Giáo án Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa

A. Mục tiêu:

 _Biết làm bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia(nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000

- Giải bài toán bằng hai phép tính .

B. Các hoạt động dạy học.

I. Ôn luyện: Làm BT 3, 4 (T163)

 -> HS nhận xét.

II. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Thực hành.

a. Bài1: Củng cố về số tròn nghìn

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu làm vào SGK. a) 300 + 200 x 2 = 300 + 400

 = 700

b) 14000 - 8000 : 2 = 14000 : 4000

 = 10000

- GV sửa sai.

b. Bài 2: Củng cố về 4 phép tính đã học.

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu câu.

 

doc 22 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Ngày soạn: 08/ 05/ 2010
Ngày dạy: Thứ hai 10/ 05/ 2010
Tiết 2: Toán
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
A. Mục tiêu:
 _Biết làm bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia(nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000
- Giải bài toán bằng hai phép tính .
B. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện: Làm BT 3, 4 (T163)
	-> HS nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a. Bài1: Củng cố về số tròn nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SGK.
a) 300 + 200 x 2 = 300 + 400
 = 700
b) 14000 - 8000 : 2 = 14000 : 4000
 = 10000 
- GV sửa sai.
b. Bài 2: Củng cố về 4 phép tính đã học.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu câu.
- GV yêu cầu làm bảng con.
 998 3056 10712 4
+ x 
 5002 6 
-> Gv nhận xét sửa sai 
c. Bài 3 : * Củng cố giải toán rút về đơn vị .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
 Bài giải :
 Số lít dầu đã bán là :
 6450 : 3 = 2150 ( L ) 
 Số lít dầu còn lại là :
 6450 - 2150 = 4300 ( L ) 
 Đáp số : 4300 lít dầu 
-> Gv + HS nhận xét 
d. Bài 4 : * Củng cố suy luận các sốcòn thiếu . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm 
- HS nêu kết quả 
-> GV nhận xét 
IV. Củng cốdặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị bài sau 
 ____________________________________
Tiết 3+ 4 : Tập đọc - Kể chuyện : 
Sự tích chú cuội cung trăng
I. Muc tiêu:
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng thành tiếng
 Luyện đọc to, rõ ràng ,rành mạch .Biết ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú cuội.	
- Giải thích hiện tượng tự nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người ,trả lời được các câu hỏi trong SGK
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các gợi ý trong SGK , HS kể tự nhiên, chôi chảy từng đoạn của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài "Quà đồng đội"? (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc bài.
- GV hướng dẫn đọc.
- Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Cả lớp đọc đối thoại.
- 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
3. Tìm hiểu bài.
- Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con
- Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội.
- HS nêu.
- Vì sao chú cuội lại bay lên cung trặng?
- Vì vợ chú cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây.
- Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chon 1 ý em cho là đúng.
- VD chú buồn và nhớ nhà 
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
- NX.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS ngh.
- HD kể từng đoạn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV mở bảng phụ viết tóm tắt mỗi đoạn.
- HS khác kể mẫu mỗi đoạn.
- > NX.
- GV yêu cầu kể theo cặp.
- HS kể theo cặp.
-3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
2. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 08/05/2010
Ngày dạy :Thứ ba ngày 11 /5 /2010 
Tiết 1:Thể dục :
Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách trơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện: Bóng
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp:
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
 x x x
- KĐ:
 x x x
- Soay các khớp cổ tay cổ chân.
- Chạy chậm theo một hàng dọc.
B. Phần cơ bản.
1. Ôn tung và bắt bóng.
- HS thực hiện động tác.
- GV quan sát.
2. Trò chơi "Chuyển đồ vật"
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét.
C. Phần kết thúc.
5'
- Đứng tại chỗ thả lỏng
- GV + HS hệ thống bài.
 x x x
- Chuẩn bị bài sau.
 x x x
Tiết 2: Toán
Ôn về các đại lượng
I. Mục tiêu
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đại lượng đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Làm BT 1 + 2 (T166) 2 HS.
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài tập:	
a) Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SGK.
- HS làm SGK.
- Nêu KQ.
B. 703 cm
-> Nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- NX.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Nêu kết quả.
a) Quả cam cân nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
c) Bài 3 (173)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ.
-> Nhận xét.
+ Lan đi từ nhà đến trường hết 30'.
d) Bài 4: (173)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Bình có số tiền là:
2000 x 2 = 4000đ
Bình còn số tiền là:
4000 - 2700 = 1300(đ)
Đ/S: 1300(đ)
-> GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Chính tả (Nghe viết)
Thì thầm
I. Mục tiêu:
1. nghe viết chính xác bài thơ thì thầm , trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ 5 chữ 
2._Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á
3. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống.
II. Các hoạt động dạy học.
1. GTB.
2. HD viết chính tả.
a) HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn viết.
- HS nghe
- GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào?
- HS nêu.
- Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày?
b) GV đọc, theo dõi sửa sai cho HS.
- HS viết vào vở.
- GV thu vở chấm.
- HS soát lỗi.
3. Làm bài tập.
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu kết quả.
- HS đọc tên riêng 5 nước.
- HS đọc đối thoại.
b) Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở - thi làm bài.
a) Trước , trên (cái chân)
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
______________________________________________
Tiết 4:Tập đọc
Mưa
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Luyện đọc đúng ,rõ ràng ,rành mạch .Biết ngắt nhịp hợp lý khi đọc các dòng thơ ,khổ thơ 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : lũ lượt, lật đật 
- Hiểu ND bài : tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của gia đình tác giả
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - kể chuyện sự tích chú cuội cung trăng ( 3 HS ) 
	 - GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới: 
1. GTB: ghi đầu bài :
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài .
- GV HD đọc 
- HS chú ý nghe 
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ : 
+ Đọc câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5 
- Cả lớp đọc đồng thanh 
3. Tìn hiểu bài:
- Tìm hiểu những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài ? 
- Mây đen lũ lượt kéo về 
- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ? 
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa .
- Vì sao mọi người thương bác ếch ? 
- Vì bác lặn lội trong mưa 
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ?
- HS nêu 
4. Học thuộc lòng : 
- GV HD đọc 
- HS luyện đọc thuộc lòng 
- HS thi học thuộc lòng 
-> GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Củng cố chuẩn bị bài sau 
________________________________________
Tiết 5
rèn chữ
bài viết tuần 34
Mục đích yêu cầu
Rèn HS viết đúng, viết đẹp, trình bày khoa học.
Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng kiểu chữ.
Bài viết đúng nội dung, đúng yêu cầu của đề bài. 
Đồ dùng. Vở rèn chữ
Các hoạt động dạy học
Kiểm tra
Vở viết HS và bài viết giờ trước.
Bài mới
+ Giới thiệu bài:
Để các em viết đúng, viết đẹp, hôm nay cô hướng dẫn các em viết bài viết số 34
Hướng dẫn HS viết bài
Tìm hiểu nội dung bài viết
Nội dung bài viết nói về điều gì?
Hướng dẫn HS viết bài
Bài viết được viết theo kiểu chữ nào?
Nêu độ cao các chữ?
Khoảng cách giữa các chữ?
Cách viết chữ như thế nào?
Học sinh viết bài
GV quan sát HS viết bài
Giúp đỡ HS yếu
Soát lỗi cho HS
Hai HS đọc bài
HS trả lời
HS nêu
HS trả lời
Cách nhau 1 cm
Liền mạch
Viết theo bài mẫu
HS tự soát lỗi theo bài mẫu
Thu vở chấm bài. GV nhận xét bài viết của từng học sinh
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của học sinh.
_______________________________________________
Tiết 6: Toán
Học bù Tự nhiên xã hội tuần 33
_______________________________________________
tiết 7:Toán 
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 
A-Mục tiêu:
-Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000. 
-Rèn KN tính và giải toán
-GD HS chăm học toán
B-Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Nêu yêu cầu của BT?
-Tính nhẩm là tính ntn?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: Treo bảng phụ
-BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?
-Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
-Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào?
-Gọi 2 HS làm trên bảng
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:-Đọc đề?
-BT cho biết gì?-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 9450 con vịt
Đã bán : 1/3 số vịt
Còn lại :...con vịt?
-Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
-Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Tính nhẩm
-HS nêu
-Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp
3000 + 4000 x 2 = 11000
( 3000 + 4000 ) x 2 = 14 000
14 000 - 10 000 : 2 = 9000
( 14000 - 10 000) : 2 = 2000
-HS nêu
-Viết các hàng thẳng cột với nhau
-Từ phải sang trái
-Lớp làm phiếu HT
-HS nhận xét
-Đọc
-HS nêu
-Lớp làm vở
Bài giải
Số vịt đã bán là:
9450 : 3 = 3150(con)
Số dầu còn lại là:
9450 - 3150 = 6300(con)
 Đáp số: 6300 con vịt
-HS nêu
Ngày soạn: 08/ 05/ 2010
Ngày dạy: Thứ tư 12/ 05/ 2010
Tiết 1 : Toán :
Ôn tập về hình học
 I. Mục tiêu: .
- Xác định góc vuông và trung điển của đoạn thẳng .
- Củng cố cách tính chu vi tam giác, , HC ... . Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. HD viết chính tả.
a) HD chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại.
- GV hỏi.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào.
- HS nêu.
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
-> Nâng nhịp cối giã gạo
- Nêu cánh trình bày.
- HS nêu.
- GV đọc một số tiếng khó.
- HS viết bảng con.
b) GV đọc.
- HS viết.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại
- GV thu vở chấm điểm.
- HS đổi vở soát lỗi.
3. HD làm bài tập
a) Bài 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
 - 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp nêu kết quả 
a. Vũ trụ, chân trời 
-> GV nhận xét 
- HS nhận xét 
b. Bài 3 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào Sgk nêu kết quả 
a. Trời, trong, trong, chớ, chân, trăng , trăng 
-> GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò : 
Chuẩn bị bài sau 
Tiết 5: Toán 
ôn tập cuối năm
Mục đích 
HS nắm được các kiến thức đã học
Vận dụng tốt để giải các bài toán
II. Các hoạt động
GV cho HS làm các BT sau
Bài 1: 
Ghi cách đọc số: 34 895; 67 124; 12 061; 72 307; 20 005; 2005
Viết số biết số đó gồm:
5 chục nghìn, 8 nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị.
3 chục nghìn, 6 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.
8 chục nghìn, 4 chục.
1 chục nghìn, 4 đơn vị.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
35 425; 35 426; 35 427;  ; ; 
89 230; 89 240; 89 250;  ; ; 
77 600; 77 700; 77 800;  ; ; 
Bìa 2:
 a) Tìm số bé nhất trong các số sau:
68 408; 67 934; 67 834; 68 794; 67 804
90 305; 91 005; 90 053; 91 035; 90 503
khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Bốn số ở dòng nào được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn?
52 671; 52 761; 52 716; 52 617.
52 617; 52 671; 52 761; 52 716
52 617; 52 671; 52 716; 52 761
52 716; 52 761; 52 617; 52 671.
HS làm bài 
GV quan sát, chữa bài.
Củng cố dặn dò
HS về nhà học bài
Chuẩn bị bài sau
Tiết 6: Tiếng việt 
Ôn LT&C : Từ ngữ về thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu
	- Tiếp tục ôn từ ngữ về thiên nhiên
	- Ôn luyện dấu chấm, dấu phẩy
II. Đồ dùng
	GV : Nội dung
	HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Ôn từ ngữ về thiên nhiên
+ Thiên nhiên mang lại cho con người những gì ?
- GV nhận xét bài làm của HS
+ Con người đã làm gì để thiên nhiên thêm giàu, thêm đẹp ?
b. HĐ2 : Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
+ Điền dấu chấm, dấu phẩy vào mỗi ô trống
- Ngày xửa ngày xưa có một tiều phu tên là Cuội một hôm Cuội vào rừng bỗng đâu gặp 1 con hổ xông đến không kịp tránh anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ
- 2 HS lên bảng làm
- HS làm bài vào vở.
- Đọc bài làm của mình
+ Thiên nhiên mang lại cho con người.
- Trên mặt đất : cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, biển cả, .....
- Trong lòng đất : mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, ...
+ Con người là chi thiên nhiên thêm giàu đẹp bằng cách : Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, .....
+ HS làm bài vào vở
- Ngày xửa ngày xưa có một tiều phu tên là Cuội. Một hôm Cuội vào rừng, bỗng đâu gặp 1 con hổ xông đến. Không kịp tránh anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Tiết 7: Thể dục:
ôn tung và bắt bóngCá NHÂN 
Và THEO NHóM 2,3 người
I. Mục tiêu:
	- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm, yêu cầu thực hiện chính xác.
	- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi vàtham gia chơi được .
III. Địa điểm và phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường.
	- Bóng.
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- ĐHTT.
- Cán sự báo cáo sĩ số
 x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND.
 x x x
2. KĐ
 x x x
- Chạy chậm theo một hàng dọc,
- Tập bài phát triển chung.
B. Phần cơ bản
25'
1. Ôn động tác tung bắt bóng, bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm người.
- 
ĐHTL
x x x
x x x
Học tập theo nhóm 2 và 3 người
- GV sửa sai.
-Chơi trò chơi chuyển đồ vật 
Học sinh tham gia chơi 
C. Phần kết thúc
5'
- Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng
- ĐHXL:
x x x
- GV + HS hệ thống bài.
x x x
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 09/ 05/ 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 14/ 05/ 2010
Tiết 1 : Toán 
Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu :
 -Biết giải bài toán bằng hai phép tính 
II. Các hoạt động dạy học :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Bài tập :
a. Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở 
 Tóm tắt : 
 Bài giải :
 Số cái áo cửa hàng bán được là :
 5236người 87người 75người 
 87 + 75 = 162 ( người ) 
 ? người 
 Số dân năm nay là :
 5236 + 162 = 5398 ( người ) 
 Đáp số : 5398 người 
- HS + GV nhận xét 
b. Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2 HS 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở 
 Bài giải :
 Số cái áo cửa hàng đã bán là :
 Tóm tắt : 
 1245 : 3 = 415 ( cái ) 
 Số cái áo cửa hàng còn lại là :
 1245 cái áo 
 415 x ( 3 - 1 ) = 830 ( cái ) 
 đã bán ? cái áo 
 Đáp số : 830 cái 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
- GV nhận xét 
c. Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS phân tích 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Bài giải : 
 Số cây đã trồng là :
 20500 : 5 = 4100 ( cây ) 
 Số cây còn phải trồng theo kế hoặch là: 
 20500 - 4100 = 16400 ( cây ) 
 Đáp số : 16400 cây 
- GV gọi HS đọc bài 
- Gv nhận xét 
d. Bài 4 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
 a. Đúng 
 b. Sai 
 c. Đúng 
-> GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 2 : Tập làm văn 
Nghe - kể : Vươn tới các vì sao . Ghi chép sổ tay
I. Mục tiêu: 
 -Nghe và nói lại được thông tin trong bài vươn tới các vì sao 
 -Ghi vào sổ tay các ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được .
2. Rèn kỹ năng viết : 
- tiếp tục luyện cách gh vào sổ tay những ý cơ bản nhất cảu bài vừa nghe .
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Đọc sổ tay của mình ( 3 HS ) 
	 - > GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB : Ghi đầu bài 
2. Bài tập
a. Bài 1 : 
- HS chuẩn bị 
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh 
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút
- GV đọc bài 
- HS nghe 
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 
- 12 / 4 / 61 
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? 
- Ga - ga - nin 
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? 
- 1980 
- GV đọc 2 - 3 lần 
- HS nghe 
- HS thực hành nói 
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diẹn nhóm thi nói 
-> GV nhận xét 
b. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu 
- GV nhắc HS : ghi vào sổ tay những ý chính 
- HS thực hành viết 
- HS đọc bài 
-> HS + GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
bề mặt lục địa(TIếP)
I. Mục tiêu:
	- Biết so sánh một số dạng địa hình : giữa núi và đồi ,giữa cao nguyên và đồng bằng ,giữa sông và suối 
II. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ :KTvở bài tập 
Bài mới :
1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* MT: Nhận biết được núi và đồi, biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Tiến hành:
+B1: 
- GV yêu cầu.
- HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào nháp.
+ BT2:
- Đại diện các nhóm trình bày kêt quả.
- NX
* KL: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhon, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải
2. HĐ2: Quan sát tranh theo cặp.
* MT: - Nhận biết được đồng băng và cao nguyên
 - Nhận ra được sự giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
* Tiến hành.
- B1: GV HD quan sát.
- HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK.
- B2: Gọi một số trả lời.
- HS trả lời.
* KL: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
3. HĐ3: Vẽ hình mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
* MT: Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
* Tiến hành.
- B1: GV yêu cầu.
- HS vẽ vào nháp mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
- B2: 
- HS ngồi cạnh nhau đổi vở, nhận xét.
- B3: GV trưng bày bài vẽ
GV + HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 6: Tiếng việt 
Ôn bài tập đọc : Sự tích chú Cuội cung trăng.
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Sự tích chú Cuội cung trăng.
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng 
 GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Sự tích chú Cuội cung trăng.
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 3 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 3 HS nối nhau đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp.
Tiết 7: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp	
I/ Yêu cầu : HS có ý thức tự giác trong học tập, trong sinh hoạt.
GD học sinh tự nhận khuyết điểm của mình để tự sửa khuyết điểm của mình
- Sinh hoạt theo chủ điểm của đoàn đội
Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, chơi ô ăn quan”
II/ Các sao tự sinh hoạt theo các bước sau:
Điểm danh báo cáo
Kiểm tra vệ sinh cá nhân
Sao trưởng nhận xét đánh giá, tuyên dương những bạn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Vệ sinh tay, chân áo quần sạch
3. Các sao viên kể việc làm tốt, điểm tốt của mình. Toàn sao khen bạn
Sao trưởng nhận xét, đánh giá
Đọc lời hứa:
	Vâng lời bác Hồ dạy
	Em xin hứa sẵn sàng
	Là con ngoan trò giỏi
	Cháu bác Hồ kính yêu
Toàn sao sinh hoạt theo chủ điểm của đoàn đội
Thi hát, kể chuyện, đọc thơ về đội
Tổ chức chơi trò chơi dân gian: “Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, chơi ô ăn quan”
Cho HS đứng thành vòng tròn GV phổ biến cách chơi, luật chơi
- HS tham gia chơi Các nhóm chia ra mỗi nhóm 6 em chia thành 2 đội tham gia chơi
Chú ý: trong khi chơi các em tham gia chơi tự giác.
Nêu kế hoạch tuần tới:
Học tập: chuẩn bị cho ôn tập để kiểm tra học kì
Về nhà giúp đỡ bố mẹ công việc vừa sức mình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 chuan kien thuc ki nang tuan 34.doc