Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI MẸ.
I/ Mục đích , yêu cầu.
A/ Tập đọc: Đọc đúng: áo choàng, lả chã.
- Bưới đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con .Vì con người mẹ có thể làm tất cả(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B/ Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ.
- Một vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện.
Tuần 4 Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010. Tập đọc - Kể chuyện Người mẹ. I/ Mục đích , yêu cầu. A/ Tập đọc: Đọc đúng: áo choàng, lả chã.... - Bưới đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con .Vì con người mẹ có thể làm tất cả(trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ. - Một vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện. III/ Hoạt động dạy và học. A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS đọc: Quạt cho bà ngủ. - Hỏi : Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào ? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 30’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a- Gv đọc toàn bài. b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. Tiết 2: 3/ Hướng dẫn tìm hểu bài. 15’ - Hỏi : - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Người mẹ đã làm gì để bụi nước chỉ đường cho bà? ` - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy bà mẹ. Người mẹ trả lời như thế nào? - HS đọc thầm toàn bài , chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện ( người mẹ có thể làm tất cả vì con). 4/ Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 4. - Hướng dẫn 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai để đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời của nhân vật. - Một nhóm HS ( 6 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, bà mẹ. Thần chết, bụi gai, hồ nước, thần đêm tối) đọc lại chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện. 20’ 1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ. 2/ Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - Lưu ý HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ. Có thể kèm động tác, cử chỉ , điệu bộ như là đang đóng 1 màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS chỉ dựng lại câu chuyện theo phân vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. IV/ Củng cố, dặn dò.2’ - Hỏi: Qua truyện này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - Giáo viên yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân. ---------------------------------------------------------- Mĩ thuật: Vẽ tranh :Đề tài trường em. ------------------------------------------------------ Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số , tính nhân , tính chia trong bảng đã học . - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vị ). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 5. II/ Hoạt động dạy và học. A/ Bài cũ: 5’. - GV cho HS cầm mô hình đồng hồ lên bảng kiểm tra. - GV đọc HS thực hành quay kim đồng hồ: 6 giờ 15 phút, 9 giờ kếm 5 phút.. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 28’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: HS làm BT 1,2,3,4 ,5. GV theo dõi , hướng dẫn thêm. Chấm 1 số bài. * Hoạt động2: Chữa bài. a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài . Đặt tính rồi tính. a) 415 + 415 b) 234 + 432 356 - 156 652 - 126 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tìm kết quả phép tính. Gọi 1 số HS nêu miệng 1 số phép tính. b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài . Tìm X. a) X x 4 = 32 b) X : 8 = 4 - Củng cố cách tìm thừa số,số bị chia, chưa biết. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở. c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính. - Củng cố cho HS cách thực hiện dãy tính = 2 bước tính. Ví dụ: a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72. d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Củng cố cho HS về giải toán: ( nhiều hơn số đơn vị). - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài: Giải: Thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 - 125 = 35 ( lít). Đáp số : 35 Lít. đ- Bài 5: Dành cho HS khá,giỏi. - Cho Hs quan sát hình trong SGk rồi hướng dẫn HS vẽ hình theo mẫu. III/ Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. ---------------------------------------------- Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010. Thể dục. Ôn đội hình đội ngũ - Trò chơi: Thi xếp hàng. ----------------------------------------------------- Toán Kiểm tra. I/ Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS về: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1lần). - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2 : 1/3 : 1/4 : 1/5 ). - Giải bài toán có một phép tính . - Biết tính độ dài đường gấp khúc( trong phạm vi các số đã học). II/ Đề kiểm tra: Sử dụng đề kiểm tra ở SGV Bài 1: Đặt tính rồi tính. 327 + 416 561 - 244 462 + 354 728 – 456 Bài 2: - Có 24 cái bánh được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh ? Bài 3: - Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc ? Bài 4 : - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: a ) AB dài 35 cm . BC dài 25 cm. CD dài 40 cm. b ) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét ? III/ Đánh giá: - Bài 1: (4 điểm) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm. - Bài 2: (1 điểm) khoanh đúng vào mỗi câu được 1/2 điểm. - Bài 3: ( 2,5 điểm) + Viết câu lời giải đúng được 1 điểm. + Viết phép tính đúng được 1 điểm. + Viết đáp số đúng được 1/2 điểm. - Bài 4: ( 2,5 điểm) + Câu lời giải đúng 1 điểm. + Viết phép tính đúng 1 điểm. + Đổi độ dài ra mét được 1/2 điểm. ----------------------------------------------------- Luyện từ và câu. Từ ngữ về gia đình - Ôn tập câu: Ai là gì? I/ Mục tiêu: -Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). -Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). -Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a,b,c). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn BT2. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - Kiểm tra miệng 2 HS làm BT1. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Một HS đọc nội dung của bài và mẫu: Ông bà, chú cháu.... - GV chỉ vào từ mẫu , giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp ( chỉ 2 người) - Mời 1- 2 HS tìm thêm từ mới. - HS trao đổi theo cặp , viết nhanh ra nháp các từ ngữ tìm được. - HS phát biểu ý kiến , GV viết nhanh lên bảng , cả lớp nhận xét. - HS đọc lại kết quả đúng. - Cả lớp làm bài vào vở BT. b- Bài tập 2: - 1- 2 HS đọc nội dung bài. - 1 HS làm mẫu: Xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng. - HS làm việc theo cặp. - Một vài HS trình bày kết quả trên bảng lớp, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c- Bài tập 3: Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. Chấm 1 số bài. * Chữa bài: HS phát biểu ý kiến ( mỗi trường hợp a,b,c,d gọi nhiều em đặt câu). Ví dụ: Câu b bạn nhỏ là cô bé rất ngoan./ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. IV/ Củng cố dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Hoạt động tuần hoàn. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể . Nừu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu , cơ thể sẽ chết . - Dành cho HS khá,giỏi: Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn , vòng tuần hoàn nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sách GK trang 16,17. - Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’. Thực hành. - Bước 1: Làm việc cả lớp: GV hướng dẫn HS. + áp tai vào ngực bạn dể nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong vòng 1 phút. + Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái , đếm số mạch đập trong 1 phút. - Bước 2: Làm việc theo cặp. - Từng cặp HS thực hành như hướng dẫn trên. - Bước 3: Làm viêc cả lớp. + Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình. + khi đặt mấy ngón tay lên cổ tay mình, em cảm thấy gì không? + Một số nhóm trình bày kết quả. Kết luân: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. * Hoạt động 2: 10’.Làm việc với SGK - Làm việc theo nhóm. + Chỉ động mạch, tỉnh mạch, mao mạch trên sơ đồ. + Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn nhỏ. Nêu chức năng? + Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn. Nêu chức năng? Kết luận: Tim luôn co bóp đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn... * Hoạt động 3: 10’.Chơi trò chơi: ghép chữ vào hình. Treo sơ đồ câm , cho các nhóm thi ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước ,nhóm đó thắng cuộc. IV/ Củng cố , dặn dò. 2’ - GVnhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2010. Âm nhạc: Học bài ca đi học ( lời 2) ----------------------------------------------------- Toán: Bảng nhân 6. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. - Các bài tập cần làm1,2,3 II/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 5. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Lập bảng nhân 6: a/ GV hướng dẫn HS lập các công thức 6 x 1; 6 x 2; 6 x 3. - GV cho HS quan sát một tấm bìa có 6 chấm tròn , nêu câu hỏi để HS trả lời được. + 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn. + GV nêu: 6 được lấy 1 lần bằng 6. - GV tiếp tục lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn : 6 x2 = 12. Hỏi: Làm thế nào để tìm được 6 x 3 = ? - HS tự tìm ra : 6 x 3 = 6 + 6 + 6. Vậy : 6 x 3 = 18. b/ GV hướng dẫn HS lập các công thức : - GV cho lập bảng nhân theo nhóm. - HS học thuộc bảng nhân 6. 3/ Thực hành: HS làm BT 1, 2, 3 ở SGK. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. Chấm 1 số bài. * Chữa bài: a- bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm. - HS đọc các phép tính rồi nêu ngay kết quả( bảng nhân 6). 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12 0 x 6 = 0 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 6 x 0 = 0 b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho cả lớp làm vào vở, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Củng cố về giải toán ( có phép nhân 6). Giải: Năm thùng như thế có tất cả số lít dầu là: 5 x 6 = 30 (lít) Đáp số :30 Lít. c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 6 12 18 36 60 - HS điền số còn thiếủ vào ô trống ( đếm thêm 6). ... tôi “ - 3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 2 HS thi đọc cả bài. V/ Củng cố, dặn dò: 2’ - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này thế nào? - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2010. Toán : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức ,trong giải toán - Các bài tập cần làm: 1,2,3,4. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 5. II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - Gọi 1 số HS đọc bảng nhân 6. Hỏi 1 số phép tính bất kỳ trong bảng. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: HS làm BT 1,2,3,4 ,5. - GV theo dõi , hướng dẫn HS làm bài. Chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm: Củng cố bảng nhân 6. - GV ghi bảng lớp gọi HS đọc kết quả, GV ghi kết quả vào sau dấu bằng. - HS nhận xét được từng cột phép tính để thấy. VD: 6 x 5 = 30 : 6 x 10 = 60 6 x 7 = 42 : 6 x 8 = 48. b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính. - Củng cố cho HS tính GTBT bằng 2 bước tính: (có liên quan đến phép nhân 6). Ví dụ: 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60. + HS lên bảng chữa bài. + HS nhận xét kết quả. + Lưu ý thứ tự thực hiện. c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hoit gì? - Củng cố về giải toán: 1 HS lên bảng chữa bài. Giải: 4 học sinh mua được số vở là: 6 x 4 = 24 ( quyển vở). Đáp số : 24 quyển vở. d- Bài 4 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nhận xét đ ặc điểm của dãy số , rồi căn cứ vào đó tìm số thích hợp ở mỗi chổ chấm trong mỗi dãy số. - Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. - Cho HS quan sát hình ở SGK và cho HS cắt giấy xếp thành hình như ở SGK. - GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai (nếu có) III/ Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------- Thủ công : Gấp con ếch ( tiết 2 ) ----------------------------------------------------- Chính tả ( nghe viết ) : Ông ngoại I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2 - 3 tíêng có vần oay( BT2). - Làm đúng BT (3)a/b II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’ - 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào nháp : thửa ruộng, dạy bảo, giao việc . - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hướng dẫn HS nghe viết : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - 2- 3 HS đọc đoạn văn . Hỏi: + Đoạn văn gồm mấy câu ? + Những chữ nào trong bài viết hoa ? - HS đọc đoạn văn, ghi các tiếng khó vào bảng con. Ví dụ: vắng lặng, loang lổ, trong trẻo, gõ thử. b) GV đọc cho HS viết bài vào vở . c) Chấm , chữa bài . 3/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả: - Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm 3 tíng có vần oay. - GV giải thích mẫu. xoay. - Cho HS tìm: loay hoay, hí hoáy - Bài 3 : HS làm BT a/b . - GV treo bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi giải nhanh BT. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình GV cùng cả lớp nhận xét. a) giúp, gian ác, ra. b) sân, nâng, cần cù. IV/ Củng cố - dặn dò : 2’. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Đạo đức. Giữ lời hứa.(T2 I: Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. - Dành cho HS khá, giỏi: Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. II: Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: 10’. Thảo luận theo nhóm 2 người. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu. Nội dung phiếu: Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng , chữ S trước những hành vi sai. - Thảo luận: Một số nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận: + Các việc làm a , d là giữ lời hứa. + Các việc làm b, c là không giữ lời hứa. * Hoạt động 2: 10’.Đóng vai. - GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó , nhưng sau đó em hiểu ra việc đó là sai. Khi đó em sẽ làm gì? - Các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm trao đổi, thảo luận: + Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao? + Theo em , có cách giải quyết nào khác tốt hơn không? - GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn , giải thích lý do và không nên làm điều sai trái. * Hoạt động 3: 10’. Bày tỏ ý kiến. - GV nêu từng ý kiến , HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình bằng cách giơ tay. a- Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì? b- Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được. c- Có thể hứa mọi điều còn thực hiện được hay không là không quan trọng. d- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy tôn trọng. g- Cần xin lỗi và giả thích lý do khi không thực hiện được lời hứa. * Kết luận : 5’. - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẻ được mọi người tin cậy và tôn trọng. --------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010. Tập làm văn : Nghe kể : Dại gì mà đổi . Điền vào giấy tờ in sẵn. I/ Mục tiêu: - Nghe- kể lại được câu chuyện : Dại gì mà đổi(BT1) . - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - GV kiểm tra 2 HS : - HS 1 kể về gia đình của mình với một ngời bạn mới quen - HS 2 đọc đơn xin nghỉ học. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hướng đẫn HS làm bài tập : a) Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý . - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK và đọc thầm . - GV kể chuyện . Nêu câu hỏi : + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? + Cậu bé trả lời mẹ thế nào ? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? - Gọi một HS khá, giỏi kể , GV cùng cả lớp nhận xét. - Kể theo cặp trong nhóm. - Đại diện nhóm đứng kể, cả lớp theo dõi nhận xét. - Bình chọn bạn kể hay nhất + Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? b) Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo . - Một HS đọc yêu cầu bài và mẫu điện báo. Hỏi : + Tình huống cần viết điện báo là gì ? + Yêu cầu của bài là gì ? - GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo . Chú ý : + Họ tên , địa chỉ người nhận. + Nội dung điện báo . + Họ tên , địa chỉ người gửi . - HS viết bài vào vở . - Yêu cầu một số HS đọc nội dung bức điện báo của mình . - Cả lớp nhận xét. IV/ Củng cố - dặn dò : 2’. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Toán : Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số(không nhớ). I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - Các bài tập cần làm:1,2a,3 - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 2(b). II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng nhân 6. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu nhân số 2 chữ số có 1 chữ số. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 12 x 3 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính: ( viết phép nhân theo cột dọc) 12 x 3 - Lưu ý HS viết 2 thẳng cột với 3, dấu x ở giữa 2 dòng có 12 và 3. - Hướng dẫn HS tính: Nhân từ phải sang trái. (3 nhân 2 bằng 6 viết 6, 3 nhân 1 bằng 3, viết 3) Vậy : 12 x 3 = 36 - Cho vài HS nêu lại cách nhân. 2/ Thực hành: HS làm bài tập 1, 2, 3. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính. 24 22 11 33 20 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 - HS nêu miệng kết quả tính, GV ghi bảng, nhận xét. Ví dụ: 24 2 x 4 = 8, viết 8. x 2 2 x 2 = 4, viết 4. b- Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi bài( b). - Cho HS đọc yêu cầu bài .Đặt tính rồi tính. a) 32 x 3 b) 42 x 2 11 x 6 13 x 3 - Gọi HS lên bảng chữa bài. ( Lưu ý HS đặt tính rồi tính). c- Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán . -Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Một HS lên bảng giải bài toán. Giải: 4 hộp bút như thế có số bút chì màu là: 4 x 12 = 48 (bút chì) Đáp số: 48 bút chì. IV/ Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. I/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Biết được không nên luyện tập và lao động quá sức. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 18, 19. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 15’.Chơi trò chơi vận động. - GV lưu ý HS nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. - Lúc đầu GV cho HS chơi 1 trò chơi vận động ít . Ví dụ” Con thỏ, ăn cỏ....” - Sau khi chơi xong, GV hỏi: các em có thấy nhịp tim đập nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không? Bước 2: GV cho HS chơi trò chơi vận động nhiều. Hỏi: So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với vận động nhẹ. Kết luận: Lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. * Hoạt động 2: 15’.Thảo luận nhóm. Bước 1: Các nhóm quan sát hình 19 SGK và thảo luận. - Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và làm việc quá sức? - Theo bạn, những trạng thái cảm xúc dưới đây làm tim đập mạnh hơn: + Khi quá vui. + Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. + Lúc tức giận. + Lúc thư giản. - Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi dày dép quá chật? - Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống ....giúp bảo vệ tim mạch? - Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống... có hại cho tim mạch? Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 câu trả lời, nhóm khác bổ sung. IV/Củng cố dặn dò. 5’ - GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I/ Nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần : * Ưu điểm : - Đi học chuyên cần , học bài và làm bài đầy đủ. - Sinh hoạt 15 phút, thể dục giữa giờ đã đi vào nề nếp. - Đồng phục đúng qui định. * Tồn tại : - Một số em vẫn còn hay quên sách vở như :Thảo, Vân , Thắng, Trung,Đức. - Một số em còn nói chuyện riêng, làm việc riêng :Hà Giang, Hiếu, Khuyên, Tươi. - Tổ 3 trực nhật chưa sạch. II/ Kế hoạch tuần tới : - Đi học đúng giờ. - Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc. - Mặc đồng phục đúng quy định. - Thực hiện tốt các nội quy của nhà trường --------------------------------------
Tài liệu đính kèm: