Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Thanh Hưng

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Thanh Hưng

T 2+3

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI MẸ

I/MỤC TIÊU :

Học xong bài này, HS có khả năng :

A/ Tập đọc :

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

-Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

-Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

B/ Kể chuyện :

Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1/ Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái

2/ Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Thanh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4	Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Buổi sáng
T 1 CHÀO CỜ
 .....................................................................
T 2+3
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI MẸ
I/MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS có khả năng :
A/ Tập đọc :
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
-Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
-Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
B/ Kể chuyện :
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái
2/ Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi chép một số đoạn trong bài có câu kể và câu nói của nhân vật..
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ Ổn định:
2/ kiểm tra: 
Hỏi bài tiết trước
GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- GV hdẫn hs xem tranh câu chuyện, hỏi :
+ Có những ai trong bức tranh ?
+ Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì?
- GV giới thiệu ND bài học – ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
b.1. Luyện đọc trơn :
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc diễn cảm từng đoạn.
-Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
 Tiết 2
b.2. Luyện đọc – hiểu : (Tìm hiểu nội dung bài:)
YCHS đọc đoạn 1
-Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
YCHS đọc đoạn 2
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
YCHS đọc đoạn 3
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
YCHS đọc đoạn 4
- Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
- Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?
HS đọc thầm toàn bài
Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
* GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng.
c/ Thực hành :
c.1. Luyện đọc lại:
- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo vai.
Kể chuyện:
c.2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ:
GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.
GV nhận xét.
4/ Củng cố
GV hỏi lại nội dung: Vì sao bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn, nguy hiển cho chính mình ?
5/ Hoạt động tiếp nối (Dặn dò) 
Nhận xét chung tiết học
2 HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi SGK.
- HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK)
- HS trả lời : Trong tranh có bà mẹ và Thần Chết. Bà mẹ đang lấy đứa con khỏi tay Thần Chết
- HS nhắc lại tựa bài
-HS lắng nghe và dò SGK.
-HS đọc bài từng câu nối tiếp.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và tìm hiểu nghĩa từ mới.
-HS đọc bài theo nhóm đôi. 
-2 nhóm thi đọc
-1 HS đọc
-2 HS kể
-1 HS đọc đoạn 2
-2-3 HS trả lời
1 HS đọc
-2 HS trả lời
-2 HS đọc
-HS trả lời
-2 HS trả lời
Cả lớp đọc
-HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo.
-3 HS nối tiếp đọc 
- Mỗi nhóm 3 HS đọc .
- Hai nhóm thi đọc với nhau.
-HS lập nhóm, phân vai
-HS thi dưng lại câu chuyện theo vai. Cả lớp nhận xét bình chọn.
HS trả lời : Bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn vì bà muốn cứu đứa con thoát khỏi tay Thần Chết.
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Ông ngoại.
 .................................................
T 4
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: 
-Biết làm tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
-Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
-BT cần làm : bài 1, bài 2, bài3, bài 4.
-BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 5.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
GV nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
-GTB: Luyện tập chung.
Bài 1:Đặt tính rồi tính: VBT
+ 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài 1b; Dãy 2 làm bài 1c.
Bài 2: Tìm x
+ HS nêu YC bài và nêu cách tính.( tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết) 
Bài 3: Tính
-Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
Bài 4:
-HS đọc YC bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
 -Bài toán hỏi gì?
Gọi HS lên giải.
Giáo viên nhận xét- sửa sai.
4/ Củng cố: 
Trò chơi “ tính nhanh”
4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4
5- Dặn dò: Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.
1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. 1HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5
+ HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tình và tính kết quả.
-HS làm bài 
2 HS nêu cách tính
-HS làm bài vào vở.
-HS nêu cách tính.
-2HS lên bảng- lớp thực hiện bảng con.
-2 HS đọc
+HS trả lời
+1 HS lên bảng giải
-Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm.
 ...........................................................
Buổi chiều
T1 
LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU:
 - Giúp HS củng cố về tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
 - giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- VBTTH TOÁN
 C/ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Luyện tập:
-Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Giáo viên cho HS đọc yêu cầu ở VTH
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Tính 
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai HS lên bảng chữa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
-Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập rồi giải bài vào vở
.- Gọi một HS nêu kết quả
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: Điền dấu ( +,-) thích hợp vào ô trống để có kết quả đúng.
Gọi 3 HS nêu kết quả mỗi em nêu 1 bài
- GV ghi bảng
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2) Củng cố dặn dò
- Mở vở TH Bài Luyện tập chung ( trang 15) để luyện tập
- 1em đọc yc . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- 1 HS đọc kết quả
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
Đáp án đúng:
Câu a, B câu b, A
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện 
- HS làm vào vở
- một HS lên chữa bài
 Bài giải
Quyển sách văn nhiều hơn quyển sách toán số trang là:
 308 - 248 = 60 ( trang)
 Đáp số : 60 trang
HS làm và chữa bài
 ..........................................
T 2
LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP 
 I- MỤC TIÊU:
Ôn tập về nội dung bài: tập đọc Người mẹ
II- ĐỒ DÙNG:
 Vở THTV
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta ôn lại nội dung bài tập đọc Người mẹ.
 b) Luyện đọc:
 Đọc mẫu bài (giọng đọ thể hiện đúng giọng cuẩ tùng nhân vật).
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi vào vở BTTH
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm bài ở VTH TV.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn .
- Đọc cả bài 3-5 em 
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi trắc nghiệm ở Vở BTTH 
-câu 1:a, đáp án A
 b, đáp án B
-câu 2: đáp án B
- 3 HS nhắc lại nội dung bài .
 ...................................................
T 3
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA C
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
-Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng)
-Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng).
-Viết đúng câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ.
2/ Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Mẫu chữ viết hoa.
-Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
-Vở tập viết, bảng con, phấn.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ổn định:
2/kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài tiết trước.
3/bài mới:
a/Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu nội dung bài học.
Viết chữ : C, L Cửu Long
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra..
b/ hướng dẫn học sinh viết bảng con:
Giáo viên giới thiệu bài viết ,chữ viết.(giảng câu ứng dụng)
Giáo viên học sinh viết chữ hoa.
c/ Hướng dẫn viết bài vào vở:
Giáo viên Yêu cầu HS viết.
Giáo viên chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết,cách để vở,cách cầm bút
d/ Chấm chữa bài:
Giáo viên chấm 5-7 bài. nhận xét rút kinh nghiệm.
4/Củng cố ,dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Nhắc nhở những học sinh chưa viết xong vềø nhà viết tiếp
HS lắng nghe.
Học sinh viết chữ hoa vào bảng con: C, L
Học sinh viết từ ứng dụng(giải nghĩa từ) 
Cửu Long, Thái Sơn
Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ.
viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ.
Học sinh lắng nghe .
Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách.
 ..................................................
T 4
THỂ DỤC ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI '' THI XẾP HÀNG''
I, MỤC TIÊU:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi”Thi xếp hàng”.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12'
13'
10'
1. Phần mở đầu
 - GV chỉ dẫn, giúp đỡ cán sự tập hợp, báo cáo, nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động. 
2-Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
 Những lần đầu, GV hô HS tập, động tác nào có nhiều em thực hiện chưa tốt thì tập nhiều lần hơn, GV uốn nắn tư thế cơ bản cho HS. Sau đó chia theo tổ để tập.
 - Học trò chơi “Thi xếp hàng”.
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn nội dung trò chơi và cách chơi, sau đó cho HS đọc thuộc vần điệu của trò chơi.
GV chọn vị trí đứng cố định và phát lệnh. Sau đó thay đổi vị trí đứng và cách tổ chức. Khi tập nên chia lớp thành các đội đều nhau.
* Cho HS chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường.
3-Phần kết thúc
-  ... iện 
-Lớp nhận xét.
HS làm và chữa bài
 Bài giải
Tuổi mẹ hiện nay là:
 8x 4=32 (tuổi)
Hiệu số tuổi của hai mẹ con là:
 32 - 8= 24 (tuổi)
Tuổi em khi em bằng 1/5 tuổi mẹ là:
 24 : 4 = 6 (tuổi)
Khi tuổi em bằng 1/5 tuổi mẹ cách đây số năm là:
 8 - 5 = 3( năm)
 Đáp số : 3 năm
 ...................................................
Buổi chiều
T 1
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) ÔNG NGOẠI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
-Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).
-Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó.
-Làm đúng các bài tập (3) a/b.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
-Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả.
-Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả.
-Kĩ thuật “Viết tích cực”.
-Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
-Kĩ thuật động não.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Bảng phụ viết sẵn các bài tập. 
-Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc, học sinh viết
- Giáo viên nhận xét 
3/. Bài mới
3.1. Khám phá (Giới thiệu bài):
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học
3.2. Kết nối (Hướng dẫn học sinh nghe, viết):
a.Hướng dẫn chuẩn bị:
-GV đọc mẫu lần 1
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào phải viết hoa?
-Nêu những từ khó viết
-GV đọc mẫu lần 2
b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở
- Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng
- Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh cách viết, cách ngồi viết.
c. Giáo viên chấm chữa bài
Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh 
3.3. Thực hành (Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả):
a/. Bài tập 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức
b/. Bài tập 3: Lựa chọn
4/.Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh về nhà xem lại bài viết 
+ 3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi
- 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK
+ Học sinh quan sát, nhận xét 
+ HS trả lời
+ HS nêu
+ Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai. Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng.
+ Học sinh viết bài vào vở
+ Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả)
+ Học sinh nộp vở chính tả
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
+ Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng
+ 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập 
Nhận xét – tuyên dương.
- Viết lại từ viết sai chính tả.
- Hoàn chỉnh bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
 ..............................................
T 2
TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI CÂU CHUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”.
 ĐIỀN THÊM NỘI DUNG VÀO MẪU ĐƠN
I/MỤC TIÊU:
-Nghe kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi” (BT1).
-Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”
-Bảng lớpï viết sẵn câu hỏi SGK.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi tựa
-HS đọc YC bài 1
-GV treo tranh minh hoạ
3.2. Thực hành (Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”)
-Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+Cậu bé trả lời mẹ thế nào?
+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
-GV kể chuyện lần 2.
YCHS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện.
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo
+ Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ người nhận
Nội dung
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới)
VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi: Cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tôn, Q1, TP Hồ Chí Minh
-YC HS làm miệng
GV nhận xét
-YC HS viết vào vở
+ Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu.
-Chấm chữa bài.
4/.Củng cố – Dặn do:
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện 
2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK
-HS nhắc lại 
-2HS đọc
-HS quan sát tranh
-Học sinh chú ý nghe kể
-3HS trả lời
-1HS khá kể
-5-6 HS thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay.
-3-4 HS trả lời
-HS đọc YC bài tập
-HS trả lời
-3-4 HS nhìn mẫu và làm miệng.
-HS làm bài:Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn ở bài tập 2/ VBT. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
 .........................................................
T 3
LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP 
 I- MỤC TIÊU:
Ôn tập viết chính tả bài Ông ngoại
II- ĐỒ DÙNG:
 Vở THTV
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta luyện viết chính tả bài Ông ngoại.
 b) Luyện viết:
GV đọc cho học sinh chép
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm bài Tập làm văn ở VTH TV.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Học sinh chép bài vào vở TH.
- Học sinh tự làm bài tập 12, 13 ở vở TH.
- 2 HS lên chữa bài.
 .........................................
T 4
MĨ THUẬT: VẼ TRANH
Đề tài TRƯỜNG EM
 I/ MỤC TIÊU
- HS biết tìm tòi,chọn nội dung phù hợp - Vẽ được tranh về đề tài trường em.
- HS thêm yêu mến trường lớp.
II/ ChUẨN BỊ 
 GV: - Tranh của HS về đề tài trường học và các đề tài khác.
 - Hình gợi ý cách vẽ tranh.
 HS : - Sưu tầm tranh về trường học- Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1.Tổ chức. (2’) 
 2.Kiểm tra đồ dùng.
 3.Bài mới: a. Giới thiệu
 b.Bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm chọn n/dung đ t
- GV giới thiệu một số tranh về đề tài khác.
- GV hỏi?
- Đề tài về nhà trường có thể vẽ những gì?
- Các hình ảnh nào thể hiện được nội dung trong tranh?
- Cách sắp xếp các hình, màu? .
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV gơị ý để học sinh tìm ra nội phù hợp với khả năng của HS.
- Vẽ phác hình quả ( MH Bảng )
- Hướng dẫn cho học sinh biết tìm,chọn hình ảnh chính,phụ sao cho cân đối về bố cục và nội dung.
- Vẽ màu theo ý thích.
- Dùng GCTQ - ĐDDH.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV đặt ra y/c :
- GV đến từng bàn q/sát ,bao quát lớp và h/dẫn các em còn lúng túng.
- Nhắc HS sắp xếp bố cục,gợi ý tìm dáng,hình,động tác cho phù hợp
+ HS quan sát và trả lời.
+ Phong cảnh trường học.
+ Giờ ra chơi.
+ Nhà, cây, vườn, người
+ Sắp xếp chặt chẽ, màu sắc rõ ràng.
Ví dụ :
+ Vui chơi ở sân trường .
+ ĐI học,lao động 
+ Phong cảnh trường.
* Nên: + Vẽ hình đơn giản,không nên vẽ tham nhiều hình,nhiều chi tiết.
 + Vẽ ít màu,phù hợp với nội dung tranh.
+ HS tự vẽ bài theo hướng dẫn của GV
+ Vẽ vừa với phần giấy đã chuẩn bị hay vẽ vào vở tập vẽ 3.
+ Vẽ màu theo ý thích. Hạn chế 4-5 màu.
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- GV gợi ý HS nhận xét,xếp loại bài vẽ về: + Bố cục. + Hình vẽ.
Dặn dò HS: - Quan sát các loại quả và c/bị đất nặn. - C/bị đồ dùng bài sau.
 .........................................................
 Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
T 1
TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 (không nhớ)
I/. MỤC TIÊU:
-Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
-Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
-BT cần làm : bài 1, bài 2a, bài3.
-BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 2b.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân.
12 x 3 = ?
Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
 12
 x
 3 
 36
+ GV giảng: Cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, phải đặt thẳng cột, hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ơû đây chỉ cần sử dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. Học sinh cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
c.Thực hành luyện tập:
Bài 1: Tính:
+ Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4
+Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
Qua phép tính 20x4,giúp học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0
+ YCHS làm các bài còn lại vào vở.
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
-GVYC HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính .
-Bắt đầu thực hiện từ đâu?
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-Có tất cả mấy hộp bút màu?
-Mỗi hộp có mấy bút màu?
-Bài toán hỏi gì?
-YCHS làm bài.
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
4/. Củng cố :
Điền số: 
 12 2... 3... ...3
 x x x x
 3 4 2 3
 3... ...0 ...8 99
5/Dặn dò:
Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
Giáo viên nhận xét tiết học
-2 học sinh đọc lại bảng nhân 6.
-2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ...
-HS nhắc lại tựa bài.
+ Học sinh tìmvà nêu kết quả
-HS lắng nghe
 Học sinh nêu yêu cầu bài
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+Cả lớp làm bài.
Học sinh nêu yêu cầu bài
+ 2 học sinh nhắc lại, cả lớp thực hiện vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, sửa sai
-1 Học sinh đọc bài toán.
- HS trả lời
-1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện VBT
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng
- Lớp nhận xét, tuyên dương
.............................................
T2
SINH HOẠT TẬP THỂ
I-Về học tập :
Sự tiến bộ trong học tập : 
Viết chính tả :	
Làm toán :	
Bảng nhân :	
Chữ viết :	
HS chưa làm bài tập, chưa học bài, viết bài ở nhà
Quên mang tập, sách, đồ dùng học tập.
II -Biện pháp khắc phục :
HS nêu ý kiến :
GV kết luận, chọn biện pháp khắc phục có hiệu quả nhất.
Phương hướng tuần tới :

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4 lop 3(1).doc