Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

NGƯỜI MẸ

I YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

 A. Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vât.

 - Hiểu nội dung : Người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả (trả lời các câu hỏi trong SGK).

B. Kể Chuyện :

Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa (SGK)

- Bảng phụ.

- Một số đạo cụ : khăn bà mẹ, khăn choàng đen, lưỡi hái bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 20101
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI MẸ
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 A. Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vât.
 -	Hiểu nội dung : Người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả (trả lời các câu hỏi trong SGK).
B. Kể Chuyện :
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa (SGK)
- Bảng phụ.
- Một số đạo cụ : khăn bà mẹ, khăn choàng đen, lưỡi hái bìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh đọc "Chiếc áo len".& trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét bài cũ
B. Dạy bài mới :	
	TẬP ĐỌC 
1. Giới thiệu bài : 	
- Giáo viên sử dụng tranh.
- Hỏi : Bức tranh vẽ gì ? - Học sinh trả lời
- Giáo viên tóm ý, ghi đề bài học lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. Giáo viên đọc toàn bài
b. Giáo viên hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa 
từ: 
Đọc từng câu
Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn câu chuyện
Học sinh đọc nối tiếp câu. 
Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Giải nghĩa từ : hớt hải, hoảng hốt, vội vàng.
- Đọc thầm từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc đồng thanh.
- 4 HS đại diện nhóm nối tiếp đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- Chấp nhận yêu cầu của bụi gai.
+ Lớp đọc thầm đoạn 3
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành 2 hòn ngọc.
+ 1 học sinh đọc đoạn 4
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
- Ngạc nhiên.
- Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Vì bà là mẹ, đòi thần chết trả lại con.
+ Học sinh đọc thầm toàn bài 
- Hoạt động nhóm đôi.
- Chọn ý đúng nhất 
- Ý (c)
4. Luyện đọc lại :
- Giáo viên đọc đoạn 4
- Học sinh phân nhóm mỗi nhóm 3 em, phân vai.
- Giáo viên gợi ý chỗ cần nghỉ hơi, đọc chậm, rõ ràng, điềm đạm, dứt khoát.
- Nhóm 6 phân vai đọc cả bài.
KỂ CHUYỆN
- Lớp nhận xét bạn đọc hay.
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ :
- Học sinh kể chuyện dựng lại tùng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Học sinh kể chuyện.
2. Hướng dẫn học sinh dựng chuyện theo phân vai 
- Không nhìn sách, kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ đóng kịch.
- Học sinh lập nhóm 6 phân vai.
- Học sinh kể theo nhóm.
- Giáo viên mời nhóm lên kể.
- Nhóm lên kể.
3. Củng cố dặn dò :
- Qua chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? Về kể cho người thân nghe. 
- Khuyến khích học sinh đọc chuyện An-Đéc-Xen.
- Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài mới
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: 
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, học sinh biết :
-	Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
 - Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - Các hình trong SGK trang 16, 17.
 - Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài :
	- Trình bày thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
	- Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
 Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 a.GT bài: Hoạt động tuần hoàn
 b. Giảng bài:
* Hoạt động 1 : Thực hành
-	Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm số nhịp đập. Biết tim luôn đập để bơm máu đi nuôi cơ thể
-	Cách tiến hành :
-	Làm việc cả lớp.
+ Bước 1 : Hướng dẫn học sinh
-	Áp tai ngực bạn nghe tim đập và đếm nhịp đập tim trong 1 phút.
- Biết tim đập để bơm máu đi nuôi cơ thể, Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu cơ thể sẽ chết.
+ Bước 2 : Làm việc cặp
-	Từng cặp học sinh thực hành như đã hướng dẫn.
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp.
-	Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?
-	Khi đặt đầu ngón tay lên cổ tay mình em cảm thấy thế nào ?
- Tim đập để làm gì?
-	Một số nhóm trình bày.
® Kết luận / 35 SGV
* Hoạt động 2 : Làm việc SGK
- Mục tiêu : Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
-	Cách tiến hành :
-	Học sinh thảo luận nhóm.
+ Bước 1 : Làm việc nhóm
	- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ H3/17.
	- Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
	- Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
	- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
+ Bước 2 : Làm việc nhóm
-	Đại diện các nhóm vừa chỉ vào sơ đồ vừa trình bày. 
-	Nhóm khác bổ sung.
® Kết luận / 35 SGV
* Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình 
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn.
-	Cách tiến hành :
-	Chia nhóm
+ Bước 1 : Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời. Ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào trước và đúng là thắng cuộc.
+ Bước 2 
3. Củng cố - Dặn dò :
- 1 học sinh lên chỉ đường đi của máu trên sơ đồ.
- Nhận xét tiết học.- Dặn dò chuẩn bị bài sau:Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
-	Học sinh chơi như học sinh.
-	Học sinh nhận xét, bổ sung.
TẬP LÀM VĂN: 
Nghe kể : DẠI GÌ MÀ ĐỔI
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 - Nghe kể lại được câu chuyện "Dại gì mà đổi" (BT1)
 - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa truyện "Dại gì mà đổi"
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi SGK.
 - Mẫu điện báo VBT học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- 1 học sinh kể gia đình mình với bạn mới quen.
- 1 học sinh đọc đơn xin nghỉ phép.
 Nhận xét bài cũ
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nghe- kể Dại gì mà đổi - Điền vào giấy tờ in sẵn
2. Hướng dẫn làm bài tập :
a. Bài tập 1 :
-	1 học sinh đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
-	Lớp quan sát tranh minh họa (SGK), đọc thầm các gợi ý.
-	Giáo viên kể chuyện 1 lần.
-	Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
-	Vì cậu rất nghịch.
-	Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
-	Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
-	Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
-	Cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
-	Giáo viên kể lần 2.
-	Học sinh chăm chú nghe.
-	Học sinh nhìn bảng chép gợi ý, tập kể lại nội dung chuyện.
-	Lần 1 : HS khá, giỏi kể - Nhận xét
-	Lần 2 : 5-6 học sinh thi kể.
-	Chuyện này buồn cười ở điểm nào ?
-	Học sinh trả lời.
-	Lớp bình chọn HS kể đúng, hay.
b. Bài tập 2 : 
-	Điền nội dung vào điện báo 
-	1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. Lớp đọc thầm.
-	Tình huống cần viết điện báo là gì ?
-	Em được đi chơi xa, đến nơi phải gửi điện về báo tin gia đình biết.
-	Yêu cầu của bài là gì ?
-	Dựa vào mẫu điện báo SGK, viết họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận, nội dung bức điện.
-	Giáo viên hướng dẫn học sinh điền nội dung mẫu điện báo.
+ Họ, tên, địa chỉ người nhận : viết chính xác, cụ thể (bắt buộc).
+ Nội dung : Vắn tắt, đầy đủ.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi : Ngắn gọn phần trên (tính tiền)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi phía dưới không tính cước, phải ghi đầy đủ, rõ ràng.
-	2 học sinh nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng.
-	Lớp và giáo viên nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :
- Về kể câu chuyện "Dại gì mà đổi" cho người thân.nghe
- Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo.
- Nhận xét tiết học –Dặn dò
- Chuẩn bị bài mới: Tiết tập làm văn tuần 5
-	Học sinh viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 	Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
-	Biết cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Ổn định
B. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải bài 2/17.
	- 1 học sinh giải bài 3 /17.
 -Nhận xét bài cũ
C. Bài mới :
 1. GT bài: Luyện tập chung
 2. Giảng bài
* Bài 1 : 
-	Bài yêu cầu ta làm gì ?
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-	Tự đặt tính và tìm kết quả của phép tính.
- HS lín bảng lăm – lớp VBT
-	Đổi chéo vở chấm.
-	Chữa bài
-	Yêu cầu 1 hoặc 2 HS nêu cách tính.
* Bài 2 : Học sinh đọc đề - tự làm bài
-	Nắm quan hệ giữa từng phần, kết quả của phép tính.
-	Học sinh làm vào vở BT
* Bài 3 : 
-	Yêu cầu học sinh đọc đề, tự làm.
-	Học sinh tự tính, nêu cách giải.
* Bài 4 :
-	Gọi 1 học sinh đọc đề.
-	Bài toán yêu cầu ta cần tìm gì ?
-	Muốn biết thùng 2 nhiều hơn thùng 1 bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ?
-	Hướng dẫn học sinh tóm tắt.
	125 lít
	Thùng 1
	Thùng 2	160 lít
	? ... lít
D. Củng cố : 	
- Củng cố so sánh hơn kém nhau một số đơn vị.
- Nhận xét tiết học -Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra
-	Học sinh tự đọc đề - Giải
 Số lít dầu thùng 2 nhiều hơn thùng 1 là:
 160 - 125 = 35 (l)
	Đ.S : 35 (l)
	 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
TOÁN:
KIỂM TRA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiểm tra ôn học sinh :
-	Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1lần)
-	Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½ , 1/3 , ¼ , 1/5 ).
-	Giải được bài toán có 1 phép tính.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc(trong phạm vi các số đã học )
II. LÊN LỚP:
Ổn định T/C:
Bài mới: KIỂM TRA
 GV yêu cầu hs lấy VBT/23 ra & tự làm bài
GV nhẳc nhở hs cẩn thận, đọc kĩ đề bài, suy nghĩ kĩ trước khi làm bài
Cách đánh giá
 BT1 (4đ) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm
BT2. (1đ ) Khoanh vào đúng mỗi câu được 0,5 điểm
BT3.(2,5 đ) Viết các lời giải đúng được 1điểm
 Viết được phép tính đúng được 1 điểm
 Viết đáp số đúng được 0,5 điểm
 BT4 (2,5 đ)
Tính đúng độ dài đường gấp khúc được 2 điểm gồm:
Câu lời giải đúng được 1điểm
Viết phép tính đúng được 1 điểm
b.Đổi được độ dài đường gấp khúc ra mét được 0,5 điểm (100cm = 1m)
4. GV thu bài làm của hs về nhà chấm
III.TỔNG KẾT:
 Nhận xét tiết học – Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 6
CHÍNH TẢ: NV
NGƯỜI MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập2 a/b hoặc BT3 a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-	Bảng phụ viết bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con : Ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ.
- Nhận xét bài  ... iên giới thiệu : Cửu Long là dòng sông lớn của nước ta ở Nam bộ.
-	Học sinh đọc từ : Cửu Long
-	Học sinh tập viết trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
-	Học sinh đọc câu ứng dụng
-	Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ca dao.
-	Học sinh viết bảng con chữ : 
	Công, Thái Sơn, Nghĩa
3. Hướng dẫn viết vào vở :
-	HS viết vở theo yêu cầu vở tập viết.
4. Chấm, chữa bài
Gv thu 1 số vở chấm
- Trả vở - Nhận xĩt băi viết
-	1 số hs nộp vở.
5. Củng cố dặn dò :
-	Biểu dương học sinh viết đúng, đẹp.
-	Luyện viết thêm ở nhà vở Tập viết.
-Chuẩn bị bài sau: Xem trước bài tuần 5
TẬP ĐỌC: 
ÔNG NGOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 - Biết đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật 
 - Hiểu được nội dung bài : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học(trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	Tranh minh họa bài học.
-	Bảng phụ ghi đoạn văn cần rèn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh kể lại chuyện Người mẹ
 Nhận xét bài cũ
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo, hỏi : Bức tranh vẽ ai ?	
- Giáo viên tóm ý - Ghi đề trên bảng.
	2. Luyện đọc :
a. Giáo viên đọc toàn bài
- Học sinh trả lời. 
- Lắng nghe
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc, giải nghĩa từ 
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
-	Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
-	Giải nghĩa : loang lổ
-	Chia bài làm 4 đoạn (2 lần)
-	Đặt câu với từ loang lổ.
-	Đọc đoạn nhóm đôi.
-	Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
+	Đọc thầm đoạn 1
-	Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
-	Không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao... ngọn cây hè phố.
+	1 học sinh đọc đoạn 2
-	Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế
 nào ?
- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc...
+ Đọc thầm đoạn 3
-	Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông... trường ?
- Học sinh phát biểu.
+ 1 học sinh đọc câu cuối
-	Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- ... ông ngoại dạy bạn những chữ cái đầu tiên... là người đầu tiên dẫn bạn đến trường.
4. Luyện đọc lại :
-	Giáo viên đọc đoạn 1, 2
-	Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
-	Học sinh đọc diễn cảm
-	2 học sinh đọc toàn bài.
5. Củng cố dặn dò :
-	Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào ? 
- Học sinh phát biểu.
-	Giáo viên chốt ý.
- Nhận xét tiết học Dặn dò:Về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau :Người lính dũng cảm 
 	 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, giải toán...
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ :
- 1 số học sinh đọc thuộc bảng nhân 6.
- 1 học sinh giải bài 2/19.
 Nhận xét bài cũ
C. Bài mới :
 1.GT bài: Luyện tập
 2. Giảng bài: Hd hs làm bàt tập
* Bài 1 : 
-	Bài tập yêu cầu làm gì ?
-	Yêu cầu tính nhẩm.
-	Nêu nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính ?
-	HS nêu kết quả tính nhẩm
 	6 x 2 = 12, 	2 x 6 = 12
	®	6 x 2 = 2 x 6
* Bài 2 :
-	GV hướng dẫn : Tính giá trị của biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
-	Học sinh dưới lớp làm vào vở. 
-	Chấm chéo, sửa bài.
-	3 học sinh lên bảng giải.
* Bài 3 :
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài
-	1 học sinh đọc đề toán.
-	Học sinh tóm tắt :
	1 học sinh : 6 quyển
	4 học sinh : ... quyển ?
-	Học sinh giải :
	Số quyển vở 4 học sinh mua là:
	6 x 4 = 24 (quyển)	Đ.S : 24 (quyển)
-	Gọi học sinh nhận xét, sửa bài.
* Bài 4 :
-	Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
D. Củng cố dặn dò :
- 2 học sinh đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét tiết học- Dặn dò
-Chuẩn bị bài sau: Nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
HS làm bài vào vở.
HS đọc lại bài
 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
TOÁN:
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (không nhớ)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-	Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
-	Vận dụng để giải bài toán có một phép nhân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Ổn định
B. Kiểm tra bài cũ :
- 1 học sinh làm bài 2/20.
- 1 học sinh làm bài 3/20.
Nhận xét bài cũ
C. Bài mới :
 1. GT bài:Nhân số có 2chữ số với số có 1 chữ số(Không nhớ)
 2.Giảng bài
a. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
-	Giáo viên viết : 12 x 3 = ?
-	Học sinh đọc phép nhân.
-	Yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả.
-	Học sinh tính :
	12 + 12 + 12 = 36
 Vậy 12 x 3 = 36
-	Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính rồi tính :	1 2
	x 3
	3 6
-	Lớp đặt tính ra giấy nháp.
-	Cho vài học sinh nêu cách tính.
b. Thực hành :
* Bài 1 :
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài
-	HS nhân từ phải sang trái.
-	Yêu cầu HS trình bày cách tính.
-	Học sinh tự làm - Sửa bài.
* Bài 2 :
-	Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.(làm phần a)
- Học sinh tự làm - Chữa bài
* Bài 3 :
-	Gọi 1 HS đọc đề
-	Học sinh đọc đề - Giải.
-	Có tất cả mấy hộp bút màu ?
-	Mỗi hộp có mấy bút màu ?
-	Bài toán hỏi gì ?
-	Yêu cầu học sinh làm.
	 Tóm tắt 
	1 hộp : 12 bút chì
	4 hộp : ... bút chì ?
3. Củng cố dặn dò :
- Củng cố cách đặt tính, tính nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.	
- Nhận xét tiết học.-Dặn dò chuẩn bị bài sau: Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ)
-	Học sinh đọc đề
-	Giải.
	Số hộp bút chì màu có là :
	12 x 4 = 48 (bút chì)
	Đ.S : 48 (bút chì)
CHÍNH TẢ :
ÔNG NGOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-	Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2) 
-	Làm đúng các bài tập3 a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	Bảng phụ viết bài tập 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con : nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
Nhận xét bài cũ
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết :
a. Hướng dẫn chuẩn bị :
-	2 học sinh đọc đoạn văn.
-	Đoạn văn gồm mấy câu ?
-	3 câu.
-	Những chữ nào trong bài viết hoa ?
-	Chữ cái đầu câu, đầu đoạn.
-	HS đọc, tự viết ra nháp từ khó: nhấc bổng, loang lổ, gõ thử, trong trẻo...
b. Giáo viên đọc 
-	Học sinh viết bài vào vở
c. Chấm, chữa bài 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài 2 :
-	1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-	Học sinh làm bài ở bảng con.
-	Chia 3 nhóm, trò chơi tiếp sức, mỗi em viết 1 từ.
-	Lớp nhận xét.
-	Lớp làm bài vào vở.
-	Giáo viên chốt lời giải đúng.
b. Bài tập 3 : 
-	Học sinh làm bài 3b
-	1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-	Học sinh làm bài.
-	3 học sinh lên bảng làm.
-	Lớp nhận xét.
4. Củng cố dặn dò :	
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc bài tập 2, ghi nhớ chính tả.
- Chuẩn bị bài sau: Người lính dũng cảm 
-	Lớp làm vở.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: 
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
 - Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - Các hình trong SGK trang 18, 19.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- 2 học sinh chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Trò chơi vận động
- Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức với lúc cơ thể nghỉ ngơi.
-	Cách tiến hành : Trò chơi
+ Bước 1 :
-	Học sinh chơi trò chơi "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vô hàng".
-	Các em thấy nhịp tim và mạch đập như thế nào so với lúc ngồi im ?
+ Bước 2 :
-	HS vận động nhiều, thể dục, nhảy.
-	So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh, nhẹ và nghỉ ngơi.
® Rút ra kết luận / 37 SGV
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
-	Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức.
- Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Thảo luận nhóm
-	Học sinh quan sát hình 19 SGK
- 	Thảo luận
-	Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
-	Tại sao không luyện tập và lao động quá sức ?
-	Tại sao không mặc quần áo, đi giày dép quá chật ?
-	Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp bảo vệ tim mạch ?
-	Tên đồ ăn, thức uống làm tăng huyết áp, xơ vữa động mạch ?
-	Đại diện trình bày kết quả thảo luận.
-	Nhóm khác bổ sung.
® Kết luận : SHD/38
4. Củng cố dặn dò :
- Muốn bảo vệ cơ quan tuần hoàn ta cần làm gì ?
- Nhận xét tiết học.- Dặn dò - Chuẩn bị bài sau:Phòng bệnh tim mạch 
THỦ CÔNG: 
GẤP CON ẾCH (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- 	Học sinh biết cách gấp con ếch.
-	Gấp được con ếch bằng giấy , nếp gấp tương đối phẳng , thẳng .
- Đối với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng ,thẳng . Con ếch cân đối.
- Làm cho con ếch nhảy được
II. GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ :
-	Mẫu con ếch kích thước lớn để quan sát.
-	Tranh quy trình gấp con ếch.
-	Giấy màu, giấy trắng, bút dạ màu sẫm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 GV HS
A. Ổn định 
B. Kiểm tra đồ dùng
C. Bài mới : 
1.GT bài: Gấp con ếch
2. Giảng bài	
* Hoạt động 1.Củng cố
- Gv cho hs quan sát con ếch
* Hoạt động 2 :Thực hành
-	1-2 học sinh lên nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp con ếch đã học ở T1 và nhận xét.
-	Giáo viên cho học sinh thực hành.
-	Treo tranh quy trình gấp.
-	Các bước gấp con ếch.
-	Học sinh thực hành gấp con ếch
-	Giáo viên quan sát, giúp đỡ, uốn nắn học sinh còn lúng túng.
-	Học sinh thi xem ếch ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.
-	Giáo viên chọn sản phẩm đẹp cho cả lớp xem xét.
- Cho hs đánh giá sản phẩm
-	Đánh giá sản phẩm của học sinh. 
3. Nhận xét - Dặn dò :
- Nêu quy trình gấp con ếch ?
- Về nhà tập gấp ếch trang trí ở góc học tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.- Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh & lá cờ đỏ sao vàng
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
Ổn định lớp
* Nhận xét tuần 4:
	+ Ưu điểm: 
	 - Đi học đúng giờ, chuyên cần.
	 - Thực hiện đảm bảo việc trực nhật của lớp, của trường.
	 - Đảm bảo các nề nếp lớp.
	+ Tồn tại:
	 - Một số em chưa đem đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập.
	 - Thể dục giữa giờ chưa nghiêm túc.
* Tuyên dương cá nhân xuất sắc: 
* Sao xuất sắc : 
* Phương hướng tuần 5: 
	- Tiếp tục ổn định các nề nếp lớp.
	- Kiểm tra dụng cụ học tập.
	- Phổ biến thực hiện tháng An toàn giao thông.
	- Phụ đạo học sinh yếu.
	- Nhắc nhở các khoản thu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 ky 1.doc