Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - Trường tiểu học Hoài Phú

MỤC TIÊU:

 -Giúp HS củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học

 -Củng cố cách giải Toán có lời văn liên quan đến so sánh hai số hôn kém nhau một số đôn vị.

 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập Toán.

②. CHUẨN BỊ: -4 hình tam giác ở BT 5. -SGK, vở Toán.

③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/12/9/2011
1
Tóan 
Luyện tập chung
2
Tập đọc
Người mẹ
3
Kể chuyện
Người mẹ
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Đạo đức
Giữ lời hứa (tt)
3/13/9/2011
1
Toán 
Kiểm tra
2
Âm nhạc
GVBM lên lớp
3
Chính tả
Nghe viết: Người mẹ
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Hoạt động tuần hoàn
4/14/9/2011
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Ông ngoại
3
Toán 
Bảng nhân 6
4
LTVC
Từ ngữ về Gia đình – Ôn tập câu Ai là gì?
5
RCV
Hướng dẫn trình bày vở tập chép bài Ông ngoại
5/15/9/2011
1
Toán 
Luyện tập
2
Chính tả
Nghe viết: Ông ngoại
3
TN-XH
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
4
Thủ cơng
Gấp con ếch (tiết 2)
5
ATGT
Bài 2: Giao thông đường sắt (tiết 2)
6/16/9/2011
1
Toán 
Nhân số có hai chũ số với số có một chữ số
2
T.L Văn
Dại gì mà đổi – Điền vào mẫu giấy in sẵn
3
Tập viết
Ơn viết chữ hoa C
4
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
5
Anh văn
GVBM lên lớp
6
SHTT
Sơ kết tuần 4
Đói cho sạch, rách cho thơm!
Thứ Hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
TOÁN(§16): LUYỆN TẬP CHUNG
①. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học 
 -Củng cố cách giải Toán có lời văn liên quan đến so sánh hai số hôn kém nhau một số đôn vị.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập Toán.
②. CHUẨN BỊ: -4 hình tam giác ở BT 5. -SGK, vở Toán.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
6’
6’
9’
10’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi 2 HS lên bảng thi quay kim đồng hồ theo thời điểm: 2 giờ rưỡi, 9 giờ kém 5 phút, 6 giờ 15 phút.
3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ học Toán Hôm nay, các em sẽ được ôn tập củng cố về tính cộng, trừ các số có ba chữ số; cách tính nhân, chia trong bảng đã học và giải Toán có lời văn.
BT 1:
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài, gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách tính của các phép tính:
415 + 415; 652 - 126; 728 - 245
BT 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết.
BT 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách làm của mình.
BT 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Bài Toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+Muốn biết thùng thứ hai nhiều hôn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu, ta phải làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
4-Củng cố: -Muốn tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS nêu cách tính: 415 + 415; 728 - 245
5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm các phần đã ôn tập để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
x x 4 = 32 x: 4 = 8
 x = 32: 4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32 
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
5 x 9 + 27 = 45 + 27
 =72
80: 2 - 13 = 40 - 13
 = 27 
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Thùng thứ hai nhiều hôn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu. 
-Lấy số lít dầu của thúng thứ hai trừ đi số lít dầu của thùng thứ nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số lít dầu thùng thứ hai nhiếu hôn thùng thứ nhất là:
160 - 125 = 35 ( l)
 Đáp số: 35 l dầu
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phưông pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§7): NGƯỜI MẸ
①. MỤC TIÊU:
 A-Tập đọc:
 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 -Hiểu các từ ngữ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
 -Hiểu nội dung bài: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
 B-Kể chuyện:
 1-Rèn kỹ năng nói: 
 -Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
 2-Rèn kỹ năng nghe:
 -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
 -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
②. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc cho HS. -SGK, xem trước nội dung bài học.
②. CHUẨN BỊ:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
28’
12’
10’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc truyện Người mẹ - một câu chuyện rất cảm động của nhà văn An-đéc-xen viết về tấm lòng người mẹ.
*Luyện đọc:
1-GV đọc diễn cảm toàn bài:
2-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a-Đọc từng câu.
-Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
b-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Giải nghĩa từ ngữ: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
-Cho HS đặt câu với từ: khẩn khoản.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Cho HS chia nhóm 2.
-GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d-Đọc đồng thanh.
-Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
-Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
-Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời:
+Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?
+Người mẹ trả lời như thế nào?
-Cho cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng, song ý đúng nhất là ý 3.
*Luyện đọc lại:
-GV đọc lại đoạn 4.
-Hướng dẫn 2 nhóm HS tự phân các vai đọc diễn cảm đoạn 4.
-Tổ chức cho 1 nhóm 6 HS tự phân vai đọc lại truyện.
-GV nhận xét, tuyên dưông HS đọc tốt.
 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi cho nội dung bài thơ.
-Chú ý theo dõi.
-Thực hiện 
-Thực hiện.
-1 HS đọc chú giải, lớp lắng nghe.
-Thực hiện.
-HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn.
-4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 
-Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải đi tìm. Thần Đêm Tối cho bà biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà, Thần Đêm Tối đồng ý.
-Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ơm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nĩ, làm nĩ đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
-Khĩc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hĩa thành hai viên ngọc.
-Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.
-Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho bà.
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc lại đoạn 4.
-Thực hiện.
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
2’
18’
4’
1’
1-GV nêu nhiệm vụ: Vừa rồi các em đã thi đọc truyện Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện, nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao hôn một bước, các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
*GV nhắc HS: Lời nói nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng một màn kịch nhỏ.
*Kể lại câu chuyện:
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
-Kể trong nhóm.
+Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe.
-Kể trước lớp.
+Tổ chức cho HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Tuyên dưông HS kể tốt.
4-Củng cố: Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì về tấm lòng người mẹ?
5-Dặn dò: Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp lắng nghe GV hướng dẫn.
-1 HS khá, giỏi kể trước lớp.
-HS chia nhóm 6, tập kể theo vai.
-Một số nhóm HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
-Chú ý lắng nghe.
HS phát biểu. Ví dụ: Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm – Người mẹ có thể làm tất cả vì con – Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phưông pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
ĐẠO ĐỨC(§ ): GIỮ LỜI HỨA ( Tiết 2)
①. MỤC TIÊU: (GV điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với HS)
②. CHUẨN BỊ:
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
8’
12’
6’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Thế nào là giữ lời hứa?
 -Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá ntn?
 -Vì sao phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không giữ lời hứa với người khác?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, các em đã biết thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa. Tiết học này các em tiếp tục thực hành giữ lời hứa qua các BT và đóng vai.
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm hai.
-GV phát phiếu học tập vá yêu cầu HS làm BT trong phiếu. ( Nội dung phiếu là BT 4 VBT Đạo đức).
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
*GV kết luận:
Các việc làm a, d là giữ đúng lời hứa.
Các việc làm b, c là không giữ đúng lời hứa
Hoạt động 2: Đóng vai.
-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huấn: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra làm việc đó là sai. Khi đó em sẽ làm gì?
-Yêu cầu HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Yêu cầu các nhóm lên đóng vai.
-Cho cả lớp thảo luận:
+Em có đồng tình với cách ứng xử với nhóm vừa trình bày không? Vì sao?
+Theo em có cách giải quyết nào tốt hôn?
*GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng phiếu theo quy ước.
-Yêu cầu HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lý do.
*GV kết luận:
Đồng tình với các ý kiến b, d, đ.
*Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tôn trọng và tin cậy.
4-Củng cố: 
 -Thế nào là giữ lời hứa?
 -Vì sao phải giữ lời hứa? ( Vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác)
5-Dặn dò: HS phải luôn biết giữ lời hứa với người khác, với bản thân mình.
-Từng cặp HS nhận phiếu BT
-Thực hiện 
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện.
-Thực hiện 
-Thực hiện.
-Thực hiện.
-HS phát biểu.
-Chú ý lắng nghe.
-HS theo dõi.
-HS giơ phiếu.
Phiếu màu đỏ là đồng tình.
Phiếu màu xanh là không đồng tình.
Phiếu màu trắng là lưỡng lự.
-Chú ý lắng ng ... cố- dăn dò.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
- Đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ.
HS nêu.
HS nêu.
- HS theo dâi 
- HS th¶o luËn nhãm
- §¹i diƯn HS lªn chØ 
- HS nêu.
- HS chỉ
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phưông pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
TOÁN(§20): NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
①. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS biết đặt tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ)
 -Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập Toán.
②. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phấn màu -SGK, Vở Toán tập.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
8’
6’
6’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ học Toán này, các em sẽ học về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
*Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
-GV viết lên bảng 12 x 3 =?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân.
-Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
Gv lưu ý: Viết thừa số 3 dưới thừa số 12 sao cho 3 thẳng cột với 2.
+Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
-GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.
*Luyện tập - Thực hành:
BT 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu từng HS lên bảng trình bày cách tính mà mình đã thực hiện 
BT 2:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
BT 3:
-Gọi HS đọc đề Toán.
+Bài Toán cho biết gì?
+Bài Toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
4-Củng cố: Cho HS nêu lại cách thực hiện tính 12 x3
5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về nhân số có hai chữ số cho một chữ số.
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
 - Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kỳ trong bảng.
-Đọc phép nhân.
-Chuyển phép nhân thành tổng:
12 + 12 + 12 = 36
Vậy 12 x 3 = 36
-Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
-Lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái.
-5 HS lên bảng làm bài ( mỗi HS thực hiện một phép tính) HS cả lớp làm vào vở BT.
-Đặt tính sao cho hàng đôn vị thẳng hàng đôn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Tính từ phải sang trái.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Có 4 hộp, mỗi hộp có 12 bút màu.
-Số bút màu trong 4 hộp.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Bài giải:
 Số bút màu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút)
 Đáp số: 48 bút màu
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phưông pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP LÀM VĂN(§8): DẠI GÌ MÀ ĐỔI – ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
①. MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên.
*Rèn kỹ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. (Không yêu cầu làm bài tập 2)
②. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn mẫu đôn như SGK. Tranh minh họa truyện Dại gì mà đổi - SGK, Vở tập làm văn.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
14’
17’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiết học Hôm nay, các em sẽ nghe và kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. Sau đó điền đúng những nội dung cần thiết vào mẫu điện báo.
*Hướng dẫn HS làm BT:
a-BT 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
-GV kể chuyện giọng vui, chậm rãi.
Kể xong lần 1, hỏi HS:
+Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé?
+Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
-GV kể chuyện lần 2.
-Gọi 1 HS khá kể lại nội dung câu chuyện.
-Yêu cầu HS thi kể trước lớp.
GV nhận xét, tuyên dưông HS kể tốt.
b-BT 2: Điền nội dung vào điện báo.
-Gọi HS nêu yêu cầu BT.
+Tình huống cần viết điện báo là gì?
+Yêu cầu của bài là ai?
-GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
-Gọi một số HS nhìn mẫu điện báo trong SGK làm miệng trước lớp.
-Yêu cầu HS viết vào vở những nội dung theo yêu cầu của BT.
-Chấm điểm một số bài, thu các bài cịn lại để chấm sau.
4-Củng cố: Một HS kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
 Một HS đọc điện báo đã điền hoàn chỉnh.
5-Dặn dò: Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo.
Một HS kể về gia đình mình với một người bạn em mới quen.
 Một HS đọc đôn xin phép nghỉ học.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-Vì cậu rất nghịch.
-Mẹ chẳng đổi được đâu.
-Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm 
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện.
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Em được đi chơi xa. Đến nơi, em điện báo tin cho gia đình biết để gia đình yên tâm.
-Điền đúng nội dung vào mẫu.
-Chú ý theo dõi thực hiện.
-Thực hiện.
-HS làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phưông pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§4): ÔN CHỮ HOA C
①. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết các chữ hoa C thông qua BT ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Viết tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng: 
 Công cha như núi Thái Sơn 
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
②. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ viết hoa C -Các chữ Cửu Long và câu ứng dụng viết trên dòng kẽ ơ ly -Vở Tập viết 3 – T1.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
5’
4’
3’
14’
4’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa C thông qua BT ứng dụng viết tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng.
*Hướng dẫn viết trên bảng con:
a-Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa C, L, T, S, N và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ C và các chữ S, N vào bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam bộ.
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
-GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ôn của cha mẹ rất lớn lao.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Công, Thái Sôn, Nghĩa.
*Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu:
+Viết chữ C: 1 dòng
+Viết chữ L, N: 1 dòng.
+Viết chữ Cửu Long: 2 dòng.
+Viết câu ca dao: 2 lần.
-Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
*Chấm, chữa bài:
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4-Củng cố: Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ C.
5-Dặn dò: Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
-Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
 -2 HS viết lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: Bố Hạ, Bầu.
-Có các chữ hoa C, L, T, S, N.
-2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.
-Chú ý theo dõi.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
-1 HS đọc: Cửu Long.
-Chú ý lắng nghe.
-Chú ý theo dõi.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con, từ Cửu Long.
-1 HS đọc:
 Công cha như núi Thái Sôn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn
 chảy ra.
-HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
-Chú ý lắng nghe, thực hiện.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV 
-Nộp bài 
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phưông pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 4
I. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, tồn tại, hạn chế còn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trò chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
① Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
② Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 4:
a/ Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sôi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/ Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cô giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, không đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hòa nhã, thân ái, đoàn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khó, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 5:
a/ Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/ Tập trung học ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/ Tập trung học ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/ Kiểm tra lại các HS còn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
① Nghe, nhớ
② Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng góp ý kiến góp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gương mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dương.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc04LOP3TUAN 04.doc