Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
A. Tập đọc.
- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lísau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con , người mẹ có thể làm tất cả. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể Chuyện.
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II/ CHUẨN BỊ :
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
Ngày dạy:7.9 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI MẸï I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT A. Tập đọc. - Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lísau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con , người mẹ có thể làm tất cả. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể Chuyện. Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II/ CHUẨN BỊ : * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Hát.(1’) Bài cũ: Quạt cho bà ngủ. - GV mời 2 HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và hỏi. + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Trong giấc ngủ bà mơ thấy gì? - GV nhận xét. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. GV đọc mẫu bài văn. Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, thể hiện tâm trạng hoản hốt của ngưới mẹ. Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thiết tha, thể hiện sự sẵn lòng hy sinh của người mẹ. Đoạn 4: Đọc chậm rãi từng câu. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc từng câu. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện. GV nhắc nhở HS nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung. GV mời HS giải thích từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản. GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc đúng. - GV cho 4 HS đọc lại bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp HS nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - GV đưa ra câu hỏi: - HS đọc thần đoạn 1. + Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2: + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? + Người mẹ đạ làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? - GVmời 1 HS đọc đoạn 3. + Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? + Người mẹ trả lời như thế nào? - GV cho HS thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi : + Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện: a) Người mẹ là người rất dũng cảm. b) Người mẹ không sợ thần chết. c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. - GV nhận xét, chốt lại : cả 3 ý điều đúngvì người mẹ rất dũng cảm rất yêu thương con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật. - GV đọc lại đoạn 4. - GV chia lớp thành 2 nhóm( mỗi nhóm 3 HS) theo các vai(người dẫn truyện, Thần Chết, bà mẹ). HS đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật. - Những chỗ cần nghỉ hơi, nhấn giọng. Thấy bà, / Thần chết ngạc nhiên / hỏi: // Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?//. Bà trả lời: // Vì tôi là mẹ, // Hãy trả con cho tôi. // - GV phân nhóm , mỗi nhóm gồm 6 HS . Các em tự phân vai đọc lại truyện. - GV nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: dựa vào phần phần phân vai HS có thể kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. - GV hướng dẫn cho HS, chuyện có 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết. - GV mời HS thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS đọc bài trả lời PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo GV. - HS đọc từng câu. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. HS giải nghĩa từ. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Bốn HS đọc 4 đoạn.. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải. - HSđọc thầm đoạn 1: - Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm tối nói cho bà biết: con bà đã bị thần chết bắt. Bà cầu xin thần đêm tối chỉ đướng cho bà đuổi theo thần chết. 1 HS đọc đoạn 2. - Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm bụi gia vào lòng để sưởi ấm nó.. HS đọc thầm đoạn 3: - Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ đi xuống hồ. Hs đọc đoạn 4. Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình. Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình. HS nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. Hai nhóm thi đọc truyện theo vai. Hs nhận xét. Các nhóm tiến hành đọc theo vai của mình. HS nhận xét. PP: Thực hành, trò chơi. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS tiến hành kể trình tự câu chuyện theo vai. - HS nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: ÔNG NGOẠI. Nhận xét bài học. Ngày dạy:9.9 Tập viết ÔN CHỮ HOA C I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chữ hoa C( 1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha. Trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rỏ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Mẫu viết hoa C. Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Hát. Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu bài. Giới thiệu bài + ghi tựa. Hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ C hoa. - Mục tiêu: Giúp cho HS nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ C. - GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát. - Nêu cấu tạo chữ C? * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N. - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - GV yêu cầu HS viết chữ “C, S, N” vào bảng con. HS luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long. - GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. GV mời HS đọc câu ứng dụng. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - GV giải thích câu tục ngữ: Công ơn của cha mẹ rất lớn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ C: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ L vàø N: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Cửu Long: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 1 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho HS nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là C. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - GV công bố nhóm thắng cuộc. HOẠT ĐỘNG CỦA HS PP: Trực quan, vấn đáp. - HS quan sát. - HS nêu. PP: Quan sát, thực hành. - HS tìm. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết các chữ vào bảng con. - HS đọc: tên riêng Cửu Long. - HS viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng: - HS viết trên bảng con các chữ: Công, Thái sơn, nghĩa. PP: Thực hành. - HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. HS viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. HS nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài. Nhận xét tiết học. Ngày dạy:8.9 Chính tả Nghe – viết : NGƯỜI MẸ I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trính bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lổi trong bài. - Làm đúng BT(2)b Hoặc 3b. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Ba băng giấy nội dung BT2. Vở bài tập. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Hát. Bài cũ: Chị em. - GV mời 3 HS lên viết bảng :ngắc cứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ . - GV nhận xét bài cũ Giới thiệu bài Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn văn viết chính tả. - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: + Đoạn văn có mấy câu? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? + Các tên riêng ấy được viết như thế nào? + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? - GV hướng dẫn HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai HS chép bài vào vở. - GV đọc thong thả từng cụm từ. - GV theo dõi, uốn nắn. GV chấm ( 5 – 7 bài) - GV yêu cầu HS tự chữ a lỗi bằng bút chì. - GV nhận xét bài của HS * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp HS tìm đúng chữ điền vào bài tập, giải được câu đố. + Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV phát 3 băng giấy cho 3 HS thi làm bài. - Sau khi Hs ... S đọc yêu cầu đề bài. Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất. Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất. Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3. Chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết. Nhận xét tiết học. Ngày dạy:9.9 BẢNG NHÂN 6 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dung trong giải bài toán có phép nhân. II/ Chuẩn bị: * GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV .Khởi động: Hát. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Giới thiệu bài. Giới thiệu bài – ghi tựa. Hoạt động d ạy và học * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 6. - GV gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 6 hình tròn được lấy mấy lần? -> 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6. -GV gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 6 được lấy mấy lần - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - GV viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - GV hướng dẫn Hs lập phép nhân 6 x 3. - Cho HS so sánh giữa hai cách tính trên cách nào nhanh hơn? - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học. - Sau đó GV yêu cầu Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn. Cho học sinh mở SGK Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi theo nhóm . - GV nhận xét khôi phục lại bảng nhân 6 Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV cho hs thảo luận nhóm đôi. GV hỏi: + Có tất cả mấy thùng dầu? + Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? + Để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lại: Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 ( l) Đáp số : 30 l dầu * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 6 là số naò? + 6 cộng mấy thì bằng 12? + Tiếp theo số 12 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 18? - GV chia HS thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự HSlàm các bài còn lại. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 HOẠT ĐỘNG CỦA HS PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 6 hình tròn. Được lấy 1 lần. HS đọc phép nhân: 6 x 1 = 6. 6 hình tròn được lấy 2 lần. 6 được lấy 2 lần. Đó là: 6 x 2 = 12. 6 x 3 = 18 hoặc 6 + 6 + 6 = 18 HS đọc phép nhân. HS tìm kết quả các phép còn lại, HS đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng. HS thi đua học thuộc lòng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HS đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. Vài em đọc kết quả. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 5 thùng dầu. Mỗi thùng dầu có 6 lít. Ta tính tích 6 x 5. HS làm bài. Một HS lên bảng làm. PP: Thực hành, trò chơi. HS đọc yêu cầu đề bài. Số 6. Số 12. 6 cộng 6 bằng 12. Số 18. Con lấy 12 + 6. Hai nhóm thi làm bài. Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. HS nhận xét. HS sửa bài 5. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng nhân 6. Làm bài 2,3. Ngày dạy:10.9 LUYỆN TẬP I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. I/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, * HS: Bảng con III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng nhân 6. - Gọi 2 học sinh lên đọc bảng nhân 6. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Hoạt động dạy và học. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV cho các em nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép nhân trong bài 1a). - GV yêu cầu cả lớp làm phần a) nêu miệng kết quả. - HS tiếp tục đọc phần b) -Cho HS nhận xét về hai kết quả trên - GV nhận xét Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS làm vào bảng con . - GV nhận xét, chốt lại. 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền đúng vào dãy số và toán có lời văn. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài: - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào Vở. Một HS làm bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lại: Bốn HS mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số :24 quyển. Bài 4: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài: - GV chia HS làm 2 nhóm. GV cho HS chơi trò “ Ai điền nhanh” + Nhóm 1: Làm câu a) + Nhóm 2: Làm câu b). - GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 12 ; 18; 24 ; 30; 36 ; 42; 48 . 18 ; 21; 24 ; 27 ; 30; 33; 36. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS đọc bảng nhân 6 PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HS đọc yêu cầu đề bài. 9 HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp. 3 HS lên bảng làm phần b). HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. HS làm bài tập bảng con. HS nhận xét. PP: Thực hành, thảo luận. HS đọc yêu cầu đề bài. HS làm vào Vở Một HS lên bảng làm. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. HS các nhóm lần lượt lên điền các số vào chỗ chấm. HS nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Nhân một số có hai chữ số vơí số có một chữ số (không nhớ). Nhận xét tiết học. Ngày dạy:11.9 NHÂN SỐ CO HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Không nhớ) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết làm tính nhânsố có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). - Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 6 x 7 + 25 ; 5 x 8 - 17. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. H oạt động dạy và học * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân. - GV viết lêng bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 36 * Vậy 12 nhân 2 bằng 36. - Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu? * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp HS làm đúng các bài toán phép nhân. Bài 1: Đặt tính rồi tính.( cột 3,5 cho HS khá, giỏi) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS cả lớp làm vao bảng con. - GV nhận xét, chốt lại: 24 22 11 33 20 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 48 84 55 99 80 Bài 2: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. - GV mời HS làm nháp - GV nhận xét: 32 11 42 13 x 3 x 6 x 2 x 3 96 66 84 39 * Hoạt động 3: Làm bài 3 - Mục tiêu: Giúp cho HS biết giải bài toán cólời văn. Bài 3: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài + Có tất cả mấy hộp chì màu? + Mỗi hộp có mấy bút? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tự giải và làm vào Vở. Một HS lên bảng làm bài. - GV chốt lại chấm tập HS Số bút chì màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 (bút màu). Đáp số 48 bút màu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS thực hiện bảng con PP: Quan sát, đàm thoại, giảng giải. HS đọc phép nhân. Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12 = 36. Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. Từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. PP: Luyện tập, thực hành. HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm vào bảng. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài HS làm bài vào nhap. HS nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp. HS đọc yêu cầu của bài. Có 4 hộp chì màu. Mỗi hộp có 12 bút màu. Số bút màu có trong 4 hộp. HS làm bài vào Vở. Một HS lên bảng làm. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3 Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. 8.9 Kiểm tra một tiết YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Tập trung vào đánh giá: + Kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ các số có ba chữ số. + Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng ½ , 1/3, ¼, 1/5) + Giải bài toán có một phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học) NỘI DUNG KIỂM TRA: Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë . Bài 1: Đặt tính rồi tính. 234 + 347 ; 372 + 255 ; 264 – 127 ; 452 – 261 . Bài 2: Khoanh vào 1 phần tư số bó hoa. 1 phần 5 số bó hoa. . Bài 3: Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh củ hình tam giác đều là 5cm. A 5cm 5cm B 5cm C . Bài 4: Lớp 3A có 32 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.
Tài liệu đính kèm: