Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Lại Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Lại Xuân

Tập đọc – kể chuyện

Người mẹ

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài(H yếu luyện đọc từng đoạn theo bạn)

- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật.

- Chú ý đọc: khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.Biết phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu từ ngữ: mấy đêm ròng, khẩn khoản, thiếp đi, lã chã

- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Lại Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 4
Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2011
Sinh hoạt tập thể
Chào cờ
Tập đọc – kể chuyện
Người mẹ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài(H yếu luyện đọc từng đoạn theo bạn)
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật.
- Chú ý đọc: khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo..Biết phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
- Hiểu từ ngữ: mấy đêm ròng, khẩn khoản, thiếp đi, lã chã
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả
B.Kể chuyện.
 1.Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại chuyện theo cách phân vai
 2. Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi dựng lại câu chuyện, nhận xét, đánh giá cách kể của bạn
II.Đồ dùng, phương pháp dạy học:
Tranh minh họa bài Tập đọc và truyện kể trong SGK.
Vấn đáp, thực hành
III. Các hoạt động dạy và học
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (2-3’)
- Gọi 2 H đọc bài : “Chiếc áo len” 
- Gọi 1 H kể chuyện : Chiếc áo len 
- Nhận xét - Đánh giá.
2. Giới thiệu bài (1-2’)
3.Luyện đọc đúng (33-35’)
-G đọc mẫu – gt bố cục(4 đoạn)
*Đoạn 1:
-Câu 4:HD đọc đúng : trả lại-Lời thần đêm tối –thong thả-G đọc mẫu – gọi H đọc
-Câu 5:Lời người mẹ: khẩn khoản-Gọi H đọc
-Giải nghĩa: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã/ SGK
+HD đọc đoạn:Đọc giọng dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt khi người mẹ mất con
-G đọc mẫu –gọi H đọc bài 
-Nhận xét cho điểm
* Đoạn 2:
-Câu 2:Lời bụi gai:Giọng thương hại-G đọc mẫu –Gọi H đọc
-Câu 7:HD đọc đúng:nảy lộc-Gọi H đọc bài
+HD đọc đoạn 2:Giọng đọc tha thiết thể hiện sự sẵn lòng hy sinh của người đi tìm con
-G đọc mẫu-Gọi H luyện đọc.
-Nhận xét cho điểm
*Đoạn 3:
-Câu 8,9:HD đọc đúng:lã chã, lạnh lẽo
-Gọi H đọc bài
-Giải nghĩa: lã chã/SGK
+HD đọc đoạn 3:Phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng: nhất định, hãy khóc đi
-Gọi H đọc bài, nhận xét cho điểm
* Đoạn 4:
-Câu 1:Lời Thần Chết:Giọng ngạc nhiên-G đọc mẫu, Gọi H đọc 
-Câu 2:Lời người mẹ: Điềm đạm, khiêm tốn, dứt khoát-Gọi H đọc bài
+HD đọc đoạn 4:Thể hiện giọng Thần Chết ngạc nhiên, giọng người mẹ điềm đạm, khiêm tốn, dứt khoát
-G đọc mẫu-Gọi H đọc bài, nhận xét cho điểm
* Gọi H đọc nối tiếp đoạn
* G hướng dẫn đọc cả bài
-2 H đọc bài(mỗi em 2 đoạn).
-1 H kể chuyện
-Đọc thầm theo G
-2-4 H luyện đọc
-1 H đọc mẫu, 2-3 Hluyện đọc
-1 H đọc chú giải
-4-6 H(H yếu) đọc bài, nhận xét bạn đọc
-2-3 H đọc bài
-1 H đọc mẫu,2-3 H đọc bài
-4-5 H(H yếu) đọc bài, nhận xét bạn đọc
-1 Hđọc mẫu,2-3 H đọc bài
-1 H đọc chú giải
-1 H đọc mẫu, 4-5H (H yếu)đọc bài, nhận xét bạn đọc
-2-3 H đọc bài, nhận xét bạn đọc
-1 H đọc mẫu, 2-3 H đọc bài
-3-6 H(H yếu) đọc bài, nhận xét bạn đọc
-2-3 lượt đọc bài(đọc phân vai)
-1 H đọc bài
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài(10-12’)
-Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1, gọi đọc to đoạn 1trả lời câu hỏi 1:
?Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
->Bà mẹ bị Thần Chết cướp mất con đi, bà đi tìm con gặp khó khăn gì->Đoạn 2
-Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2, gọi đọc to đoạn 1trả lời câu hỏi:
? Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
?Bà ôm bụi gai như vậy đã đem đến cho bụi gai ích gì ?
->Khó khăn đến với bà đã hết chưa->Đoạn 3
-Yêu cầu H đọc thầm, đọc to đoạn 3, trả lời câu hỏi 3?
? Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
->Mẹ hy sinh tất cả vì con. Bà khiến cho Thần Chết phải có thái độ như thế nào
 -> Đoạn 4
-Yêu cầu H đọc thầm, đọc to đoạn 4 trả lời câu 4:
? Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?
? Người mẹ trả lời ra sao?
? Em có nhận xét gì về bà mẹ ?
-Gọi 1 H đọc toàn bài
? Chọn ý đúng với nội dung chuyện?
4.Luyện đọc lại(3-5’)
-G yêu cầu H phân vai đọc lại câu chuyện.
-Nhận xét
5. Kể chuyện(15-17’)
-G nêu nhiệm vụ: H dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
-Hướng dẫn H dựng lại câu chuyện theo phân vai
-G: Nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ, có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ
-Yêu cầu H dựng lại truyện theo vai(nhóm)
- G cho điểm
6. Củng cố, dặn dò( 4-6’)
? Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng của người mẹ?
-Nhận xét giờ học
-VN: luyện đọc, tập kể chuyện.
* H đọc thầm đoạn 1
- H kể (3H)
*H đọc thầm đoạn 2, 1H đọc to
-Bà ôm bụi gai vào lòng, mặc cho gai đâm chảy máu thành từng giọt.
-...bụi gai nảy lộc, nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
* H đọc thầm đoạn 3.
-...cho hồ nước đôi mắt bằng cách khóc nước mắt tuôn rơi, mắt rơi theo và hóa thành hai hòn ngọc.
* H đọc thầm đoạn 4.
-ngạc nhiên vì bà mẹ lại có thể tìm đến nơi này
-...Hãy trả con cho tôi !
-...dũng cảm, không sợ Thần Chết, hy sinh tất cả vì con.
- 1 H đọc to cả bài 
-... “Người mẹ có thể hy sinh tất cả vì con”
- H đọc phân vai (2 lượt) 
- Nhận xét bạn đọc .
- H đọc yêu cầu của bài kể.
- Thảo luận nhóm 4 để kể cho nhau (theo vai).
- Các nhóm lên kể
-H bình chọn nhóm kể thay nhất
- 3 H kể toàn bộ truyện.
- H nêu.
Toán (Tiết 16)
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp H
- Ôn tập củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)
* H yếu dưới sự hướng dẫn của G hoàn thành các bài tập
*Rèn tính cẩn thận khi làm toán
II. Đồ dùng, phpwơng pháp dạy học
- Đồ dùng G: Hình vẽ BT5.
- Đồ dùng của H: Giấy ô li.
-Vấn đáp, thực hành luyện tập
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (2-5’) 
- G đọc cho H làm bảng con:
4 ´ 8 = ?	45 : 5 = ?	2 ´ 30 = ?
234 + 138=? 450- 125=?
-G nhận xét.
2.Giới thiệu bài (1-2’)
3.Luyện tập thực hành(30-32’)
Bài 1/18( Bảng con)
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-G đọc các phép tính cho H làm bảng con
-Gọi H nêu lại cách làm
*Kiến thức : Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số.
*Chốt: Cách cộng trừ các số có ba chữ số( có nhớ)
 Bài 2/18( Bảng con)
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-G đọc các phép tính cho H làm bảng con
-Gọi H nêu lại cách tìm số bị chia, thừa số
*Kiến thức: Củng cố về tìm thừa số, số bị chia chưa biết 
*Chốt: Cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết trong phép tính x
 Bài 3/18( Vở)
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-Yêu cầu H làm vở,quan sát HD thêm H yếu, gọi1 H làm bảng phụ
?Nêu cách tính dãy tính có phép tính nhân(chia) và cộng (trừ)
*Kiến thức:Củng cố tính dãy tính
*Chốt :Cách tính dãy tính
 Bài 4/18( Vở)
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-Gọi H đọc to bài toán- HD phân tích bài toán
- Yêu cầu H làm vở, quan sát HD thêm H yếu gọi1 H làm bảng phụ 
- G chữa lời giải của bài toán
*Kiến thức:Củng cố giải toán có lời văn
*Chốt:Cách giải toán.
Bài 5/18( nháp)
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-HD H cách vẽ hình
-Nhận xét
Dự kiến sai lầm
-Tìm thừa số, số bị chia sai
-Bài 4: Câu trả lời không chính xác
3. Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Dặn : chú ý lời giải
-Nhận xét giờ học
Rút kinh nghiệm
..
.
-H làm bảng con
- H đọc đề, xác định yêu cầu.
- H làm bảng con (3 lần bảng)
- H trình bày cách làm
- H đọc đề, nêu thành phần chưa biết của phép tính (Tìm TS, SBC)
- H làm 2 lần bảng.
- Trình bày cách làm.
- H đọc đề, xác định yêu cầu.
- H làm vở, 1H làm bảng phụ
- Đổi vở kiểm tra
-Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau
- H đọc đề, xác định yêu cầu.
- H làm vở, 1H lmà bảng phụ
- Đổi vở kiểm tra
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (lít)
ĐS:35 lít
- H làm BT5 vào giấy nháp.
- G treo hình vẽ. Củng cố cách vẽ hình.
Đạo đức(Tiết 4)
Giữ lời hứa(Tiếp)
I.Mục tiêu:H hiểu:
-Thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải giữ lời hứa
-H biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người
-H có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa
II.Đồ dùng, phơng pháp dạy học
- VBT
-Vấn đáp, thực hành luyện tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ(3-5’)
?Theo em người ntn là người biết giữ lời hứa?
?Kể một câu chuyện về việc biết giữ lời hứa?
-Nhận xét
2.Giới thiệu bài(1-2’)
3.Thảo luận nhóm đôi(8-10’)
*Mục tiêu:H biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa: không đồng tình với hành vi không giữ đúng lời hứa
*Cách tiến hành
-G phát phiếu bài tập, yêu cầu H thảo luận làm bài tập trong phiếu:
a, Vân xin phép bố mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân vội vàng ra về, mặc dù đang chơi rất vui.
b, Giờ sinh hoạt lần trước Cường bị phê bìnhvì hay làm mất trật tự trong giờ học. Cường tỏ ra rất hối hận, hứa với cô giáo và các bạn sẽ sửa chữa.Nhưng chỉ vài hôm, cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học.
c,Quy hứa với em bé sau khi học xong thì sẽ chơi đồ hàng với em bé. Nhưng khi vừa học xong thì trên tivi có phim hoạt hình.Thế là Quy quên mất lời hứa với em ngồi xem tivi, bỏ mặc em bé chơi một mình.
d, Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé Dung, con chú hàng xóm. Và em đã dành cả một buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều. Đến chiều, Tú mang diều cho bé Dung. Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú. 
-Yêu cầu H thảo luận nhóm đôi
-Gọi 1 số nhóm trình bày
-G kết luận tình huống đúng sai
4.Đóng vai(8-12’)
*Mục tiêu:H biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa
*Cách tiến hành
-G chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai trong các tình huống :Em đã hứa cùng bạn đi làm một việc gì đó, nhưng sau đó em nghĩ ra việc làm đó là sai(VD: đi hái trộm quả, đi tắm sông.)Khi đó em sẽ làm gì?
-Gọi các nhóm trình bày
?Em có đồng tình với cách xử lí của nhóm bạn không?Vì sao?
?Theo em có cách giải quyết nào khác không?
->Em cần xin lỗi bạn và giải thích cho bạn biết đó là việc làm sai
5.Bày tỏ ý kiến(5-8’)
*Mục tiêu:Củng cố bài giúp H có nhận thức và có thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
*Cách tiến hành
-G lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu H bày tỏ ý kiến của mình về tình huống đó
+Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì.
+Chỉ nên hứa nhừng điều mình có thể thực hiện được.
+Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng.
+Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.
+Cần xin lỗi và giải thích lí do khi không thể thực hiện được lời hứa.
+Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
-G kết luận
=>Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã hứa hẹn, đã ... ạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ( 2 – 3’) 
-G nhận xét ý thức học qua tiết trước 
2. Giới thiệu bài( 1 – 2’) 
3. HD nhắc lại các bước( 5-6’) 
- G đưa vật mẫu và đặt câu hỏi :
? Các bước gấp con ếch?
? Bước khó? 
G lưu ý các mếp gấp phẳng thẳng. 
4.H thực hành(20-25’)
-G quan sát, giúp đỡ H 
5.Trưng bày sản phẩm(3-5’)
- Đánh giá sản phẩm 
6. Nhận xét - Dặn dò(3 – 4’) 
 - Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị giờ sau thực hành
3 bước:
+Cắt tờ giấy hình vuông
+Gấp tạo chân trước ếch
+Gấp tạo chân sau và thân
- Mép gấp, nếp gấp phẳng. Nên dùng giấy màu xanh để gấp, trang trí đẹp. 
- H thực hành 
- H trưng bày sản phẩm
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2011
Toán (Tiết 20)
Nhân số có 2 chữ số với một chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu: Giúp H:
- Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.
*H yếu biết thực hiện tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(Không nhớ), vận dụng vào giả toán đơn.
II.Đồ dùng, phơng pháp dạy học
- VBT
-Vấn đáp, thực hành luyện tập
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(2-5’) 
3 ´ 2 = ?	10 ´ 3 = ?	9 ´ 5 = ?
- H đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 (4 em)
2. Giới thiệu bài(1-2’)
3. Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(12-15’)
-G đưa phép tính: 12 x 3=?
-G gọi H đọc
?Nhận xét gì về các thừa số, là các số có mấy chữ số?
-Yêu cầu chuyển thành phép cộng tương ứng
-Gọi H đọc G ghi bảng
->G hướng dẫn nhân gọn, HD cách đặt tính
12
x3
- G hướng dẫn H cách nhân:
-> Nhân từ phải sang trái, hàng đơn vị trước, hàng chục sau.
-> Đặt thẳng hàng, thẳng cột, chữ số ở tích cũng vậy.
-Gọi H đọc lại cách thực hiện
? Nhận xét gì về phép nhân này ?
3.Thực hành, luyện tập(15-17’)
 Bài 1/21( VBT)
- Yêu cầu H đọc thầm yêu cầu, xác định yêu cầu
-Yêu cầu H làm VBT
-Hướng dẫn thêm H yếu
-Gọi H nêu lại cách nhân
*Kiến thức:Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
*Chốt: Cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số: nhân từ phải sang trái.
Bài 2/21( Bảng con)
- Yêu cầu H đọc thầm yêu cầu, xác định yêu cầu
-G đọc hai phép tính H làm bảng con
-Gọi H nêu lại cách làm
*Kiến thức: Củng cố cách đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
*Chốt: Cách đặt tính và cách nhân.
Bài 3/21( Vở)
-Yêu cầu H đọc thầm yêu cầu, xác định yêu cầu
-HD H phân tích bài toán
-Yêu cầu H làm vở, 1H làm bảng phụ
-Quan sát HD thêm H yếu-G chấm chữa
*Kiến thức: Củng cố toán giải có liên quan đến phép nhân vừa học (gấp số lần)
*Chốt :Cách giả toán
- Lưu ý trả lời cho rõ ràng, chính xác.
Dự kiến sai lầm
- Đặt tính chưa cân đối, thẳng cột
- Xác định sai danh số bài 3
4.Củng cố, dặn dò(2-3’)
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
-Yêu cầu H làm bảng con, và nêu cách thực hiện: 22x 4=, 33x 2=
- VN ôn lại các bảng nhân
Rút kinh nghiệm
..
..
-H làm bảng con
-3-4 H đọc các bảng nhân
-H đọc phép tính
-Là số có hai chữ số
- H viết bảng con
12 + 12 + 12 = 36 
- H đặt cột dọc vào bảng con: 
-1 số H trình bày
-Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
- H đọc đề, xác định yêu cầu. 
- H làm VBT.Đổi chéo kiểm tra
-H nêu lại cách nhân
- H đọc đề, xác định yêu cầu. 
- H làm bảng con
- H nêu lại cách làm
-H đọc thầm và nêu bài toán
-H làm vở, 1H làm bảng phụ
4 hộp có số bút chì là:
12 x 4=48(Bút chì)
ĐS: 48 bút chì
-H làm bảng con và nêu cách nhân
Tập làm văn (nghe - kể)
Dại gì mà đổi -Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
- Rèn kĩ năng điền vào mẫu giấy tờ in sẵn. Điền đúng nội dung vào giấy mẫu điện báo.
II. Đồ dùng, phương pháp dạy học:
- Tranh minh họa truyện phóng to SGK.
- Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT1/ VBT
- Vấn đáp, thực hành
III. Các hoạt động dạy và học
hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(2-3’) 
- Gọi 1 H kể về gia đình mình với một bạn mới quen.
- Gọi 1 H đọc đơn xin phép nghỉ học 
- Nhận xét - đánh giá
2. Giới thiệu bài(1-2’)
Bài 1/36
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài 1: Nghe kể câu chuyện : Dại gì mà đổi. 
- G cho H quan sát tranh SGK và đọc thầm câu hỏi gợi ý.
* G kể chuyện: Dại gì mà đổi
? Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
?Mẹ dọa đổi cậu bé như thế nào ? 
? Nghe thấy vậy, cậu bé trả lời mẹ ra sao ?
? Vì sao cậu bé trả lời mẹ như vậy ?
* G kể lại lần 2
? Khi kể câu chuyện này, giọng kể phải như thế nào ? 
- G gọi H kể - Nhận xét - Cho điểm
? Câu chuyện này là một câu chuyện vui rất buồn cười. Chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
 Bài 2/36(Vở)
-Yêu cầu H đọc thầm yêu cầu, đọc to
? Khi nào ta viết điện báo để gửi về nhà ?
? Bài yêu cầu gì ?
- G hướng dẫn H điền đúng nội dung vào mẫu trên việc giải thích cho H rõ từng phần.
-HD H phần viết cần trả tiền cần ngắn gọn, rõ ràng.Phần viết địa chỉ cần chính xác, rõ ràng
-G chấm chữa
4. Củng cố , dặn dò(2-3’)
- G nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò khi gửi điện báo phải điền đúng, viết đúng từng phần yêu cầu.
-1 H kể về gia đình mình
-1 H đọc đơn xin phép nghỉ học
- H đọc thầm nội dung
- 1 H đọc to nội dung 1
- H theo dõi
-...Vì mới 4 tuổi mà cậu bé rất nghịch ngợm.
-...đổi lấy một đứa trẻ ngoan
-...mẹ chẳng đổi được đâu
-...vì không ai đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- Vui, hồn nhiên
* H thảo luận nhóm đôi kể cho nhau nghe.
-...Vì cậu bé mới 4 tuổi mà cũng biết không ai đổi một đứa trẻ ngoan lấy một đứa trẻ hư.
- H đọc thầm nội dung BT 2.
- 1 H đọc to yêu cầu nội dung BT2
-...khi đi chơi xa, khi muốn báo gấp cho ai đó một tin gì.
-...chép vào vở tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- 2 H làm mẫu: 1 bạn làm người nhận, 1 bạn làm người gửi.
- Trình bày - Nhận xét - Bổ sung.
- H làm bài vào vở
Tự nhiên xã hội (Tiết 8)
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:Sau bài học, H biết:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc mệt nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
- Nêu các việc làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng, phương pháp dạy học
Tranh SGK
Vấn đáp, thực hành, nhóm
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ(3-5’)
?Nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn? ?Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
-Nhận xét
2.Khởi động(1-2’)
-HD H chơi trò chơi: "ú tim". Giới thiệu bài
3. Chơi trò chơi vận động(10-12’)
* Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim, khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc được nghỉ ngơi thư giãn.
* Cách tiến hành
Bước 1: 
-G HD H chơi 1 số trò chơi vận động
-Yêu cầu H nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò.
* Trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang
- G hướng dẫn cách chơi – H chơi
Bước 2:
-Yêu cầu H thảo luận: So sánh nhịp đập của tim mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ được nghỉ ngơi?
-> Kết luận: Khi vận động nhiều, tim mạch đập nhanh hơn -> lao động, vui chơi có lợi nhưng phải vừa sức
4.Thảo luận nhóm(14-15’)
* Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn và có ý thức giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
* Cách tiến hành
Bước 1: Thảo luận nhóm
? Hoạt động có lợi và không có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên học tập và lao động quá sức?
? Trạng thái cảm xúc nào làm tim hoạt động nhanh hơn ( khi quá vui, hồi hộp, xúc động mạnh, tức giận, thư giãn)
? Tại sao không nên mặc quần áo, giầy dép quá chật?
? Kể tên thức ăn gây xơ vữa động mạch, bảo vệ tim mạch ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Gọi các nhóm trình bày
- G kết luận chung
5. Củng cố, dặn dò(2-3’)
-Gọi H đọc bài học trong SGK
- G hệ thống bài
-Nhận xét giờ học
-2-3 H trả lời
-2-3 H trả lời
-H chơi
-H chơi trò chơi
-Vận động nhẹ được nghỉ ngơi tim đập chậm hơn so với vận động mạnh
-H thảo luận nhóm
-H nhìn hình phân tích
-Học tập và lao động quá sức làm cho tim mệt mỏi
-Khi qúa vui, hồi hộp, xúc động mạnh, tức giận
-Đi giầy dép, quần áo quá chật làm co các cơ gây khó chịu cho tim mạch
-Thức ăn gây xơ vữa động mạch: Ăn quá nhiều mỡ, bia, rượu
-Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu có
-2-3 H đọc bài học
Thể dục(Bài 8)
Đi vượt chướng ngại vật-Trò chơi: Thi xếp hàng
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học đi vượt chướng ngại vật thấp.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác
-Chơi trò chơi:Thi xếp hàng. Yêu cầu chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm, phương tiện
- Sân cỏ , vật làm chướng ngại vật
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Đlượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
- G nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- H giậm chân tại chỗ, đếm 
theo nhịp
- Chạy chậm một vòng quanh sân
2. Phần cơ bản
a. Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng.
b. Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp
c.Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”
3 . Phần kết thúc
- Đi thường, vỗ tay, hát
- G hệ thống bài, nhận xét,
2 phút
2 phút
1 vòng
10 phút
8 phút
8 phút
2 phút
2 phút
* * * * * * * * * * * ** 
* * * * * * * * * * * ** 
* * * * * * * * * * ** *
 G
 - G hô - H tập
- Chia tổ tập luyện từng tổ trình diễn
- G nêu động tác, làm mẫu và giải thích động tác H tập theo 
- Tổ chức cho H tập theo hàng ngang
- Tập theo hàng dọc
- G sửa sai, uốn nắn giúp H
- G nêu tên trò chơi
- Nêu cách chơi
- H tổ chức chơi
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu
-Giúp H nhận thấy ưu khuyết điểm của mình 
-Giúp H có ýthức phấn đấu vươn lên trong học tập
-Giúp H rèn kĩ năng nói cho H – thư giãn cho H
II. Các hoạt động dạy học 
1.Nhận xét tuần 4
-Đôi bạn cùng tiến báo cáo hoạt động của mình
-Tổ trưởng báo cáo điểm 9,10 –việc làm bài chuẩn bị ở nhà
-Lớp trưởng nhận xét về vệ sinh cá nhân trong tuần,trực nhật( lau bảng , kê bàn ghế , tắt điện ,đóng cửa)
-G nhận xét ,tổng kết lại 
+Tuyên dương :..
+Nhắc nhở :
 2.Kế hoạch tuần 5
-Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học ,sĩ số 
- Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến
-Hoàn thành chương trình tuần 5
3. Chương trình văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYEN 4.doc