi. - Cửa hàng có bao nhiêu lít dầu? - Có 6450 lít dầu. - Bán được bao nhiêu lít? - Bán được một phần ba số lít dầu. - Bán được một phần ba số lít dầu nghĩa là như thế nào? - Nghĩa là tổng số lít dầu được chia làm ba phần bằng nhau thì bán được một phần. - Muốn tìm số lít dầu còn lại ta làm như thế nào? - Ta thực hiện phép chia 6450 : 3 để tìm ra số dầu đã bán sau đó thực hiện phép trừ 6450 trừ số lít dầu đã bán để tìm ra số lít dầu còn lại. - Yêu cầu HS tự làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào VBT, 4 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 con tính. - Gọi HS chữa bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp. C. củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học Học sinh về nhà học bài, xem trước bài sau. Đạo đức Tiết 34: Dành cho địa phương: Tim hiểu truyền thống lịch sử của địa phương (Ngoại khoá: Tài liệu lịch sử địa phương.) Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011 Âm nhạc Tiết 34: Ôn tập các bài hát đã học. (GV chuyên soạn giảng) Toán Tiết 167 :Ôn tập về các đại lượng I-Mục tiêu: -Củng cố các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam. Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lượng. -Rèn KN nhận biết và đổi các đại lượng -GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II-Đồ dùng: -Bảng phụ III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -Đọc đề? -Câu trả lời nào là đúng? -Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? *Bài 2: Treo bảng phụ -GV hỏi a)Quả cam cân nặng bao nhiêu gam? b)Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam? a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao nhiêu gam? *Bài 3: - Đọc đề? -Yêu cầu HS lấy đồ dùng HT thực hành gắn thêm kim vào đồng hồ. -Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? *Bài 4: -BT cho biết gì? -BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 2 tờ loại 2000 đồng Mua hết : 2700 đồng Còn lại :.. đồng? -Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố: -Đọc bảng đơn vị đo độ dài ? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Đọc -B là câu trả lời đúng -10 lần -Quan sát và trả lời a)Quả cam cân nặng 300 gam b)Quả đu đủ cân nặng 700 gam a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam 400 gam ( Vì 700g - 300g = 400g) -Đọc -Thực hành -Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút Có 2 tờ loại 2000 đồng .Mua hết 2700 đồng Còn lại bao nhiêu tiền -Lớp làm vở Bài giải Số tiền Bình có là: 200 x 2 = 4000( đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4000 - 2700 = 1300( đồng) Đáp số : 1300 đồng -HS đọc Tập đọc - Kể chuyện Tiết 100,101 : Sự tích chú cuội cung trăng I. Mục tiêu A.Tập đọc 1- Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Liều mạng, non, lăn quay, quăng rùi, leo tót, sống lại, lá thuốc, tỉnh lại, lừng lững,... - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. *Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện. 2- Đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tiểu phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt, chứng, ... *Hiểu được nội dung: Bài cho thấy tấm lòng nhân nghĩa, thủy chung của chú Cuội: Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi dưới gốc cây; Thể hiện ước mơ muốn bay lên mặt trăng của loài người. B. Kể chuyện * Dựa vào nội dung truyện và gợi ý kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. - Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. C. Giáo dục: Yêu quý môn học. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng 1 đoạn và trả lời các câu hỏi về bài Quà của đồng nội. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới: - GV: Mỗi khi nhìn lên mặt trăng, đặc biệt là những ngày trăng tròn, các em thấy gì? - Thấy một vệt đen nhạt. - GV giới thiệu: Vệt đen nhạt nằm ở một góc mặt trăng đó được người xưa tưởng tượng là hình cây đa và chú Cuội. đó là câu chuyện đọc hôm nay. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý thay đổi giọng đọc của từng đoạn. Đoạn 1: Đọc nhanh, khẩn trương, hồi hộp. Đoạn 2, 3: Đọc chậm rãi, thong thả. b. Đọc từng câu: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ và yêu cầu HS đọc. - Luyện phát âm từ khó. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài, theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm của HS. - Đọc bài tiếp nối theo tổ, dãy bàn hoặc nhóm. Mỗi HS đọc 1 câu. c. Đọc từng đoạn - GV gọi 3 HS đọc bài tiếp nối theo đoạn. Nhắc HS chú ý ngắt giọng ở vị trí các dấu câu. - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - GV gọi 3 HS khác yêu cầu tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần 2. - 3 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài nhận xét. d. Luyện đọc theo nhóm: - Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc một đoạn trước nhóm, HS trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho nhau. e. Đọc trước lớp: - Gọi 3 HS bất kì yêu cầu tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. g) Đọc đồng thanh: - Yêu cầu 3 tổ tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. - 3 tổ HS đọc bài đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài - GV hoặc 1 HS đọc lại cả bài. - Theo dõi bài trong SGK. - GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài. - Trả lời câu hỏi của GV. + Nhờ đâu Cuội phát hiện ra cây thuốc quý. + Vì Cuội được thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc nên anh đã phát hiện ra cây thuốc quý và mang về nhà trồng. + Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc gì? + Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người. + Vì sao vợ Cuội mắc chứng hay quên? + Vì vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc mãi mà không tỉnh lại, anh liền lấy đất nặn cho vợ bộ óc khác rồi rịt thuốc lần nữa. Vợ Cuội sống lại ngay nhưng cũng từ đó mắc chứng hay quên. + Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? + Vì một lần vợ Cuội quên lời anh dặn đã lấy nước giải tưới cho cây, vừa tưới xong thì cây thuốc lừng lững bay lên trời. Thấy thế, Cuội vội nhảy bổ tới, túm rễ cây nhưng cây thuốc cứ bay lên kéo cả Cuội bay lên trời. + Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5 trong SGK. + 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi. + Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu ý mình chọn. + 5 HS nêu ý kiến. + GV: Quan sát tranh minh họa câu chuyện, chúng ta thấy chú Cuội ngồi bó gối, mặt rất buồn rầu, có thể là chú đang rất nhớ nhà, nhớ trái đất vì mặt trăng ở quá xa trái đất, mọi thứ trên mặt trăng lại rất khác trái đất, chính vì vậy mà chú rất buồn. + HS nghe giảng. + GV hỏi: Theo em, nếu được sống ở chốn thần tiên sung sướng nhưng lại phải xa tất cả người thân thì có vui không? Vì sao? + Không vui vì khi xa người thân chúng ta sẽ rất cô đơn. + Chú Cuội trong truyện là người như thế nào? + Chú Cuội là người có tấm lòng nhân hậu, phát hiện ra cây thuốc quý chú liền mang về nhà trồng và dùng nó để cứu sống người bị nạn. Chú cũng rất chung thủy, nghĩa tình, khi vợ trượt chân ngã chú tìm mọi cách để cứu vợ, khi được ở trên cung trăng chú luôn hướng về trái đất, nhớ thương trái đất. 4. Luyện đọc lại bài - GV đọc mẫu toàn bài lần hai (hoặc gọi 1 HS khá đọc), sau đó hướng dẫn lại về giọng đọc. - HS theo dõi bài đọc mẫu. - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc bài. Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần Kể chuyện trang 132, SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 2. Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý nội dung truyện trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK. - Đoạn 1 gồm những nội dung gì? - Đoạn 1 gồm ba nội dung: giới thiệu về chàng tiểu phu tên Cuội, chàng tiểu phu gặp hổ, chàng tiểu phu phát hiện ra cây thuốc quý. - Gọi 1 HS khá kể lại nội dung đoạn 1 - Nhận xét. 3. Kể theo nhóm 4. Kể chuyện - Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 11 tháng 5 n ... phỳt. - Một học sinh đọc một đọan hoặc cả bài theo phiếu. - HS đọc yờu cầu của bài. - HS đọc lại bài quảng cỏo chương trỡnh xiếc đặc sắc ( TV3 tập 2 trang 46) - HS suy nghỉ trả lời cõu hỏi. - HS phỏt biểu. - HS viết thụng bỏo trờn giấy A4 hoặc giấy trắng của tờ lịch. Tra ng trớ thụng bỏo với cỏc kiểu chữ bỳt màu hỡnh ảnh. - HS nối tiếpp nhau dỏn thụng bỏo lờn bảng lớp và đọc nội dung thụng bỏo. Tiết 2 I. Mục tiờu: * Đọc đỳng, rừ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đó học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phỳt) Tỡm được một số từ ngữ về cỏc chủ điểm Bảo Vệ Tổ Quốc, Sỏng tạo, Nghệ thuật ( BT2) II. Đồ dựng dạy học: -Phiếu viết tờn từng bài tập đọc trong sỏch giỏo khoa TV3 tập 2 -Bỳt dạ, một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bản để học sinhlàm bài tập. III. Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.KT: GV nhận xột qua kiểm tra. 3.Bài mới: a./ Giới thiệu: Hụm nay chỳng ta ụn tập củng cố và KT kq mụn TV của cỏc em tr5ong suốt học kỳ 2. b. Phỏt triển: - Bài tập 2 - GV phỏt phiếu va2 bỳt dạ cho cỏc nhúm. Nhận xột. Bảo vệ Tổ quốc. + Từ cựng nghĩa với Tổ quốc Củng cố – dặn dũ: Hỏi lại nội dung bài đó ụn. Dặn HS về chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2 KTSS - vài học nhắc lại. - 1 học sinh đọc yờu cầu bài tập 1. - Làm bài theo nhúm. - Đại diện cõc1 nhúm dỏn bài lờn bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xột. Thứ tư ngày 18 tháng 5 năm 2011 Tiếng anh Tiết 69: GV chuyên soạn giảng Toán Tiết 173: Luyện tập chung I. MỤC TIấU: Biết tỡm số liền trước của một số, số lớn nhất ( số bộ nhất) trong một nhúm 4 số. Biết thực hiện cỏc phộp tớnh cộng, trừ, nhõn, chia và giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh. Đọc và biết phõn tớch số liệu của một bảng thống kờ đơn giản. HS cần làm BT 1,2,3,4( a,b,c) II. CHUẨN BỊ - GV, HS xem bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. KT: nhận xột qua kiểm tra 3. Bài mới a/. Giới thiệu b/. Phỏt triển: - BT 1: GV nờu từng số - BT 4: 4. Củng cố - dặn dũ: - ễn luyện ở nhà cỏc dạng toỏn vừa ụn - Chuẩn bị T 174 Luyện tập chung - Nhận xột chung - HS đọc yờu cầu a/. Hs nờu số liền trước đố 8270 là 8269 b/. HS tự nờu phải khoanh vào chữ nào kết quả là D HS tự đặt tớnh rồi tớnh và chữa bài. HS đọc yờu cầu, tự túm tắt bài toỏn rồi giải và chữa bài. Giải bài Số bỳt chỡ đó bỏn được: 840 : 8 = 105 (cỏi) Số bỳt chỡ cửa hàng cũn lại: 840-105 = 735 ( cỏi) ĐS: 735 cỏi bỳt chỡ - HS đọc kĩ bảng rồi TL từng cõu hỏi a/. Nga mua 1 bỳp bờ và 4 ụ tụ , Mỹ mua 1 bỳp bờ và 1 ụtụ, 1 mỏy bay. Đức mua 1 ụtụ và 3 mỏy bay b/. Mỗi bạn đều phải trả: 20.000đ c/. 2000 x 4 = 8000đ 6000 x 2 = 12000đ 8000 + 12000 = 20.000đ Tiếng việt Ôn tập cuối kỳ (tiết 3) I. MỤC TIấU: * Đọc đỳng, rừ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đó học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phỳt) * Nghe – viết đỳng bài Nghệ nhõn Bỏt Tràng ( tốc độ viết khoảng 70 chữ / 15 phỳt khụng mắc 5 lỗi trong bài , biết trỡnh bày đỳng bài thơ theo thể lục bỏt.( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết trờn từng bài tập đọc trong sỏch TV 3 tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. KT: nhận xột qua kiểm tra 3. Bài mới a/. Giới thiệu: b/. Phỏt triển: * BT 2 - GV đọc một lần bài chớnh tả nghệ nhõn Bỏt Tràng. - Giỳp HS nắm nội dung bài. - GV hỏi: - Dứơi ngũi bỳt của nghệ nhõn Bỏt Tràng nhưng cảnh đẹp nào đó hiện ra? - GV đọc - Chấm và chữa bài - GV cú thể thu vở để chấm toàn bộ số bài 4. Củng cố - dặn dũ: - GV khuyến khớch HS về nhà HTL bài chớnh tả, dặn những HS chưa cú điểm KT đọc về nhà tiếp tục luyện đọc. - Nhận xột chung, chuẩn bị T4. HS( nghe- viết) nghệ nhõn Bỏt Tràng. - Hai, ba HS đọc lại - Cả lớp theo dừi trong SGK. - Một HS đọc chỳ giải nghĩa của cỏc từ: Bỏt Tràng, Cao Lanh (trong SGK) - Những sắc hoa, cỏnh cũ bay dập dờn, lũy tre, cõy đa, con đũ lỏ trỳc qua sụng... - Hs núi về cỏch trỡnh bày bài thơ lục bỏt ( dũng 6 viết cỏch lề vở 3 ụ li, dũng 8 viết cỏch lề vở 1 ụ li) - Đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ cần viết hoa, viết ra những chữ mỡnh dễ mắc lỗi. - HS viết bài Tiếng Việt ễN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ( TIẾT 4) I. MỤC TIấU: * Đọc đỳng, rừ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đó học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phỳt) * Nhận biết được cỏc từ ngữ thể hiện sự nhõn hoỏ, cỏc cỏch nhõn hoỏ ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tờn từng bài TĐ. - Tranh minh họa bài thơ Cua càng thổi xụi, thờm ảnh sam, dó tràng , cũng. - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài tập 2a photo cỏc phiếu cỡ nhỏ đủ phỏt cho từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. KT: nhận xột qua kiểm tra 3. Bài mới a/. Giới thiệu: b/. Phỏt triển - BT 2: - GVGT ảnh sam, dó tràng, cũng ( nếu cú) - GV phỏt phiếu khổ to cho 4 cặp - GV nhận xột chốt lại lời giải đỳng. Những con vật đi nhõn húa Từ ngữ nhõn húa con vật Cỏc con vật được gọi Cỏc con vật được tả Cua càng Tộp Oc Tụm Sam Cũng Dó tràng Cỏi Cậu Chỳ Bà Bà Ong Thổi xụi, đi hội, cừng nồi Đỏ mắt, nhúm lửa, chộp miệng Vặn mỡnh, pha trà Lật đật, đi chợ, dắt tay, bà cũng. Dựng nhà Múm mộm, rụng 2 răng, khen xụi dẻo 4. Củng cố: - dặn dũ - Gv dặn dũ HS về nhà HTL bài thơ: cua càng thổi sụi, đọc lại những bài TĐ cú yờu cầu HTL trong sỏch GK TV 3 tập 2 để chuẩn bị cho tiếc KT tới. - Nhận xột chung. Thứ năm ngày 19 tháng 5 năm 2011 Mỹ thuật Tiết 35: Trưng bày kết quả học tập (GV chuyên soạn giảng) Toán Tiết 174: Luyện tập chung I. MỤC TIấU: Biết tỡm số liền sau của một số, biết so sỏnh cỏc số, biết sắp xếp một nhúm 4 số, biết cộng, trừ, nhõn, chia, với cỏc số cú đến 5 chữ số. Biết cỏc thỏng nào cú 31 ngày. Biết giải bài toỏn cú nội dung hỡnh học bằng hai phộp tớnh. HS cần làm BT 1,2,3,4(a) 5 ( tớnh một cỏch) II. CHUẨN BỊ - GV, HS : chuẩn bị bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. KT: nhận xột qua kiểm tra 3. Bài mới: a/. Giới thiệu: b/. Phỏt triển - Gv tổ chức cho Hs tự làm rồi chữa bài. BT1: a/. GV nờu lần lượt dóy số 92458, 69509 b/. - Khi chữa bài nờn cho HS nờu cỏch làm bài để ụn lại cỏch so sỏnh hai số cú 5 chữ số. - BT 2: - BT 3: - BT 4: - BT 5 4. Củng cố - dặn dũ: - Chốt lại cỏc dạng toỏn đó ụn. - Liờn hệ - giỏo dục HS - Nhận xột chung - chuẩn bị T 175 - 1 Hs đọc yờu cầu - Hs viết số liền trước của 92458, viết số liền sau của 69509 rồi đọc kết quả + Số liền trước của 92458 là: 92457. HS tự sắp xếp cỏc số theo thứ tự từ bộ đến lớn để cú 69134, 69314, 78507, 83507. 1 HS đọc yờu cầu - Hs tự đặtt ớnh rồi tớnh + Nờn nờu lại cỏch tớnh 1 HS đọc yờu cầu - HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi làm bài HS cú thể dựng lịch cả năm để KT kết quả. - Cỏc thỏng cú 31 ngày là: thỏng 1, thỏng 3, thỏng 5, thỏng 7, thỏng 8, thỏng 10, thỏng 12. - HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa HS nờu lại cỏch tỡm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. a/. x x 2 = 9358 b/. x : 2 = 436 x = 9358 : 2 x = 436 x 2 x = 4664 x = 872 Một HS đọc yờu cầu: - HS tự làm bài rồi chữa bài. HS nờn trỡnh bày cỏc cỏch giải. Bài giải Cỏch 1: chiều dài của hỡnh chữ nhật là: 9 x 2 = 18 (cm) Diện tớch của hỡnh chữ nhật là 18 x 9 = 162 ( cm2) ĐS: 162 cm2 Cỏch 2: Diện tớch mỗi tấm bỡa hỡnh vuụng là: 9 x 9 = 81 ( cm2) Diện tớch của hỡnh chữ nhật: 81 x 2 = 162 (cm2) Đỏp số: 162 cm2 Tiếng Việt ễN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 ( TIẾT 5) I. MỤC TIấU: * Đọc đỳng, rừ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đó học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phỳt) * Nghe – kể lại được cõu chuyện Bốn cẳng và sỏu cẳng ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DỴ HỌC - 14 phiếu, mỗi phiếu ghi tờn một bài TĐ cú yờu cầu HTL - Tranh minh họa truyện vui bốn cẳng và sỏu chõn trong SGK - Bảng lớp viết 3 cõu hỏi gợi ý kể chuyện III. CÁC HẠOT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. KT: nhận xột qua kiểm tra 3. Bài mới a/. Giới thiệu: b/. Phỏt triển - BT 2: - GV kể chuyện giọng khụi hài kể xong lần 1, hỏi theo cõu hỏi gợi ý - GV kể lần 2. GV hỏi: truyện này gõy cười ở điểm nào? - GV nhận xột 4. Củng cố - dặn dũ: - Dặn HS về nhà tập kể lại cõu chuyện bốn cẳng và sỏu chõn. Những HS chưa cú điểm HTL tiếp tục luyện đọc - Dặn Hs làm thử bài luyện tập ở tiết 8 để chuẩn bị KT cuối năm - Nhận xột chung - HS đọc yờu cầu và cỏc cõu hỏi gợi ý - Hs quan sỏt tranh minh họa trong SGK - HS chăm chỳ nghe. - Một số HS giỏi kể lại cõu chuyện - Từng HS tập kể. - HS nhỡn bảng đó chộp cỏc gợi ý, thi kể nội dung cõu chuyện - Truyện gõy cười vỡ chỳ lớnh ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng ngựa và người cựng chạy, số cẳng càng lớn thỡ tốc độ càng cao. - cả lớp bỡnh chọn những bạn kể hay và hiểu tớnh khụi hài của cõu chuyện. Tiếng việt ễN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 ( TIẾT 6) I. MỤC TIấU: * Đọc đỳng, rừ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đó học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phỳt) * Nghe – viết đỳng, trỡnh bày sạch sẽ, đỳng quy định bài Sao Mai ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - 14 phiếu, mỗi phiếu ghi tờn 1 bài TĐ cú yeue cầu HTL III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. KT: nhận xột qua kiểm tra 3. Bài mới a/. Giới thiệu: b/. Phỏt triển - BT 2: - GV đọc một lần bài chớnh tả Sao mai - GV núi: với HS về sao mai. Tức là sao kim cú màu vàng xanh thường cú vào lỳc sỏng sớm cú tờn là sao mai, mọc vào chiều tối được gọi là sao hụm. - Ngụi sao mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? - GV đọc cho Hs viết - Chấm và chữa bài GV thu bài, chấm điểm 4. Củng cố - dặn dũ: - GV khuyến khớch HS về nhà HTL bài thơ sao mai - Dặn Hs làm thử bài luyện tập ở T9 để chuẩn bị KT cuối năm - Nhận xột chung. - Nghe - viết bài sao mai - Hai, ba HS đọc lại - KHi bộ ngủ dậy thỡ thấy sao mai đó mọc, gà gỏy canh tư, mẹ xay lỳa, sao nhũm qua cửa, mặt trời dậy, bạn bố đi chơi hết sao vẫn làm bài mải miết. - Hs núi về cỏch trỡnh bày thơ 4 chữ. - Đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ cần viết hoa, viết ra nhỏp những chữ mỡnh dễ mắc lỗi - HS viết Tiếng việt Kiểm tra định kỳ Thứ sáu ngày 20 tháng 5 năm 2011 Toán: Kiểm tra định kỳ Đề của Phòng Tiếng việt Kiểm tra định kỳ Kiểm tra định kỳ Đề của Phòng Thủ công Tiết 35: Ôn tập chương 3 và chương 4
Tài liệu đính kèm: