Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học Phục Hoà

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học Phục Hoà

TOÁN

Luyện tập chung

I- Mục tiêu: Giúp HS:

 - Củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số; nhân chia trong bảng đã học.

 - Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh 2 số hơn, kém nhau 1 số đơn vị).

 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II- Chuẩn bị:Nội dung-bộ đồ dùng toán

III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học Phục Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Toán
Luyện tập chung 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số; nhân chia trong bảng đã học.
 - Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh 2 số hơn, kém nhau 1 số đơn vị).
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị:Nội dung-bộ đồ dùng toán
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
 1- Kiểm tra
 2- Bài mới
 * Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Củng cố cách đặt tính và tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
 Bài 2: Tìm x:
- Yêu cầu HS đọc để sau đó tự làm bài.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
* Bài 3: Tính.
- Yêu cầu HS làm và nêu rõ cách làm bài
-Giáo viên nhận xét chốt 
* Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
-Cho h/s làm vở 
-Gọi 1 em chữa bài,chấm chữa bài chốt
3- Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học,
- Dặn dò giờ sau.
- HS lần lượt lên bảng làm. 415
- Lớp làm bảng con. 415
- Nhận xét, sửa. 830 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào nháp ,2 h/s lên bảng chữa bài,h/s nhận xét nêu cách giải
a. xx4 = 32
x = 32:4
x = 8
b. x:8 = 4
 x = 4x8
 x = 32
- HS lớp làm vào vở,2 h/s chữa bài
a. 5x9+27=45+27
= 72
80:2 - 13= 40+13
= 27
- HS đọc bài phân tích nội dung
- H/s làm vở.
1h/s chữa bài
 Phép tính: 160 – 125 = 35 (l)
Tập đọc – Kể chuyện
Người mẹ 
I- Mục đích, yêu cầu:
 A. Tập đọc:
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,
 - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ,). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
 - Hiểu các từ ngữ: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã,
 - Hiểu nội dung truyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
 B. Kể chuyện:
1- Rèn kỹ năng nói.
 - Biết cách cùng các bạn dựng lại truyện theo lối phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật.
2- Rèn kỹ năng nghe.
 - Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét, đánh giá đúng cách kể của bạn.
 * Giáo dục tình cảm yêu thương mẹ.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV: tranh (SGK), bảng phụ chép sẵn đoạn 4 .-h/s sgk
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thày 
 Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
 2- Bài mới: 
 A. Tập đọc.
 a. Giới thiệu bài (trực tiếp).
 b. Luyện đọc + Giải nghĩa từ.
* GV đọc toàn bài + Hướng dẫn cách đọc
Đọc từng câu: kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó có trong bài. 
. Chú ý đọc chậm, rõ ràng, ngắt, nghỉ đúng các câu:
+ Thấy bà, / Thần Chết ngạc nhiên/ hỏi://
+ Làm sao.tận nơi đây?//
- Đọc từng đoạn: kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới (như chú giải).
 c. Tìm hiểu bài.
- Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Người mẹ trả lời như thế nào?
- Chọn ý đúng nói lên nội dung câu chuyện?
a- Người mẹ là người rất dũng cảm.
b- Người mẹ không sợ Thần chết.
c- Người mẹ có thể hy sinh tất cả
d- Luyện đọc lại.
- GV đọc bài.
- Gọi 1 nhóm (6 HS) tự phân vai đọc truyện. 
-G/V nhận xét cho điểm
 B. Kể chuyện.
1. Nêu nhiệm vụ: Dựng lại câu chuyện theo vai.
2. Hướng dẫn kể:
- Nhắc HS: nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ. Có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ. 
. 3- Củng cố - dặn dò:
 - Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. HS tự phát hiện từ khó để luyện đọc.
- HS luyện đọc câu khó.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- HS đặt câu với từ: khẩn khoản.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.Cả lớp đọc ĐT
- Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm
- Ôm ghì bụi gai vào lòng sưởi ấm nó, nó đâm chồi, nảy lộc,
- Khóc để cho đôi mắt rơi xuống hồ
- Ngạc nhiên
- Vì tôi là mẹ
- HS phát biểu ,chốt: cả 3 ý đều đúng vì người mẹ rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3.
-H/s liên hệ
-H/s chú ý nghe
- HS đọc diễn cảm đoạn 4
- Lớp theo dõi, bình chọn.
- HS đọc chuỵện theo vai
- HS nhận xét bổ sung.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại truyện theo vai.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Toán
Kiểm tra.
I-Mục tiêu;
-Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS tập chung vào các kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ ( có nhớ) các số có ba chữ số> nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.
- Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
- Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
- Giáo dục tính tự giác trong giờ kiểm tra.
II-Chuẩn bị: đề kiểm tra.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1- ổn định tổ chức lớp.
2- Kiểm tra: Gv chép đề lên bảng.
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
327+ 416	462+354
561- 244	728 - 456
Bài2:Khoanh vào 1/3 số quả cam.
 0 0 0 0	0 0
 0 0 0 0	0 0 
 0 0 0 0	 0 0
 0	 0
 0 0
 0 0 
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
	B	D
A	C
3- Cách đánh giá:
Câu 1: 4 đ.
Câu 2:1 đ
Câu 3: 2,5 đ
Câu 4: 2,5 đ
+ HS làm bài.
- Thu bài chấm, nhận xét.
+ Nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn dò giờ
Chính tả Nghe viết
Người mẹ.
I- Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe – viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Người mẹ”. Biết viết hoa các chữ cái đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu.
 - Làm đúng bài tập phân biệt các âm đầu dễ lẫn: d/gi/r.
 - Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV: bảng phụ viết sẵn bài tập 2a (tr 31).
 - HS: VBT, bảng con.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
 2- Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn nghe - viết
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm các tên riêng có trong bài?
- Các tên riêng ấy được viết thế nào?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có trong bài (do HS nêu).
* GV đọc mẫu đoạn viết.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài: GV chấm 5 – 7 bài.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3a: Đọc yêu cầu của bài rồi yêu cầu HS tự làm.
3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau. 
- 2 HS đọc lại.
- 4 câu.
- Thần Chết, Thần Đêm Tối.
- Viết hoa.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- HS luyện viết ở bảng con, bảng lớp.
- HS tự chữa lỗi ra lề vở.
- 2 HS lên bảng thi làm, lớp theo dõi, nhận xét rồi chốt:nặn ra;da đỏ..
- Lớp làm vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Thể dục
Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi: “ Thi xếp hàng”.
I- Mục tiêu:
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Học trò chơi: “ Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
 - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật.
II- Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, kẻ sân cho trò chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Học trò chơi: “ Thi xếp hàng”.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi cho HS học thuộc vần điệu của trò chơi. Cho HS chơi thử 1- 2 lần. Sau đó cho lớp chơi trò chơi..
C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò.
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số 
- Xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng tại chỗ.
- Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số.
- Lần 1: GV hô cho lớp tập. Lần 2: Cán sự hô cho lớp tập. Sau đó ôn luyện theo tổ.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi.
- Tập các động tác thả lỏng, hít thờ sâu.
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
Toán
Bảng nhân 6 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.
 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy – học: GV – HS: các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, bảng phụ ghi sẵn bài 3 (GV).
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Nhận xét bài kiểm tra: 
2- Bài mới
a. Lập bảng nhân 6:
- 1 số nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó
- Tìm kết quả phép nhân dựa trên tính tổng các số hạng bằng nhau.
- Ví dụ: 6 x 2 = 6 + 6 = 12
- Lập bảng nhân 6
+ Cho HS quan sát một tấm bài có 6 chấm tròn. 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Có 2 tám bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, 6 được lấy 2 lần viết thành phép nhân như thế nào?
+ Làm thế nào để tìm được 6 x 3 bằng bao nhiêu?
+ Lập các công thức còn lại tương tự như trên.
b. Thực hành.
* Bài 1: Tính nhẩm.
-G/v nhận xét chốt
* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích bài toán.làm vở
- g/v nhận xét chốt
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
3- Củng cố – dặn dò: - HS đọc thuộc bảng nhân 
- 6 x 1 = 6.
 - 6 được lấy 1 lần.
Nhiều HS nêu.
6 x 2 = 6 + 6 = 12.
6 x 2 = 12.
Nhiều HS nêu.
6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18.
6 x 3 = 18
..
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả rồi nhận xét.
1 HS đọcnội dung
-Cho h/s làm vở,1 em chữa bài
-h/s nhận xét 
Bài giải
5 thùng như thế có số lít dầu là
6x5=30(l)
Đáp số ;30 lít
- Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- 1 HS lên bảng làm
6
12
18
24
30
36
42
48
54
60
Tập đọc
Ông ngoại
I-Mục tiêu:
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý từ ngữ có phụ âm đầu l/n.
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới được chú giải. 
- Hiểu nội dung bài: ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi biết ơn ông.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II_Chuẩn bị :nội dung
III_ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới: 
 a- Giới thiệu bài 
 b- Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu. 
+ Đọc từng câu 
- Gv hướng dẫn câu khó:
- " Trước ngưỡng cửa...của tôi" 
+ Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa các từ ngữ như phần chú giải.
- Gv hướng dẫn đọc đoạn: Thành phố sắp
c. Tìm hiểu ... gì ?
I_ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về gia đình.
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai ( cái gì, con gì) là gì?
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II_ Đồ dùng dạy -học:
- GV : bảng phụ ghi bài 1.
- HS: SGK. 
III_ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ 
2- Bài mới:
 * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chỉ những từ ngữ mẫu, giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp( chỉ 2 người)
- GV cho 1 em tìm thêm một, hai từ mới.
-g/v nhận xét chốt
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho 1 HS làm mẫu ( xếp ý a vào ô thích hợp trong bảng).
-cho h/s làm bài cá nhân
-gọi đại diện chữa bài
-g/v nhận xét chốt ý đúng
*
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS làm mẫu: nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len. GV nhận xét.
-Cho h/s thảo luận theo cặp
-Đại diện các nhóm trả lời nhận xét chốt
 3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài học. 
- Nhận xét giờ học 
 - Dặn dò giờ sau.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp rồi đại diện trả lời
- Chưã bài nhận xét, chốt: Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú gì, cô chú, chú cô, cậu mợ.....
- HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở bài tậo
- HS nêu kết quả trước lớp.
- HS nêu cách hiểu từng thành ngữ , tục ngữ trước lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo nhóm đôi, rồi tự làm bài vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- HS cả lớp nhận xét
a, Tuấn là anh của Lan....
b, Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan...
c,Bà là người mẹ rất yêu thương con
...
d, Sẻ non là người bạn rất tốt...
Thể dục
Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: “Thi xếp hàng”
Giảm tải: Bỏ ôn tập đi theo vạch kẻ thẳng.
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Học đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
 - Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
 - Giáo dục tính nhanh nhẹn.
II- Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, bóng nhựa, mấy viên gạch.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Học đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích động tác.
- Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò HS.
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
- Chơi trò chơi: “Chạy đổi chỗ cho nhau”
- Cả lớp tập 1 lần rồi ôn theo tổ. GV theo dõi, sửa sai.
- HS theo dõi.
- HS tập theo hàng dọc.
- Lớp chơi trò chơi, có xếp loại.
- Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu
đạo đức
giữ lời hứa 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
	-Nhận thức đúng và có ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến giữ lời hứa .
	-H có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng ý với những người hay thất hứa .
Ii. Chuẩn bị:
	Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ : Xanh,đỏ,trắng.
III. Các hoạt động cơ bản
A.Bài cũ (5’)
	-Như thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa là người như thế nào?
	-Yêu cầu một số HS báo cáo việc sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường .
B.Bài mới:
Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
HĐ1:(8 ’)HD chọn cách ứng xử các tình huống .
T giới thiệu và yêu cầu HS làm bài tập 4 
 -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi từng ý của bài tập 4 (Điền Đ hay S)
 -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả 
 -GV bổ sung và KL
HĐ2 :(10’)Đóng vai
 -Yêu cầu HS làm bài tập 5(VBT)
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai theo các tình huống ở bài tập sau khi giáo viên giao nhiệm vụ .
 -Yêu cầu từng nhóm lên trình bày .GV hướng dẫn HS nhận xét : Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao?
 -Theo em có cách giải quyết nào tốt hơn không ?
HĐ3 :(8 ’)Bày tỏ ý kiến 
 -GV lần lượt trình bày ý kiến có liên quan đến việc giữ lời hứa .Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình ,không đồng tình hay lưỡng lự bằng các thẻ đã quy định 
 -GV KL:Đồng tình các ý kiến:d , b , đ . Không đồng tình với các ý kiến a,c,e
C. Củng cố –Dặn dò (4’)
	-Như thế nào là giữ lời hứa ? Giữ đúng lời hứa có tác dụng gì?
	-Nhận xét tiết học 
	-DD giữ đúng lời hứa với người khác. Chuẩn bị bài sau.
-Nêu yêu cầu bài tập .
-H thảo luận -Điền vào bài tập 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả trả lời giải thích lý do .
Các việc làm ở a, d :Giữ lời hứa 
Các việc làm ở b, c :Không giữ lời hứa 
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Các nhóm thảo luận theo từng tình huống dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
-Các nhóm lần lượt lên trình bày –Các nhóm lên nhận xét đưa ra các ứng xử khác .
-Suy nghĩ và bày tỏ ý kiến .
-Giải thích cách chọn .
-Chú ý theo dõi .
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán
Nhân số có 2 chữ số với số có
1 chữ số (không nhớ) 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
 - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: bảng con.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thày 
 Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
2- Bài mới: 
a, Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
- GV ghi bảng: 12 x 3 = ?
- Cho HS nêu cách tìm kết quả của phép tính trên?
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính như SGK.
b, Thực hành:
* Bài 1: Tính.
- GV cho HS nêu lại cách tính trước lớp.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- H/s làm nháp bài 2a
-g/v nhận xét chốt cách làm
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài.
- Cho HS nêu cách giải.
3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau
- HS đọc phép nhân.
- 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36. 
- Vậy 12 x 3 = 36
 - 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
 36
- Nhiều HS nêu lại cách nhân.
- HS lên bảng làm bảng lớp, bảng con, 
- Chữa bài, nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
-H/s làm nháp,2 h/s làm bảng lớp
 HS cả lớp làm bài vào vở. 
-1 em chữa bài
Bài giải
- 4 hộp như thế có số bút chì là:
 12 x 4 = 48 (bút chì)
Đ/S: 24 bút chì
Tập làm văn
Nghe - kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn.
I- Mục đích, yêu cầu:
1- Rèn kỹ năng nói.
 - Nghe - kể câu chuyện " Dại gì mà đổi", nhớ nội dung truyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
2- Rèn kỹ năng nghe.
 - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy - học :
 - GV: SGK, bảng lớp viết 3 câu hỏi ở SGK.
 - HS: SGK, VBT.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
 2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài (trực tiếp).
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV kể chuyện lần 1.
- Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
- Cậu trả lời mẹ thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- GV kể lần 2
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
* Bài 2: Điền nội dung vào điện báo.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Cần lưu ý gì khi viết điện báo?
- GV nhắc nhở HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
3- Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
- Lớp quan sát tranh minh hoạ.
- HS nghe.
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
- Cậu cho là không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con hư.
- HS nghe.
- HS kể dựa vào các gợi ý ở bảng.
- 5 - 6 HS thi kể, nhận xét.
- Cậu bé 4 tuổi nghịch ngợm cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.
- HS nêu yêu cầu.
- Em được đi chơi xa. Trước khi đi, ông bà, bố mẹ lo lắng, nhắc em đến nơi gửi điện về nhà báo tin cho mọi người yên tâm...
- Họ tên, địa chỉ người nhận: chính xác, cụ thể.
- Nội dung: vắn tắt, đủ ý.
- Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng trên): nếu cần thì ghi ngắn gọn; (dòng dưới): 
Tự nhiên - Xã hội
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức (hoặc lúc làm việc nặng nhọc) với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
 - Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
 - Tập thể dục thường xuyên, đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Hình vẽ ở SGK (tr 18 - 19), tranh vẽ sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
 - HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
 2- Bài mới: 
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động.
- Cho HS chơi trò chơi "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang"
- Cho HS tập động tác nhảy của bài TD.
* Kết luận: vận động mạnh
* Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
+ Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch?
+ Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
+ Tại sao không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?
+ Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống, giúp bảo vệ tim mạch?
+ Các thức ăn, đồ uống,  làm tăng huyết áp, gây xơ vỡ động mạch?
* Kết luận
3- Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò bài sau.
- HS tham gia trò chơi.
- Sau khi chơi trò chơi xong: mạch đập và nhịp tim nhanh hơn 1 chút.
- Nhanh hơn.
-HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Tập thể dục, đi bộ,
+ Vì làm cho tim, mạch mệt
+ Quá vui, hồi hộp, xúc động mạnh, tức giận.
+ Làm cho cơ quan tuần hoàn hoạt động khó khăn,
+ Rau quả, thịt bò, gà,
+ Thức ăn có nhiều chất béo, các chất kích thích.
Thủ công
Thực hành gấp con ếch.
I-Mục tiêu:
- HS biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch đúng quy trình kĩ thuật.
- Hứng thú với giờ học gấp hình.
II-Chuẩn bị:
- GV: Mẫu con ếch gấp bằng giấy, Tranh quy trình.
- HS: kéo giấy màu.
III-Các hoạt đông dạy- học chủ yếu:
1- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2- Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
- Cho HS nêu lại các bước làm con ếch.
- GV cho HS thực hành gấp con ếch.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
*Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
B1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
B2: Gấp tạo hai chân trước con ếch.
B3: Gấp tạo hai chân sau và chân con ếch.
- HS thực hành gấp con ếch
- Trang trí sản phẩm
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 4 2011.doc