Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 (Bản chuẩn cực đẹp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 (Bản chuẩn cực đẹp)

Kiểm tra bài cũ:5

 Gv nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

 -GT bài – ghi tựa.

1.Họat động 1: Thảo luận theo nhóm đôi.10

-Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi đúng lời hứa; không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa .

-Tiến hành:

Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống.

-Kết luận: Ý a, d là giữ lời hứa Ý b, c là không giữ lời hứa.

2.Hoạt động 2 : Đóng vai.10

-Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.

-Tiến hành:

-Bài tập 3:

 

doc 38 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 (Bản chuẩn cực đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
	 Chủ đề : Học – học nữa – học mãi
 Thứ
Tiết PPCT
 Môn
 Tên bài học
HAI
16/9
4
7
4
16
Đạo đức
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Tieng Việt *
Tốn*
Giữ lời hứa
Người mẹ
Người mẹ
Luyện tập chung
BA
17/9
17
7
7
7
Toán
Chính tả 
TN & XH
Tập làm văn
Tiếng Việt *
Kiểm tra
Ngheviết: Người mẹ
Hoạt động tuần hoàn
Nghe kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
 TƯ
18/9
18
8
Toán
Tập đọc
Bảng nhân 6
Ông ngoại
NĂM
19/9
19
4
8
8
Toán
LT-C
Chính tả
TN & XH
.Luyện tập
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu: Ai là gì?
Ngheviết: Ông ngoại
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
SÁU
20/9
20
4
Toán
Tập viết
SHTT
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
Ôn chữ hoa: C
 Tiết 4 ĐẠO ĐỨC 
 GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức : HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
* Kĩ năng : HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
* Thái độ :HS có thái độ quí trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa .
II . Chuẩn bị :
-GV: Phiếu học tập
-HS :VBT đạo đức .
III. Các hoạt Động dạy – học :
Họat động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:5’
 Gv nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
 -GT bài – ghi tựa.
1.Họat động 1: Thảo luận theo nhóm đôi.10’
-Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi đúng lời hứa; không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa .
-Tiến hành:
Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống.
-Kết luận: Ý a, d là giữ lời hứa Ý b, c là không giữ lời hứa. 
2.Hoạt động 2 : Đóng vai.10’
-Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
-Tiến hành:
-Bài tập 3:
Kết luận: Em phải cần xin lỗi và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
3.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:10’
Mục tiêu: Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
-Tiến hành:
Bài tập 5:
-GV nêu từng ý kiến
-Kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đ không đồng tình với ýa; c ; e.
-KL chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điều mình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng.
3.Củng cố, dặn dò:5’
+Vì sao cần phải giữ lời hứa?
+Giáo dục HS cần phải thực hiện đúng lời hứa 
-GV nhận xét tiết học.
-HS nêu lại bài tập 1; 2.
 -HS thảo luận nhóm 2. Sau đó làm vào VBT.
-1 số HS đọc kết quả – Nhận xét, sửa bài
+ HS thảo luận theo tổ: đóng vai xử lý tình huống
-Các nhóm trình bày – Nhận xét cách xử lý, bổ sung
-HS bày tỏ ý kiến bằng cách đưa “Tay trắng, tay đen”
-HS giải thích để thống nhất ý kiến
-Vài HS trả lời
-Thực hiện tốt việc giữ lời hứa với người khác.
 Rút kinh nghiệm :...................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 7 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ
I/ MỤC TIÊU :
-Rèn kĩ năng đọc: Luyện đọc các từ sai do phương ngữ. Đọc phân biệt được giọng các vật trong chuyện (bà mẹ, Thần đen tối, bụi gai, Hồ nước)
-Rèn kĩ năng đọc hiểu: các từ ngữ : mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con, mẹ có thể làm tất cả.
-Rèn kĩ năng nói: biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật..
-Kĩ năng : Tập trung theo dõi bạn kể – Nhận xét Đánh giá.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
-GV: Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.
-HS: Luyện đọc bài
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV 
Hoạt động HS 
1. Kiểm tra: Quạt cho bà ngủ:5’
-GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài
1.Hoạt động 1:Luyện đọc:15’
Mục tiêu: Rèn đọc đúng và trôi chảy
Tiến hành:
-GV đọc mẫu lần 1. 
-Luyện đọc từng câu 
-Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ.
-GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài:15’
Mục tiêu: Thấy được sự hi sinh của người mẹ dành cho con
Tiến hành:
-Đọc đoạn 2,TLCH:1/ Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
-Đọc thầm đoạn 3: 2/ Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
-Đọc đoạn 4: 3/Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
4/ Chọn ý đúng
3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại:15’
Mục tiêu: Đọc đúng lời nhân vật
Tiến hành:
-GV đọc đoạn 4, hướng dẫn cách đọc
 -HS luyện đọc theo vai.
 Kể chuyện:20’
1.GV nêu nhiệm vụ: Kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
2.Hướng dẫn dựng lại câu chuyện
GV: Nói lời nhân vật theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ
-GV HD HS nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.
4/ Củng cố – dặn dò:5’
-GV hỏi lại nội dung: Người mẹ đã làm những gì để cứu con mình?
-Nhận xét chung tiết học.
-2 HS đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi SGK.
-HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK)
-HS lắng nghe và dò SGK.
-HS đọc bài từng câu nối tiếp, chú ý đọc đúng các từ: suốt, khẩn khoản, nảy lộc, lã chã, lạnh lẽo
-Luyện đọc đoạn nối tiếp, chú ý ngắt nghỉ hơi đúng:
 -Thần chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người / lão đã cướp đi đâu //.
-Tìm hiểu nghĩa từ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, 
 -Luyện đọc theo nhóm 4
 -Thi đọc theo nhóm.
 1/ Người mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt. 
2/Bà mẹ đã làm theo YC của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống, hóa thành hai hòn ngọc.
3/Thần chết ngạc nhiên không hiểu tại sao người mẹ có thể tìm được nơi mình ở.
4/ HS làm bảng con: chọn ý c)
-HS theo dõi GV đọc.
-HS đọc bài theo cách phân vai: Biết thay đổi giọng đọc của từng nhân vật.
-Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
-Lần 1: Mỗi HS kể từng đoạn.
-Lần 2: Thi kể theo nhóm chọn nhóm kể hay nhất tuyên dương.
-Lần 3: Chọn 1 bạn kể lại toàn câu chuyện – nhận xét cách kể của bạn.
Chú ý: Thể hiện được lời kể của từng nhân vật.
-Thi đóng vai theo nhóm mỗi nhóm 5 bạn.
-Lớp nhận xét đánh giá.
-2 HS trả lời.
-Về nhà kể lai câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Ông ngoại.
 Rút kinh nghiệm :...................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
 Tiết 16	 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 -Ôn tập củng cố cách (tính cộng trừ số có 3 chữ số , cách tính nhân chia trong bảng đã học.
-Củng cố cách ghi toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
II.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi BT 2, 3
-HS: Ôn tập
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS 
1.Kiểm tra bài cũ:5’
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 7’
(câu c không bắt buộc HS chậm làm)
Bài 2: Tìm x :8’
- HS nêu quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính
Bài 3 : Tính :7’
-HS biết tính giá trị của dãy tính theo TT nhân ,chia trước cộng ,trừ sau.
Bài 4:Toán giải :8’
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Thùng 1 : 125 l dầu
Thùng 2 : 160 l dầu
Thùng 2 nhiều hơn thùng 1:l dầu ?
-GV nhận xét sửa sai.
4/ Củng cố dặn dò: 5’
-Trò chơi “ Tính nhanh”
4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4
-Hướng dẫn về nhà: 1, 4, 5 SGK/ 18
- Dặn dò: Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.
-2 HS sửa BT 1, 4 SGK/ 17
a)HS làm bảng con
b, c HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ
-HS nêu cách làm
*Lưu ý: Đặt phép tính đúng theo các cột
-HS nêu cách tìm thừa số, số bị chia, số bị trừ chưa biết.
-HS làm vào vở, 2HS làm bảng phụ
 X x 4 = 32 X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 4 x 8
 X = 8 X = 32
-2 HS lên bảng lớp thực hiện Vào vở- 2 HS làm bảng lớp
a) 5 x 9+27 = 45 +27 b)80 : 2 - 13 = 40 - 13
 = 72	 = 27
- Nhận xét sửa sai.
- HS làm vào vở- 1 Hs lên bảng làm
 Giải
Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 - 125 = 35 ( l )
 Đáp số : 125 l dầu
-Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm.
 Rút kinh nghiệm :...................................................................................................................................................................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
 Tiết 7	 NGƯỜI MẸ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
Nghe – viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt bài Người mẹ.
Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu câu.
Làm đúng các bài tập trong VBT: phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d/r/gi.
 II/ Đồ dùng học tập:
-GV: Lên bảng phụ viết bài chính tả, BT 1.
-HS: Tập viết các từ khó trong bài
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ:5’
-GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài ghi bảng.
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết.15’
Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả 
Tiến hành:
-GV đọc mẫu bài lần 1.
+Đoạn văn có mấy câu ... n bị, tinh thần học tập của HS
-Vài HS nêu các bước gấp con ếch:
 +Gấp cắt tờ giấy hình vuông. 
 +Gấp tạo 2 chân trước con ếch .
 +Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch .
 -HS thực hành 
-HS thi xem ếch của ai nhảy xa hơn
-HS đi vòng quan sát, nhận xét
-HS dán sản phẩm vào vở
 Rút kinh nghiệm :...................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 Tiết 4	 KỂ LẠI CÂU TRUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”
ĐIỀN THÊM NỘI DUNG VÀO MẪU ĐƠN
I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Rèn kỹ năng nói: Nghe kể lại câu chuyện “ Dại gì mà đổi”. Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên
Rèn kỹ năng viết: (Điền vào giấy tờ in sẵn) Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo
II/. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn câu hỏi SGK
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV 
Hoạt động HS 
1. Kiểm tra bài cũ:5’ 
 GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
1.Hoạt động 1: Kể chuyện.15’
-Mục tiêu: Kể lại được chuyện: “Dại gì mà đổi”
-Tiến hành:
-Bài 1:
-GV kể chuyện lần 1
? Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
( HSK-G)
3. Củng cố – Dặn dò:5’
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. 
2.Hoạt động 2 : Điền mẫu đơn .15’
-Mục tiêu: Rèn kỹ năng điền đúng nội dung vào mẫu 
-Tiến hành:
Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo
+ GV treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ người nhận
Nội dung
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới)
+ GV chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những HS yếu.
3. Củng cố – Dặn dò:5’
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. -Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện 
-2 HS lên bảng làm lại bài tập 1 / SGK
HS chú ý nghe .
-Lắng nghe
-HS kể theo từng bước qua câu hỏi gợi ý:
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 + Câu bé trả lời mẹ như thế nào ?
 + Vì sao cậu bé nghĩ vậy?
-HS kể với giọng tự nhiên theo nội dung câu chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
+ Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũûng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
-Lớp bình chọn 1 bạn kể hay nhất 
+ HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Chú ý theo dõi GV hướng dẫn cách điền vào mẫu đơn.
VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi: Cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tôn, Q1, TP HCM
-HS làm bài tập 2/ VBT. 
-HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
 Rút kinh nghiệm :...................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
 Tiết 20	 NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ(không nhớ)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp HS :
Biết đặt tính rồi nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (Không nhớ)
Củng cố về ý nghĩa của phép tính
 II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi BT 1, 4 
 HS: Ôn bảng nhân
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV 
Hoạt động HS 
1. Kiểm tra bài cũ.5’
 -Sửa BT 2; 3, 4, VBT/25
3/. Bài mới
Giới thiệu bài
1.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hình thành phép nhân.10’
Mục tiêu: Biết đặt tính rồi nhân số có 2 chữ số (Không nhớ)
Tiến hành:
-12 x 3 = ? Lấy 12+12+12= 36
-GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
 12
 X 3 
 36
*Lưu ý HS:Lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tích phải viết thẳng cột với nhau
2.Hoạt động 2:Thực hành luyện tập.15’
Mục tiêu: HS biết cách đặt tính và nhân
Tiến hành:
Bài 1: Tính:
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
(Bài b không bắt buộc HS chậm làm)
Bài 3: Giải toán:
Tóm tắt:
1 hộp : 12 bút chì
4 hộp : .bút chì ?
-GV kiểm tra lại 1 số bài, sửa bài
4/. Củng cố : Điền số: 5’
 12 2... 3... ...3
X 3 X 4 X 2 X 3
3... ...0 ...8 99
-GV nhận xét tiết học.3’
-4 HS
-2 HS đọc lại bảng nhân 6.
+ HS tìm kết quả của phép tính: = 36; 
lấy 12 + 12 + 12 = 36, cho nên 12x3 = 36
-Vài HS nêu cách tính:.
3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
 .3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
-HS làm Vào vở, 2 HS làm bảng phụ
-HS nêu miệng cách nhân
-HS thực hiện bảng con: Phải đặt chính xác các phép tính cho thẳng cột rồi tính
-HS nêu miệng cách nhân
-1 HS đọc đề, lớp đọc thầm
-HS tự giải Vào vở rồi đọc kết quả:
 Giải
 Số bút chì 4 hộp có là:
 12 x 4 = 48 ( bút chì )
 Đáp số : 48 bút chì
*Lưu ý: 12 X 4 chứ không phải 4 X 12
 -Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng
 -Lớp nhận xét, tuyên dương
 Rút kinh nghiệm :...................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
 Tiết : 8 VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Sau bài học, HS biết:
	- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng 
 nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
	- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
	-Tập thể dục đều đặn,vui chơi,lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. ĐDDH:
	-Sơ đồ cơ quan tuần hồn
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:5’
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
1.Hoạt động 1: Trò chơi vận động.15’
-Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim 
-Tiến hành:
Bước 1:
Gv h/d học sinh nhận xét sự thay đổi của tim sau mỗi trò chơi.
+ Các em có thấy nhịp tim và mạch đập của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?
Bước 2: Chơi trò chơi vận động nhiều
+ So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?
-Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì mạch đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường.Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức,tim có thể mệt,có hại cho sức khỏe. 
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.15’
-Mục tiêu: Nêu được các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
-Tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm.
-Quan sát các hình ở trang 19/sgk.
*.Bước 2: Làm việc cả lớp.
3. Củng cố- Dặn dò.5’
-Xem trước bài 9/20/sgk.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời câu hỏi
-Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ?
-Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ?
-HS vận động ít: Chơi trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
-HS chơi trò Mèo đuổi chuột 
-Thảo luận 4 nhóm:
+Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
+Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
+Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn:
 - Khi quá vui.
 - Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
 - Lúc tức giận, thư giãn.
+Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?
+Kể tên một số thức ăn, đồ uống,  giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch?
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của từng câu hỏi một.
-HS đọc phần kết luận sgk.
-HS làm bài 2, 3 /12/ VBT.
 Rút kinh nghiệm :...................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 4 SINH HOẠT LỚP
1. GV nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
-Tiếp tục củng cố nề nếp học tập lớp
-Kiểm tra đồng phục HS. Vệ sinh cá nhân
-Đánh giá các hoạt động trong tháng 9
 -Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua .
 -Lớp trưởng tổng kết tình hình lớp tuần qua
 -GV nhận xét chung lớp:
*Ưu điểm: 
-Lớp thực hiện tương đối tốt các nội qui trường lớp đề ra, đi học đúng giờ
-Cả lớp có xếp hàng và hát đầu giờ đều đặn
-Một số em tích cực phát biểu xây dựng bài như: 
-Kĩ năng làm toán của lớp có tiến bộ
*Tồn tại:
 -Một số em chưa nghe lời, hay nói chuyệân riêng như : 
 -Chưa chú ý nghe giảng bài, lơ là trong giờ học: 
 -Tổ trực vệ sinh lớp chưa tiến bộ, lớp còn dơ bẩn
 -Về học tập : Một vài em vẫn chưa thuộc bảng nhân: 
 -Kĩ năng viết chính tả của lớp còn yếu
 2. Biện pháp khắc phục: 
-Cán bộ lớp nhắc nhở, kiểm tra, đôn đốc tổ trực thực hiện tốt vệ sinh lớp học
-Đề nghị tổ trực cần đi sớm quét lớp
-Thường xuyên đọc bảng nhân, chia vào đầu giờ truy bài
-Tiếp tục kiểm tra bảng nhân, chia của những em chưa thuộc
-Cho HS luyện viết bài chính tả ở nhà trước khi đến lớp học chính tả.
3. Phương hướng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_4_ban_chuan_cuc_dep.doc