Tiếng Việt
ÔN TẬ P CUỐI HỌC KÌ II
Tiết 1
I.MỤC TIÊU:
1.Kiểm tra lấy điểm Tập đọc:
-Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu HK II của lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.)
-Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học.
2.Biết viết một bản thông báo ngắn ( theo kiểu quảng cáo) về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem.
Tuần 35 Thứ 2 ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tiếng Việt ÔN TẬ P CUỐI HỌC KÌ II Tiết 1 I.MỤC TIÊU: 1.Kiểm tra lấy điểm Tập đọc: -Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu HK II của lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.) -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2.Biết viết một bản thông báo ngắn ( theo kiểu quảng cáo) về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu học thuộc lòng) từ đâù HKII đến nay trong sách Tiếng Việt 3 tập 2 ( gồm cả các văn bản thông thường.) -Bảng phụ viết một mẫu của thông báo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Tuần này chúng ta sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt cuối học kì II. Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm tập đọc và viết một bản thông báo ngắn. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Kiểm tra tập đọc (khoảng ¼ lớp) -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài. -Đọc một đoạn trong bài. -Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. -GV cho điểm với những em đạt yêu cầu, em nào đọc chưa đạt yêu cầu GV cho về nhà đọc lại để tiết sau kiểm tra. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề. -Nêu yêu cầu của bài tập? -GV yêu cầu HS: +Đọc thầm lại bài quảng cáo Chương trình xiếc đặc sắc trang 46 +Trả lời câu hỏi : Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo?. -GV chốt: Bản thông báo viết theo kiểu quảng cáo. Cụ thể: + Về nội dung: đủ thông tin, các tiết mục, thời gian, địa điểm, lời mời. + Về hình thức: lời văn gọn, rõ, trình bày, trang trí lạ mắt, hấp dẫn. -HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi. -1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. -Viết một thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ để mời các bạn đến xem. -HS thực hiện -HS ghi nhớ. -HS viết thông báo --HS nối tiếp nhau lên dán thông báo và đọc nội dung thông báo. -Cả lớp bình chọn bản thông báo được viết đúng , trình bày hấp dẫn nhất. IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. ÔN TẬ P CUỐI HỌC KÌ II Tiết 2 I.MỤC TIÊU: 1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc: -Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu HK II của lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.) -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2. Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm : Bảo vê Tổ Quốc , Sáng tạo , Nghệ thuật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu học thuộc lòng) từ đâù HKII đến nay trong sách Tiếng Việt 3 tập 2 . -Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to kẻ sẳn bảng để h/s làm bài tập 2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm tập đọc và củng cố một số vốn từ theo chủ điểm : Bảo vệ Tổ Quốc , Sáng tạo , Nghệ thuật . HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Bảo vệ Tổ Quốc - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc : đất nước , non sông , nước nhà , đất mẹ. - Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc : canh gác , kiểm soát bầu trời Tuần tra trên biển , tuần tra biên giới , chiến đấu , chống xâm lược , Sáng tạo : - Từ ngữ chỉ trí thức : kỹ sư , bác sĩ , giáo sư , luật sư .. - từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức : nghiên cứu khoa học , thực nghiệm khoa học , giảng dạy , khám bệnh , lập đồ án .. Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật : nhạc sĩ , ca sĩ , nhà Thơ , , nhà văn , đạo diễn , nhà quay phim . Nghệ thuật - Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật : ca hát , sáng tác , biểu diễn , đánh đàn , nặn tượng . Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật : âm nhạc , hội họa , văn học , kiến trúc , điêu khắc Kiểm tra tập đọc (khoảng ¼ lớp) -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài. -Đọc một đoạn trong bài. -Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. -GV cho điểm với những em đạt yêu cầu, em nào đọc chưa đạt yêu cầu GV cho về nhà đọc lại để tiết sau kiểm tra. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề. -Nêu yêu cầu của bài tập? -GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm. - Gọi đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp . - G/v cùng lớp nhận xét nhóm có vốn từ phong phú nhất . -HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi. -1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - H/s nêu . - Làm bài theo nhóm . - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp , đọc kết quả . - Nhận xét bài của các nhóm . IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Đạo đức KIỂM TRA HỌC KỲ II . Đề : Câu 1: Trên đừơng đi học về, gặp một người khách nước ngoài em sẽ làm gì? Câu 2: Nước là tài nguyên quý và chỉ có hạn. Vì thế em cần phải làm gì? Câu 3 : Điền những từ bí mật , pháp luật, của riêng vào chỗ trong các câu sau cho thích hợp: Thư từ tài sản của người khác là.mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm vi phạm. Mọi người cần tôn trọng..riêng của trẻ em. Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng giải toán rút về đơn vị. - Rèn kĩ năng thực hiện tính biểu thức. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 4. - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập về giải toán (tiếp theo) HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Cách 1: Cách 2: Độ dài đoạn dây thứ nhất là: Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305(cm) 9135 : 7 = 1305(cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: Độ dài đoạn dây thứ hai là: 9135 -1305 = 7830(cm) 1305 x (7 - 1) = 7830(cm) Đáp số:7830 cm Đáp số: 7830cm - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Trước khi khoanh vào chữ ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 2 em lên bảng làmmỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm mỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 5 xe chở :15700kg 2 xe chở : . . . kg? Bài giải Số kg muối một xe chở là: 15700 : 5 = 3140(kg) Đợt đầu đã chuyển số kg muối là: 3140 x 2 = 6280(kg) Đáp số: 6280kg - Bài tập yêu cầu chúng ta khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Ta phải tính giá trị biểu thức. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. a) 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84 Vậy khoanh vào C. b) 24 : 4 x 2 = 6 x 2 =12 Vậy khoanh vào B. 2 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS nêu cách tính giá trị của một số biểu thức. - Về nhà luyện tập thêm về cách giải toán. - Làm bài tập 3/176 - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc: -Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu HK II của lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.) -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2. Rèn kỹ năng chính tả : nghe viết lại chính xác , trình bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu học thuộc lòng) từ đâù HKII đến nay trong sách Tiếng Việt 3 tập 2 ( gồm cả các văn bản thông thường.) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. BÀI CŨ: B. BÀI MỚI HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Kiểm tra tập đọc (khoảng ¼ lớp) -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài. -Đọc một đoạn trong bài. -Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. -GV cho điểm với những em đạt yêu cầu, em nào đọc chưa đạt yêu cầu GV cho về nhà đọc lại để tiết sau kiểm tra. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 2 : Nghe viết “ Nghệ nhân Bát Tràng” -GV đọc 1 lần bài chính tả . - Gọi h/s đọc chú giải . - Tìm hiểu nội dung : + Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra ? - Gọi h/s nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - G/v đọc cho h/s viết . - Đọc cho h/s soát lỗi . - Chấm chữa bài . -HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi. - 2-3 h/s đ ... h được cấp ngựa để làm gì? +Chú sử dụng con ngựa như thế nào? +Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? -GV kể lần 2 -Truyện gây cười ở chỗ nào? Nội dung câu chuyện: Có chú lính được quan sai đi công việc gấp. Thầy cai cấp ngựa cho chú để đi nhanh hơn. Chú lính dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. Người đi đường lấy làm lạ bèn hỏi: -Sao chú không cưỡi ngựa để chạy cho mau? Chú lính vừa thở hổn hển vừa trả lời: -Anh hỏi hay thật! Bốn cẳng lại chạy nhanh hơn sáu cẳng được à! -HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi. -1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. -Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng. -HS trả lời + Để đi làm một công việc khẩn cấp. +Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. +Vì chú nghĩ ngựa có 4 cẳng, nếu chú chạy bộ cùng ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy do vậy sẽ nhanh hơn. -HS lắng nghe -Một HS giỏi kể lại câu chuyện. -Từng cặp HS tập kể. -Chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng: ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tốc độ càng nhanh. IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS về nhà tập kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng; những em chưa có điểm kiểm tra HTL tiếp tục luyện đọc. Thø 5 ngµy13 th¸ng 5 n¨m 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: *Giúp học sinh: - Củng cố số liền trước, số liền sau của một số có đến 5 chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức. - So sánh số có đến 5 chữ số. - Củng cố các bài toán về thống kê số liệu. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 4. - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Gọi HS chữa bài tập 4/177. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện Tập Chung HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: a) Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. b) Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có 5 chữ số, sau đó làm bài. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi: - Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng trên cho biết những gì? - Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại đồ chơi nào? và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu? - Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? - Em có thể mua những loại đồ chơi nào với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20 000 đồng? - Nhận xét và cho điểm HS. - HS nêu theo yêu cầu của GV. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. + Số liền trước của 8270 là 8269 + Số liền trước của 35461 là 35460 + Số liền trước của 10000 là 9999 - HS trả lời và nêu: số lớn nhất là số 44200. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm vào bảng con. - HS nêu cách thực hiện của mình theo yêu cầu của GV. - Xem bảng và trả lời câu hỏi. - HS quan sát bảng và trả lời. - Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết: + Cột 1: tên của người mua hàng. + Cột 2: giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua. + Cột 3: giá tiền của một ô tô và số lượng ô tô từng người mua. + Cột 4: giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua. + Cột 5: Tổng số tiền phải trả của từng người. + Bạn nga mua 1 búp bê và 4 ô tô. + Bạn Mĩ mua1 búp bê, 1 ô tô và 1 máy bay. + Bạn Đức mua 1 ô tô và 4 máy bay. + Bạn nga phải trả 20000 đồng. + Bạn Mĩ phải trả 20000 đồng. + Bạn Đức phải trả 20000 đồng - HS trả lời. 2 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS nêu cách tìm số liền trước và số liền sau. - Về nhà luyện tập thêm về cách giải toán. - Làm bài tập 3/178 - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II Tiết 6 I.MỤC TIÊU: 1.Kiểm tra lấy điểm HTL : -Kiểm tra lấy điểm HTL đã học từ đầu HK II của lớp 3 . -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2. Rèn kĩ năng viết chính tả: Viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Sao Mai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc (có yêu cầu học thuộc lòng) từ đầu HKII đến nay trong sách Tiếng Việt 3 tập 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Tuần này chúng ta sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt cuối học kì II. Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm tập đọc và rèn kĩ năng viết chính tả. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Kiểm tra tập đọc (khoảng ¼ lớp) -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài học thuộc lòng, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài. -Đọc một khổ thơ hoặc cả bài theo yêu cầu của phiếu. -Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. -GV cho điểm với những em đạt yêu cầu, em nào đọc chưa đạt yêu cầu GV cho về nhà đọc lại để tiết sau kiểm tra. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề. -Nêu yêu cầu của bài tập? GV giảng: Sao Mai tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối thì gọi là sao Hôm. -Ngôi sao Mai trong bài chăm chỉ học như thế nào? -Nêu cách trình bày bài thơ 4 chữ? -GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . -GV đọc toàn bài viết -GV đọc từng dòng thơ -GV đọc lại bài viết -GV thống kê lỗi lên bảng. -Thu vở chấm và nhận xét -HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi. -1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. -Viết bài chính tả Sao Mai -HS lắng nghe -Khi bé ngủ dạy thì thấy sao mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bẹn bè đi chơi hết( đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết( chưa lặn) -Lùi vào 2 ô từ lề đỏ để viết, tên riêng và chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa. -HS thực hiện -HS nghe -HS viết bài -HS soát lỗi. -HS báo lỗi IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra học thuôc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc để kiểm tra vào tiết sau. ÔN TẬ P CUỐI HỌC KÌ II Tiết 7 I.MỤC TIÊU: 1.Kiểm tra lấy điểm HTL : -Kiểm tra lấy điểm HTL đã học từ đầu HK II của lớp 3 . -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2. Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo các chủ điểm: Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc (có yêu cầu học thuộc lòng) từ đầu HKII đến nay trong sách Tiếng Việt 3 tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm tập đọc và Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo các chủ điểm: Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Kiểm tra tập đọc (khoảng ¼ lớp) -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài học thuộc lòng, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài. -Đọc một khổ thơ hoặc cả bài theo yêu cầu của phiếu. -Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề. -Nêu yêu cầu của bài tập? -GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm -HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi. -1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. -Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm -Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. a. Lễ hội -Tên một số lễ hội: Đền Hùng -Tên một số hội: chọi trâu,. -Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ và hội: hát đối đáp, b.Thể thao -Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao: vận động viên, -Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, c. Ngôi nhà chung - Tên các nước Đông Nam Á: In- đo-â nê xi- a, - Từ Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á: Aán Độ, Trung Quốc, d. Bầu trời và mặt đất -Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên: mưa, gió, bão, -Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên: xây dựng nhà cửa IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ -GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ vừa ôn luyện. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Thứ sáu ngày14 tháng 5 năm 2010 Tóan KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ---------------------------------------------- Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KỲ -------------------------------------------- Tự nhiên xã hội KIỂM TRA HỌC KỲ II ( Đề của Trường ) Đề : Câu 1: Nêu những lợi ích của việc nuôi lợn , trâu, bò? Câu 2: Gia đình em đã sử dụnh ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì? Câu 3: Trong hệ mặt trời ,hành tinh nào có sự sống? -------------------------------------
Tài liệu đính kèm: