Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cổ Đông

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cổ Đông

 I. Mục đích- yêu cầu:

 A. Tập đọc:

 1. Đọc thành tiếng: - Đọcđúng :khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa,

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

 2. Đọc- hiểu:

 - Từ khó: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, nảy lộc.

 - Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, mẹ có thể làm tất cả.

 B. Kể chuyện:

 - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện theo từng vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.

 - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể.

 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.

 

doc 31 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cổ Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc - Kể chuyện
Người mẹ
 I. Mục đích- yêu cầu:
 A. Tập đọc:
 1. Đọc thành tiếng: - Đọcđúng :khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 2. Đọc- hiểu:
 - Từ khó: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, nảy lộc.
 - Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, mẹ có thể làm tất cả.
 B. Kể chuyện:
 - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện theo từng vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
 - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể.
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
 II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to.
- Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát, kiểm tra sĩ số.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 3 học sinh đọc bài:Quạt cho bà ngủ.Sau đó trả lời câu hỏi.
 C. Dạy - học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Luyện đọc:
 a. Đọc mẫu:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu: 
 - Học sinh theo dõi.
HS nối tiếp đọc từng câu
Luyện phát âm
 - GV hướng dẫn sửa phát âm sai.
 - Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2.
- Học sinh tiếp nối đọc từ đầu đến hết
 * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
 - Giáo viên yêu cầu
 - Học sinh luyện đọc theo đoạn.
 - Giải nghĩa các từ khó:hớt hải,thiếp đi,khẩn khoản
HS đọc chú thích kết hợp đặt câu để giải nghĩa từ khó
- 4 học sinh tiếp nối đọc 4 đoạn 
 * Đọc theo nhóm:
Mỗi nhóm 4 HS
 - Giáo viên theo dõi sửa sai.
- HS trong các nhóm luyện đọc 
 *Thi đọc giữa các nhóm
 - Hai nhóm thi đọc.
 * Đọc đồng thanh:
 - Lớp đọc ĐT 1 đoạn của bài.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp
 - Học sinh đọc thầm đoạn 1
 - Hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
 - 2 đến 3 học sinh kể, học sinh khác theo dõi, nhận xét.
 * Chuyển ý đoạn 2,3.
 - 1 học sinh đọc đoạn 2,3 trước lớp
 - Bà mẹ làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
 - HS trả lời
 - Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
 - Thần Chết ngạc nhiên và hỏi bà:Làm sao ngươi có  tận nơi đây?
 - Bà mẹ đã trả lời Thần Chết như thế nào?
 - Bà mẹ đã trả lời Thần Chết:Vì tôi là mẹ và Hãy trả lại con cho tôi.
 - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4.
 - 1 học sinh đọc câu hỏi 4. 
 * Chốt ý: Cả 3 ý đều đúng, tuy nhiên ý 3 là đúng nhất 
 - Học sinh thảo luận trả lời.
 4. Luyện đọc lại bài:
 - GVchia lớp thành nhóm 6 hs
 - Học sinh thi đọc theo phân vai
 - Tổ chức 2 đến 3 nhóm thi đọc 
 - Các nhóm thi kể.
 - Tuyên dương nhóm thể hiện tốt.
 Kể chuyện (0,5 tiết)
 1. Xác định yêu cầu
 - 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - Phân vai, dựng lại câu chuyện.
 - Mỗi nhóm 6 học sinh 
 2. Thực hành kể chuyện:
 - Học sinh thực hành kể theo vai.
 - Tổ chức thi kể theo vai.
 - 2 - 3 nhóm thi kể trước lớp, lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất. 
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 
 D . Củng cố- dặn dò:
 - Tổng kết giờ học .
 - Về kể lại chuyện cho người thân.
 - Luyện tập ở nhà.
Toán
Tiết 16:Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
 - Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, kỹ năng thực hành tính nhân, chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
 - Củng cố kỹ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
 - Giải toán về tìm phần hơn.
 - Vẽ hình theo mẫu.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Hệ thống bài luyện tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 3 học sinh làm bài tập tiết 15.
 B. Dạy - học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:Bài toán yêu cầu gì?
 - Đặt tính rồi tính.
 - 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
 - Chữa bài, nhận xét.
 Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc đề bài. 
 - Học sinh làm bài.
 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
 - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
 Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc đề bài.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán cho biết:Thùng thứ nhất có125lít, thùng thứ hai có160lít.
 - Bài toán yêu cầu tìm gì?
 HS trả lời
 - Học sinh làm bài.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 Bài 5:Giáo viên yêu cầu
 - Hình cây thông gồm những hình nào ghép lại với nhau.
 - Học sinh tự vẽ hình theo mẫu.
- Gồm 2 hình tam giác tạo thành tán lá và 1 hình vuông tạo thành thân cây
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh ôn luyện thêm ở nhà chuẩn bị cho kiểm tra tiết sau.
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu:
Từ ngữ về gia đình - Ôn tập câu: Ai là gì?
 I.Mục tiêu:
 MRVT về gđ: tìm được các từ chỉ gộp những người trong gđ, xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu chí phân loại ở BT2
 - Ôn hiểu câu: Ai( cái gì, con gì ) - là gì?
 II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát 
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Thu vở kiểm tra bài 3 tiết trước
 - Nhận xét, cho điểm.
 - 1 HS làm bài tập 1 tiết trước
 C. Dạy - học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc đề bài.
 - Em hiểu thế nào là ông bà?
 - Là chỉ cả ông và bà.
 - Em hiểu thế nào là chú cháu?
 - Là chỉ cả chú và cháu.
 * Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gđ đều chỉ từ hai người trong gia đình trở lên.
 - HS tiến hành làm bài: cô dì, chú bác, cậu mợ, anh em, thím cháu, bà cháu, chú thím, cha ông ...
 - HS đọc các từ tìm được rồi làm vở.
 Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm.
 - Con hiền cháu thảo nghĩa là gì?
 - là con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với cha mẹ.
 - Vậy ta xếp câu này vào cột nào?
 - Ta xếp câu này vào cột 2
 * GV: Để xếp đúng các câu cộ thì trước hết ta phải tìm ý nghĩa của câu.
 - Học sinh nghe và làm bài
 - Nhận xét, chốt ý đúng.
 Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 -2 học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu học sinh làm bài.
 - Học sinh đặt câu theo mẫu
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học 
 - Về ôn lại các nội dung của tiết học
.
Toán
Tiết 17: Kiểm tra
 I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
 - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có 3 chữ số.
 - Nhận biết số bằng nhau của đơn vị (dạng 1 ; 1; 1 ; 1 )
 2 3 4 5
 - Giải toán đơn về ý nghĩa phép tính.
 - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Đề kiểm tra
 - Học sinh: Vở kiểm tra
 III. Trọng tâm
 Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
 IV. Đề bài:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 327 + 416 = 462 + 354 = 561 – 244 = 728 – 456 =
 Bài 2: Khoanh vào 1 số chấm tròn:
 3
 Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
 Bài 4: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài ba cạnh của hình tam giác đều là 5 cm? (tính bằng 2 cách).
V. Biểu điểm:
 Bài 1: 4 điểm Bài 2: 1 điểm 
 Bài 3: 2 điểm Bài 4: 3 điểm
Đạo đức
Giữ lời hứa(tiếp)
 I. Mục tiêu:
 Như tiết 1
II. Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên: Vở bài tập Đạo đức, phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Tiết trước học bài gì? 
 - Thế nào là giữ lời hứa?
 - Nhận xét, cho điểm.
 - Tiết trước học bài: Giữ lời hứa.
 - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói và hứa hẹn với người khác.
 B. Dạy - học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Bài mới:
 * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2
 - Giáo viên phát phiếu.
 - Học sinh đọc yêu cầu:
 Ghi vào ô trống chữ Đ trước hành vi đúng, chữ S trước hành vi sai:
 a, b, c, d(trang 7- vở bài tập)
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
 - Một số nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét.
 * Giáo viên kết luận
 * Hoạt động2:Đóng vai
 - Giáo viên đưa ra tình huống.
 - Học sinh đọc: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai. Khi đó em sẽ làm gì?
 - Học sinh thảo luận theo nhóm ba
 - Một số nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét.
 - Theo em, cách giải quyết nào tốt hơn?
 - Học sinh trả lời.
 * Giáo viên kết luận 
 * Hoạt động 3:
 - Giáo viên đưa ra các ý kiến xoay quanh nội dung bài
 - HS bày tỏ ý kiến bằng giơ thẻ 
 C. Tổng kết - dặn dò.
 - Nhận xét buổi học. 
 + Học sinh lắng nghe.
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
Tập viết
Ôn chữ hoa C
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố lại cách viết chữ hoa C .
 - Viết đúng, đẹp chữ viết hoa: C, L, T, S, N.
 - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng
II. Tài liệu và phương tiện:
 - Giáo viên: - Mẫu chữ hoa: C, L, T, S, N.
 - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ:
-Y/c HS viết
- Thu vở chấm. 
 - Nhận xét, cho điểm.
 - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con: Bố Hạ, Bầu ơi. 
 B. Dạy - học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 Nêu mục tiêu
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
 a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, L, T, S, N.
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa: C, L, T, S, N.
 - Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi học sinh nhắc lại quy trình viết.
 - 5 học sinh, mỗi học sinh nhắc lại quy trình viết 1 chữ.
 - Giáo viên viết lại , vừa viết vừa nêu quy trình viết.
 - Học sinh quan sát.
 b. Viết bảng:
 - Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa.
 - 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viế ...  - Giáo viên yêu cầu.
 - Trả bài: “ Đơn xin nghỉ học”
 - 2 học sinh lên bảng kể về gia đình mình với người bạn mới quen
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Nhận xét, cho điểm.
 C. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu
 2. Nghe và kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi”
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm.
 - Giáo viên kể lại câu chuyện 2 lần.
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 - Vì cậu bé rất nghịch ngợm.
 + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
 - Cậu bé trả lời mẹ: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu”.
 + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
 - Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh khá kể lại câu chuyện.
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Chia học sinh thành nhóm 4 học sinh.
 - Các học sinh thi kể chuyện theo nhóm.
 - Tổ chức thi kể. 
 - 4 đến 5 học sinh tham gia thi kể.
 - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
 - Nhận xét phần thi kể của học sinh.
 - Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?
 - Buồn cười ở điểm là 1 cậu bé 4 tuổi cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
 3. Viết điện báo:
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
 - Vì sao em cần gửi điện báo về cho gia đình?
 - Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em cần gửi điện báo về cho gia đình để người thân trong gia đình biết tin và không lo lắng.
 - Bài tập yêu cầu em cần viết những nội dung gì trong điện báo?
 - Viết tên, địa chỉ của người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
 - Người nhận điện ở đây là ai?
 - Là gia đình em.
 - Khi viết địa chỉ người nhận, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến tay người nhận?
 - Viết rõ tên và địa chỉ thật chính xác.
 - 1 vài học sinh nói địa chỉ người nhận trước lớp.
 - Phần nội dung nên ghi ngắn gọn, rõ ràng.
 - 1 vài học sinh nói phần nội dung: Con đã đến nơi an toàn
 - Phần cuối là họ tên, địa chỉ của người nhận. Phần này không chuyển đi nên không tính cước...
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh làm miệng trước lớp hoàn chỉnh bức điện.
 - Nhận xét- chấm một số bài.
 D. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về ghi nhớ cách viết điện báo. Trả lời câu hỏi bài 1 trong vở bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau.
Toán
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (Không nhớ)
 I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
 - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( Không nhớ)
 - áp dụng phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 2 học sinh lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Nhận xét, cho điểm.
 C. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu
 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
 Phép nhân: 12 x 3 =
 - Giáo viên ghi bảng: 12 x 3 =
 - Học sinh đọc phép nhân.
 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tìm kết quả của phép nhân.
 - Học sinh chuyển thành tổng để tính: 12 + 12 + 12 = 36
 - 1 học sinh đặt tính theo cột dọc, lớp làm nháp.
 - Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
 - Tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.
 - Học sinh thực hiện, 1 học sinh nêu cách tính.
 - Nhận xét, nêu lại cách tính.
 - Vài học sinh đọc lại.
 3. Luyện tập thực hành:
 Bài 1:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh tự làm bài.
 - 5 học sinh thực hiện trên bảng lớp, lớp làm vở bài tập.
 - Mỗi học sinh trình bày cách tính một phép tính.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 Bài 2:
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 - Học sinh nêu.
 - Học sinh tự làm bài, đổi vở để kiểm tra.
 - Học sinh nhận xét
 - Giáo viên chữa bài, nhận xét.
 Bài 3:
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc.
 - Có tất cả mấy hộp bút màu?
 - Có 4 hộp bút màu.
 - Mỗi hộp có mấy bút màu?
 - Mỗi hộp có 12 bút.
 - Bài toán yêu cầu gì?
 - Tính số bút màu trong cả 4 hộp.
 - 1 học sinh làm bài, lớp làm vở.
 Bài giải
 Số bút màu có trong bốn hộp là
 12 x 4 = 48 ( cái )
 Đáp số : 48 cái bút
 - Nhận xét, cho điểm.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Học sinh chơi trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng” ( làm 1 số phép tính)
 - Nhận xét tiết học.
 - Làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tiết 8:Đi vượt chướng ngại vật. Trò chơi: “ Thi xếp hàng”
 I. Mục tiêu:
 - Tiếp tục ôn hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Học đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
 - Học trò chơi: Thi xếp hàng . Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm:Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Chuẩn bị sẵn các khu vực cho lớp tập luyện theo tổ.
 - Phương tiện: còi, kẻ sân cho chơi trò chơi.
IIINội dung và phương pháp:
Phần
Nội dung
Đ. lượng
Số Thời lần gian
Phương pháp
Mở đầu
- Giáo viên yêu cầu cán bộ lớp tập hợp lớp.
 - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp .
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân.
* Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
1 1’
1 1’
1 1’
1 1’
2-3 1’ 
- Cán bộ lớp tập hợp lớp theo 4 hàng dọc.
 - Theo 4 hàng ngang.
 - Theo 4 hàng dọc.
 - Theo 1 hàng dọc.
Cơ bản
* Ôn tập: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. 
 * Học động tác: Đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích động tác.
- Khẩu lệnh: “Vào chỗ, bắt đầu” - “Thôi”
 - Giáo viên uốn nắn, sửa chữa.
 * Trò chơi: Thi xếp hàng 
 - Giáo viên nêu tên trò chơi
 - Giáo viên hướng dẫn nội dung trò chơi và cách chơi.
8 12’
2-3 4’ 
2-3 10’
2-3 7’ 
 - Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc, ngang.
+ Lần 1-3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tập.
+ Lần 4 – 6: Chia tổ tập luyện. Học sinh trong tổ thay nhau làm chỉ huy.
+ Lần 7, 8:Thi đua giữa các tổ (tổ nào thua sẽ phải nắm tay nhau, vừa đi vừa hát quanh lớp)
- Lần 1: Học sinh Làm thử.
- Lần 2: Các tổ lần lượt thực hiện theo hàng ngang.
 Sau khi thuần thục cho học sinh luyện tập theo hàng dọc. 
- Học sinh tiến hành chơi.
- Lần cuối thi đua giữa các tổ.
Kết thúc
 - Đi chậm theo vòng tròn vỗ tay và hát. 
 - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
 - Về nhà: Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. 
1 2’
1 1’
1 
 - Theo vòng tròn. 
 - Theo 4 hàng ngang.
 - Ôn luyện ở nhà.
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2008
Toán (BS)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố kỹ hơn cho HS về kĩ năng tính +, - các số có 3 chữ số, giải toán ở các dạng đã học.
	- HS làm thành thạo các phép tính +, -.
	II. Chuẩn bị:
	- Bài tập luyện tập.
	III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 2:
- GV ghi đầu bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết 1 hàng có mấy HS con làm tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
* Bài 3:
- GV ghi đầu bài lên bảng, yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Muốn tính cv hình D ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS về nhà làm thêm bài tập. 
Hoạt động học
 Đặt tính rồi tính:
 453 + 287 612 – 265
 237 + 496 734 – 387
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
 Có 36 HS xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy HS?
- Lớp tóm tắt vào giấy nháp.
- 1 hàng có mấy HS. 
- Lấy số HS 4 hàng chia cho 4.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 Tính chu vi hình DABC biết: AB = 23cm; BC = 45cm; CA = 53cm.
- Tính chu vi hình DABC.
- Tính tổng độ dài của các cạnh.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Tuần 4
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2008
Tập làm văn (BS)
Kể về gia đình
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS hoàn chỉnh bài kể về gia đình với 1 người bạn em mới quen. 
	- Các em viết được hoàn chỉnh đoạn văn.
	II. Chuẩn bị:
	- Đoạn văn mẫu đọc cho HS nghe.
	III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý:
- Yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi.
- Sau mỗi câu trả lời, GV cần nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- Yêu cầu HS kể lại bằng miệng cả bài.
- Y/cầu HS làm bài vào vở , dựa vào câu hỏi gợi ý.
- Gọi 3 em đọc lại bài trước lớp.
- GV chấm 5-7 bài.
- Nhận xét bài làm của HS, cho điểm.
- Đọc 1 vài bài văn hay trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen.
- Hãy kể về gia đình em.
- 1 HS đọc:
+ Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
+ Công việc chính của mỗi người trong gia đình là gì?
+ Tính tình mỗi người như thế nào?
+ Hàng ngày bố mẹ em thường làm gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
- 4-5 HS
- HS làm bài vào vở.
 Lưu ý trình bày bài gồm 3 phần
Thể dục (BS)
ôn bài tập rèn luyện tư thế, kỹ năng vận động cơ bản
I. Mục tiêu:
	- Củng cố kỹ hơn về đi đều 1-4 hàng dọc, đi kiễng gót 2 tay chống hông, dang ngang, đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
	- Luyện cách chơi “Tìm người chỉ huy” cho HS, chơi thành thạo.
	II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường.
	- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
	III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học: 1-2’
 - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1’
 - Chạy nhẹ nhàng: 100m theo 4 hàng dọc.
 2. Phần cơ bản:
 - Ôn ddi đều theo 4 hàng dọc: 4’
 + GV chia cho lớp tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
 + GV chú ý quan sát để sửa sai cho HS.
 + Tập hợp lớp, lớp trưởng điều khiển.
 - Ôn động tác đi kiễng gót 2 tay chống hông, dang ngang: 3-4’
 - Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy: 3-5’ tập theo 4 
 hàng dọc . 
 - Chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy.
 3. Phần kết thúc:
 - Đi thường theo nhịp và hát: 2’
 - GV cùng HS hệ thống bài: 2’
 - Nhận xét tiết học, giao bài về nhà: 1’

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 da sua.doc