Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Trường Tiểu học Quảng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Trường Tiểu học Quảng Sơn

Sự tích chú cuội cung trăng.

 I. Mục tiêu.

 A.Tập đọc.

 1. Đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, cựa quậy, lừng lững, vẫy đuôi, .

 2. Đọc hiểu.

 - Từ ngữ: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.

 - Hiểu nội dung truyện:

 + Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.

 + Giải thích các hiện tượng thiên nhiên(hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên cung trăng của loài người.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Trường Tiểu học Quảng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/5/2009
Tuần 34
Thứ hai ngày 18 tháng 5 năm 2009
Sự tích chú cuội cung trăng.
 I. Mục tiêu.
 A.Tập đọc.
 1. Đọc thành tiếng.
 - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, cựa quậy, lừng lững, vẫy đuôi, ....
 2. Đọc hiểu. 
 - Từ ngữ: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
 - Hiểu nội dung truyện: 
 + Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
 + Giải thích các hiện tượng thiên nhiên(hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên cung trăng của loài người. 
B. Kể chuỵên.
 1. Rèn kĩ năng nói.
 Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể được tự nhiên, trôi trảy từng đoạn câu chuyện. 
 2. Rèn kĩ năng nghe.
 - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn.
II. Chuẩn bị.
 - Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
? Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những hình ảnh nào ?
? Vì sao tác giả thấy la cọ giống như mặt trời ?
- Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài .
? Tranh vẽ gì ?
- GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài: Đoạn 1; giọng nhanh, hồi hộp. Đoạn 2, 3; giọng chậm hơn.
- Lần 1: GV sửa phát âm.
- Lần 2: Ghi từ khó (Mục I).
- GV chia bài thành 3 đoạn.
- GV giải nghĩa từ, hướng dẫn cách đọc từng đoạn ( Mục I ).
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng các dấu câu.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Tìm hiểu bài.
? Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
? Đoạn 1 cho biết điều gì ?
? Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
? Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội ?
? Đoạn 2 kể lại chuyện gì ?
? Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
? Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào ? Chọn 1 ý cho là đúng ?
? Đoạn 3 cho biết điều gì ?
? Câu chuyện nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại
? GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài: Nhấn giọng các từ ; xông đến, vung rìu,lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi, không ngờ, sống lại, lừng lững, nhảy bổ, túm,....
- GV nhận xét, chấm điểm.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
C. Củng cố - dặn dò
- GV giải thích cho HS biết:
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc học sinh về kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời một nhân vật.
- 2 HS đọc thuộc bài : Mặt trời xanh của tôi.
- Học sinh quan sát tranh SGK 
- Tranh vẽ một người ngồi trong một vòng tròn ở trên trời còn bên dưới có người phụ nữ đang giơ hai tay lên gọi. 
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc: Cá nhân, đồng thanh
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn.
- 3 HS thi đọc 3 đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
1. Cuội phát hiện cây thuốc quý.
- HS đọc đoạn 2.
- Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người, trong đó có con gái phú ông và được phú ông gả cho làm vợ.
- Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc cho vẫn không tỉnh lại nên đã nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.
2. Vợ Cuội mắc chứng bệnh hay quên.
- HS đọc đoạn 3.
- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem tưới nước giải cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.
- Thảo luận nhóm bàn: Các nhóm đưa ra ý kiến của nhóm và giải thích lí do chọn.
3. Cuội bay lên cung trăng và ở đó cùng cây thuốc quý.
Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. 
- HS nhắc lại.
- 3 HS thi đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đúng giọng.
Dựa vào các gợi ý trong SGK kể được từng đoạn câu chuyện. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc các gợi ý.
- HS giỏi kể mẫu đoạn 1.
- Nhận xét.
- Từng cặp tập kể cho nhau nghe.
- 3 HS thi kể nối tiếp 3 đoạn câu chuyện.
- Giải thích các hiện tượng thiên nhiên(hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên cung trăng của loài người.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000.
( tiếp)
 I. Mục tiêu. 
 Giúp HS:
 - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số.
 - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính.
II . Chuẩn bị.
 - Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
- GV kiểm tra bài tập ở nhà.
- Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu giờ học , ghi đầu bài.
2. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng tính và nêu cách tính.
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 
- HS đọc yêu cầu.
? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào ?
- 8 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vở.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- 1 HS lên ghi tóm tắt, lớp ghi vào vở.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở.
- Nhận xét.
- HS nêu câu lời giải khác.
Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp thảo luận theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét tuyên dương HS xếp tốt.
4. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc về làm bài tập VBT(89) 
- 1 HS lên bảng chữa bài 4(171): 
Bài giải.
Mỗi quyển sách giá tiền là:
28500 : 5 = 5700(đồng)
Tám quyển sách mua hết số tiền là:
5700 x 8 = 45600(đồng)
 Đáp số: 45 600 đồng.
a) 3000 + 2000 x 2 = 7000
 ( 3000 + 2000) x 2 = 10000
b) 14000 – 8000 : 2 = 10000
 ( 14000 – 8000 ) : 2 = 3000 
 998 8000 3058 10712 4
+ - x 27 2678
 5002 25 6 31
 6000 7975 30348 32 
 0 
 5821 3524 5749 29999 5
+2934 + 2191 x 4 49 5999
 125 4285 22996 49
 8880 10000 49
 4
Tóm tắt
Có: 6450 l
Đã bán: 1/3 số l
Còn lại:....l ?
Bài giải
Cửa hàng đã bán số lít dầu là:
6450 : 3 = 2150(l)
Cửa hàng còn lại số lít dầu là:
6450 – 2150 = 4300(l)
 Đáp số: 4300 l.
 26 21 689 4 7
x x x x
 3 4 3
 978 44 823 8
Đạo đức
Bài dành cho địa phương.
I. Mục tiêu.
 - HS được thực hành những chuẩn mực đạo đức đã học trong chương trình lớp 3, một số chuẩn mực gần gũi với HS địa phương; Đi thăm các di tích lịch sử của địa phương. 
II. Chuẩn bị.
 - Địa điểm HS đên thăm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
 GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Các hoạt động.
- GV cho HS đến thăm nghĩa trang liệt sĩ, Đình Vạn Ninh, Các khu cách mạng xưa, phòng truyền thống của Đội , Bảo tàng của xã.
- Nhận xét buổi thăm quan.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét giờ học .
- GV nhắc HS chuẩn bị bài viết tìm hiểu về Quê hương chuẩn bị giờ sau.
- HS ghi chép lại những gì mình quan sát được.
Rút kinh nghiệm:
...
...
Ngày soạn: 17/ 5/2009
Thứ ba ngày 19 tháng 5 năm 2009
Thể dục
Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người
Trò chơi: Chuyển đồ vật.
I. Mục tiêu.
 - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm ba người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị.
 - Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Kẻ sân cho trò chơi. 20 quả bóng, dây nhảy.
III. Lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
2. Phần cơ bản.
a. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm ba người.
- GV chia lớp thành từng nhóm 3 HS. Từng nhóm một đứng thành.
+ Một số lỗi sai: động tác tung bóng quá cao hoặc quá thấp, quá mạnh hoặc quá nhẹ; tung lệch hướng; không bắt được bóng vì chưa phán đoán đúng tầm bóng hoặc động tác của tay quá cứng, nên khi thực hiện động tác tung và bắt bóng một cách vụng về.
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
b. Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
 - Từng HS tự ôn lại kiểu nhảy dây chụm hai chân.
- Chia thành hai đội thi nhảy dây đồng loạt xem ai nhảy được nhiều lần.
- Nhận xét, tuyên dương bạn nhảy nhiều lần nhất.
c. Học trò chơi : Chuyển đồ vật.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- HS khởi động các khớp cổ tay, vai, cổ chân, hông và toàn thân.
- HS chơi thử một lần, sau đó chia thành 4 đội thi xem đội nào chuyển đồ vật nhanh và ít phạm quy.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương đội thắng.
3. Phần kết thúc.
- Đứng thành vòng tròn , cúi người thả lỏng.
- GV hệ thống bài học, nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân.
2 phút
1 lần
2 phút
100 - 200m
 12 phút
8 phút
2 phút
 2 phút
1 phút
 X
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 x x
 x x
 x x
- Cán sự điều khiển
Toán
Ôn tập về đại lượng.
 I. Mục tiêu. 
 Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học(độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học.
- Củng cố về giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học.
II. Chuẩn bị .
 - Cân đĩa, đồng hồ. 
III. Lên lớp .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ. 
GV kiểm tra bài tập ở nhà.
-GV nhận xét , chấm điểm.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học
2. Thực hành.
Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng thi, lớp làm vở.
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2: Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ.
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết các số.
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát đồng hồ.
- Lớp thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện 4 nhóm lên làm.
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đọc bài toán.
- 1 HS lên tóm tắt
- Lớp làm vở, 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà ( T 91,92 ).
1 HS lên bảng chữa bài 3 (172)
 Bài giải
Cửa hàng đã bán số lít dầu là:
6450 : 3 = 21 ... ơng là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
? Nêu độ cao của các con chữ cái? 
- GV viết mẫu 
- Nhận xét , sửa sai
? Câu thơ trên nói lên điều gì ?
? Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ?
- GV viết mẫu các chữ : Tháp Mười, Việt Nam.
- Nhận xét , sửa sai .
3. Hướng dẫn viết vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu viết từng dòng.
+ Viết chữ A. M: 1 dòng cỡ nhỏ 
+ Viết chữ V, N: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên riêng: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu thơ: 2 lần.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết bài 
- GV thu một số bài chấm , nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại cách viết các chữ .
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về viết bài ở nhà.
1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng giờ trước.
- 2 HS lên bảng , lớp viết bảng con
- A, D, V, T, M, N, B, H.
- HS viết bảng con 5 chữ. 
- HS đọc tên riêng : An Dương Vương.
- Chữ A, D, V g cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng con chữ An Dương Vương
- HS đọc câu ứng dụng.
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ 
- Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
- Bằng một con chữ o 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở .
Tự nhiên xã hội
Bề mặt lục địa (tiếp). 
I. Mục tiêu :
 Sau bài học , HS có khả năng :
Nhận biết được đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
Nhận ra sự khác nhau giữa đồi và núi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
II. Chuẩn bị .
 - Các hình trong SGK trang 130, 131.
 - Tranh ảnh đồi núi và cao nguyên. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy mô tả bề mặt lục địa?
- GV nhận xét.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Các hoạt động.
a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 130 và vốn hiểu biết hoàn thành bảng sau.
* Kết luận
Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
b) Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
* Cách tiến hành:
? So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên?
? Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
* Kết luận:
Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng.
c. Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
* Cách tiến hành.
- GV nhận xét, tuyên dương HS vẽ tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về đọc trước bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- Các nhóm thảo luận.
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoải
- Đai diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát hình 3,4, 5 và trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời.
- Nhận xét , bổ sung.
- Mỗi HS tự vẽ hình mô tả đồi , núi, cao nguyên, đồng bằng.
- Trưng bày bài vẽ.
- Nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp và đúng.
Ngày soạn: 20/ 5 /2009
Thứ sáu ngày 22 tháng 5 năm 2009
Toán
Ôn tập về giải toán.
I. Mục tiêu. 
 Giúp HS:
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
II . Chuẩn bị.
 - Hệ thống bài tập.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV kiểm tra bài tập ở nhà.
- Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu giờ học , ghi đầu bài.
2. Thực hành.
Bài 1: 
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét,nêu lời giải và cách giải khác.
Bài 2: 
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, nêu cách khác.
Bài 3: 
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, nêu cách giải khác.
Bài 4: Đ, S.
- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, giải trên bảng nhóm.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc về làm bài tập VBT.
- 1 HS lên bảng chữa bài 3(175): 
Bài giải.
Diện tích hình vuông 1 là:
3 x 3 = 9(cm2)
Diện tích hình vuông 2 là:
6 x 6 = 36(cm2)
Diện tích hình H là:
9 + 36 = 45(cm2)
 Đáp số: 45 cm 2
Tóm tắt
Có: 5236 người
Năm ngoái tăng: 87 người
Năm nay tăng: 75 người
Năm nay:.... người?
Bài giải
Năm ngoái có số dân là:
5236 + 87 = 5323(người)
Số dân của năm nay là:
5323 + 75 = 5398(người)
 Đáp số: 5398 người.
 5236 + 87 + 75 = 5398 (người)
Tóm tắt
Có: 1245 cái áo
Đã bán: 1/3 số áo
Còn lại:.... áo
 Bài giải
Cửa hàng đã bán số áo là:
1245 : 3 = 415(cái áo)
Cửa hàng còn lại số áo là:
1245 – 415 = 830(cái áo)
Đáp số: 830 cái áo.
1245- (1245 : 3) = 830 Cái áo
Tóm tắt
Phải trồng: 20 500 cây
Đã trồng: 1/5 số cây
Còn phải trồng:.... cây?
 Bài giải
Tổ công nhân đã trồng được số cây là:
20500 : 5 = 4100(cây)
Tổ công nhân còn phải trồng số cây là:
20500 – 4100 = 16400(cây)
Đáp số: 16400 cây.
20500 - (20500 : 5) = 16400 cây.
a) 96 : 4 x 2 = 24 x 2
 = 48
b) 96: (4 x 2) = 96 : 8
 = 12
c) 96 : 4 x 2 = 96: 8
 = 12
Chính tả ( nghe viết )
Dòng suối thức.
 I. Mục tiêu.
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ : Dòng suối thức.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr.
 II. Chuẩn bị.
Vở bài tập, kẻ bảng bài tập phần a.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
- GV đọc: Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
- Nhận xét, chấm điểm. 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. 
- GV nêu mục tiêu giờ học. 
2. Hướng dẫn nhớ viết. 
- GV đọc bài chính tả.
? Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ?
? Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
? Trong bài có mấy khổ thơ ?
? Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ?
? Bài thơ được trình bày theo thể thơ nào ?
? Hết mỗi khổ thơ trình bày như thế nào ?
- GV đọc: suối, lượn quanh, thậm thình. 
- Nhận xét, sửa sai.
- GV đọc từng câu.
- GV đọc lại cả bài.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
- HS đọc yêu cầu, đọc thầm các câu.
- Chia lớp thành 4 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.
- HS đọc lại bài thơ.
4. Củng cố – Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về làm bài 2, 3 phần b.
- 2 HS lên bảng. Lớp viết giấy nháp.
- HS theo dõi. 
- 2 HS đọc bài thơ.
- Mọi vật đều ngủ; ngôi sao ngủ với bầu trời; em bé ngủ với bà, gió ngủ ở tận thung lũng xa; núi ngủ giữa chăn mây; quả sim ngủ ngay vệ đường; tiếng sáo ngủ trong vườn trúc;. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo - cối lợi dụng sức nước ở miền núi.
- 2 khổ thơ.
- Chữ đầu dòng thơ.
- Thơ lục bát.
- Cách một dòng.
- 2 HS lên bảng , lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Soát lỗi chính tả.
- Khoảng không bao la chứa trái đất và các vì sao: vũ trụ.
- Nơi xa tít tắp, tưởng như trời đất giáp nhau ở đó: chân trời. 
Thứ tự điền là: trong, trong, chớ, chân, trăng, tròn.
Tập làm văn
Nghe kể: Vươn tới các vì sao.
 Ghi chép sổ tay.
 I.Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nghe kể: 
 Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
 2. Rèn kĩ năng viết: Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý chính cơ bản nhất của bài vừa nghe.
II. Chuẩn bị. 
 - Tranh minh hoạ trong bài Vươn tới các vì sao.
 - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
- GV nhận xét, chấm điểm.
B/ Bài mới .
1. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu giờ học .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Nghe và nói lại từng mục trong bài: Vươn tới các vì sao.
- GV đọc bài.
? Ngày, tháng , năm nào Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1?
? Ai là người bay trên tàu đó?
? Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
? Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ đưa lên mặt trăng là ngày nào?
? Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hiệp của Liên Xô năm nào ?
- GV kể lần 2 và lần 3.
- Nhận xét, bình chọn bạn nhớ chính xác và đầy đủ thông tin.
Bài 2: Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên.
- GV nhắc HS chỉ ghi các ý chính.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố- Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về hoàn thành bài viết và ghi vào sổ tay cá nhân.
- 2 HS đọc lại bài viết những ý chính trong bài trước.
- HS đọc yêu cầu và các đề mục.
-HS quan sát từng ảnh minh hoạ.
- HS ghi các ý chính.
- ngày 12-4-1961
- Ga-ra-rin.
- 1 vòng.
- Ngày 21-7-1969.
- Năm 1980.
- Từng cặp nói cho nhau nghe những thông tin nghe được.
- Một số HS thi nói trước lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
Sinh hoạt
Tuần 34.
 I. Mục tiêu.
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như tập thể lớp trong tuần vừa qua .
 - Biết những việc cần làm trong tuần tới.
 II. Chuẩn bị.
 Sổ theo dõi của lớp .
 III. Lên lớp.
 1. Lớp trưởng nhận xét trong tuần 
 2. GV nhận xét .
 - Trong tuần vẫn còn nhiều em nghỉ học vì dịch sởi. HS nghỉ học đều có giấy xin phép.
 - Nền nếp ổn định .
 - Việc chuẩn bị bài đầy đủ, đặc biệt môn thủ công , một số HS có ý thức tốt trong giờ học , các em về nhà chuẩn bị bài cũ tốt như : Hạnh, Huyền, Lan, Hưng, Tuyến, Hằng, Hương,.. Một số em hăng hái phát biểu bài như: Lân, Hưng,Tuyến, Linh, Hạnh, Thành, Thắng,. Một số em còn nói chuyện riêng trong lớp như : Trung, Nguyện, Nghệ, Đức,.
 - Một số bạn có nhiều tiến bộ trong học tập đọc và viết tốt như : Quyên, Huệ, Đặng, Dũng , Khánh. Vẫn còn bạn phải cố gắng nhiều như : Trung, Ngọc.
 - Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.
 - Đã kiểm tra xong cuối học kỳ 2 , kết quả không được cao.
 - Hoàn thành các khoản đóng góp cuối năm.
 - Tham gia thi HS giỏi cấp trường.
 3. Phương hướng tuần sau.
 - Phát huy những ưu điểm tuần trước, khắc phục những hạn chế.
 - Phát động phong trào thi đua học tập giành nhiều điểm cao chào mừng ngày sinh nhật Bác 19/5 và ngày thành lập Đội TNTPHCM 14/5.
 - Tiếp tục ôn tập cuối năm và rèn luyện HS yếu.
 - Vệ sinh lớp sạch sẽ, Vệ sinh cá nhân gọn gàng, chú ý dịch sởi đề phòng không bị lây.
 - Tổng kết năm học tại lớp và trường. 
 - Họp phụ huynh cuối năm.
 - Bàn giao HS về sinh hoạt hè tại địa phương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34 - lop 3.doc