ĐẠO ĐỨC
Tiết 5 TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1.HS hiểu:
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình
- Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình
-Tùy theo độ tuổi, trẻ em có quyền quyết định và thực hiện công việc của mình
2.HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà
3.HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Chuẩn bị :
-GV: Phiếu thảo luận
-HS: Nhớ những việc mình đã làm
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC : Giữ lời hứa .5
2. Bài mới :
-Giới thiệu bài
1.Hoạt động 1: Xử lí tình huống.10
-Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình
-Tiến hành:
+Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
-Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình .
2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.10
-Mục tiêu: Hiểu được ntn là tự làm lấy việc của mình và tại sao phải như vậy
-Tiến hành:
-Phát phiếu học tập, tự thảo luận theo nhóm và trả lời.
-Kết luận: -Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
-Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
3.Hoạt động 3: Xử lí tình huống .10
-Mục tiêu: HS có kĩ năng giải quyết tình huống
-Tiến hành:
+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt.
_Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.
Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
3.Củng cố, dặn dò:5
-Trong đời sống hằng ngày em tự làm lấy những công việc của trong học tập, sinh hoạt một cách tự giác và chăm chỉ. -3 HS:
+Kể những việc em đã biết giữ lời hứa
+Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa?
-Thảo luận nhóm 4 nhóm :
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận :
-Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
a/Tự làm lấy việc của mình là làm lấy công việc của mà không vào người khác.
b/Tự làm lấy việc của mình giúp cho mình và không người khác.
-Các nhóm trình bày – tranh luận
-HS suy nghĩ và nêu cách xử lí:
-Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao?
-Vài em nêu cách xử lí của mình và nhận xét.
-Nêu bài học.
-Về nhà cần sưu tầm những tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình để tiết sau thực hành.
TUẦN 5 Chủ đề : Cơng cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Thứ Tiết PPCT Môn Tên bài học HAI 23/9 5 9 5 21 Đạo đức Tập đọc Kể chuyện Toán Tiếng Việt * Tốn * Tự làm lấy việc của mình (T1) Người lính dũng cảm Người lính dũng cảm Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (c.nhớ) BA 24/9 22 9 9 5 Toán Chính tả TN & XH Tập làm văn Tốn * Luyện tập Nghe viết: Người lính dũng cảm Phòng bệnh tim mạch Kể về thầy cơ giáo cũ mà em thích . TƯ 25/9 23 10 Toán Tập đọc Bảng chia 6 Cuộc họp của chữ viết NĂM 26/9 24 5 10 10 Toán LT-C Chính tả TN & XH Luyện tập So sánh Tập chép: Mùa thu của em Hoạt động bài tiết nước tiểu SÁU 27/9 25 5 Toán Tập viết Tìm một trong các phần bằng nhau của một số Ôn chữ hoa: C(tt ) ĐẠO ĐỨC Tiết 5 TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1 ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1.HS hiểu: - Thế nào là tự làm lấy việc của mình - Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình -Tùy theo độ tuổi, trẻ em có quyền quyết định và thực hiện công việc của mình 2.HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà 3.HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. II. Chuẩn bị : -GV: Phiếu thảo luận -HS: Nhớ những việc mình đã làm III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Giữ lời hứa .5’ 2. Bài mới : -Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1: Xử lí tình huống.10’ -Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thểå của việc tự làm lấy việc của mình -Tiến hành: +Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? -Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình . 2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.10’ -Mục tiêu: Hiểu được ntn là tự làm lấy việc của mình và tại sao phải như vậy -Tiến hành: -Phát phiếu học tập, tự thảo luận theo nhóm và trả lời. -Kết luận: -Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. -Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. 3.Hoạt động 3: Xử lí tình huống .10’ -Mục tiêu: HS có kĩ năng giải quyết tình huống -Tiến hành: + Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt. _Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ. Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 3.Củng cố, dặn dò:5’ -Trong đời sống hằng ngày em tự làm lấy những công việc của trong học tập, sinh hoạtmột cách tự giác và chăm chỉ. -3 HS: +Kể những việc em đã biết giữ lời hứa +Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa? -Thảo luận nhóm 4 nhóm : -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận : -Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. a/Tự làm lấy việc của mình làlàm lấy công việc củamà khôngvào người khác. b/Tự làm lấy việc của mình giúp cho mìnhvà khôngngười khác. -Các nhóm trình bày – tranh luận -HS suy nghĩ và nêu cách xử lí: -Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao? -Vài em nêu cách xử lí của mình và nhận xét. -Nêu bài học. -Về nhà cần sưu tầm những tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình để tiết sau thực hành. Rút kinh nghiệm :................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN Tiết 9 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Chú ý các từ dễ phát âm sai: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã. -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. Đọc trôi chảy toàn bài. -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,nghiêm giọng, quả quyết . -Hiểu cốt chuyện và điều chuyện cần muốn nói với em khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm Kể chuyện:Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại từng đọan và tòan bộ câu chuyện. II/ Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc . HS: Luyện đọc III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC : Ông ngoại.5’ -Yêu cầu 3 hs đọc bài + Nêu câu hỏi hs trả lời. Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : -GT bài: GV giới thiệu trước chủ đề, sau đó GT về bài học. Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Luyện đọc.15’ -Mục tiêu: Đọc đúng từ khó,ngắt nghỉ đúng chỗ ,đọc trôi chảy toàn bài. -Tiến hành: -GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng. -Luyện đọc câu -Luyện đọc đoạn -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc từng đoạn. 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.15’ -Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài. -Tiến hành: -Đoạn 1: +Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? -Đoạn 2: +Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? +Việc leo rào của các bạn đã hậu quả gì? -Đoạn 3: +Thầy giáo chờ điều gì ở HS trong lớp ? +Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi? -Đoạn 4: +Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng? +Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ? +Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao? 3.Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.15’ -Mục tiêu: Bước đầu biết đọc phù hợp với giọng các nhân vật. -Tiến hành: - GV chọn đọc mẫu đoạn 4. KỂ CHUYỆN.20’ -HD HS kể chuyện theo tranh.. Gợi ý: Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn? Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào? -Nhận xét sau mỗi lần kể 3. Củng cố, Dặn dò:5’ -Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm . -GV nhận xét chung giờ học -HS đọc nối tiếp và TLCH. -HS lắng nghe, nhắc lại -HS Theo dõi -HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó: thủ lĩnh ,viên tướng,khóat tay, quả quyết. -4 HS nối tiếp đọc bài kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK. -Nhóm đôi. -2 nhóm thi đọc. -1 em đọc toàn bài. Gv viết ra bảng con cho hs đọc. -1 HS đọc đoạn 1: -Chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. -1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH: -Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường. -Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luốn hoa mười giờ, hàngrào đè lên chú lính nhỏ. -HS đọc tiếp đoạn 3. -Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. -Vì chú sợ hải. -HS đọc đoạn 4 cả lớp đọc thầm. -Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. -Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm. -Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. -HS đọc -Luyện đọc nhóm 3 theo phân vai. - 4, 5 HS thi đọc đoạn văn -Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất -HS quan sát lần lượt. -Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm. -4 HS nối tiếp nhau kể 4 đọan của câu chuyện. -HS nhìn tranh và TLCH .. . . -Cả lớp nhận xét -2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nêu ý nghĩa chuyện -Xem bài Cuộc họp của chữ viết. Rút kinh nghiệm :................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 17 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS: Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .( có nhớ ) Củng cố về giải toán về tìm số bị chia chưa biết. II.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi BT 2, 3 -HS: Bảng con, ôn các bảng nhân đã học III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC :5’ -Sửa BT 2, 3 SGK/21 -GV nhận xét – ghi đđiểm 2. Bài mới : 15’ -Giới thiệu bài: Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. -GV nêu phép nhân .26 x 3 =? -Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng . -HD nhân từ phải sang trái. -Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân. -Làm tương tự phép nhân 54 x 6 2.Hoạt động 2: Luyện tập ở lớp.15’ -Mục tiêu: Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .( có nhớ ) -Tiến hành: Bài 1 :Đặt tính rồi tính (cột 4 không bắt buộc HS yếu làm) -Củng cố nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. -Nhận xét Bài 2: Giải toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu hs làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bầi 3 : Tìm x GV HD HS tìm thàanh phần chưa biết của phép tính để tìm cách giải 3. Củng cố – Dặn dò: 5’ -Tổ chức HS thi tiếp sức: Ghi Đ, S -Nhận xét kết quả -Về nhà giải bài 1;2;3 VBT/27 -3 HS -HS đặt tính: ... -Cả lớp quan sát -HS hát -Cả lớp tập đánh nhịp ¾ theo sơ đồ -HS vừa hát vừa đánh nhịp -Cả lớp hát -2 HS biểu diễn -Trò chơi : hát giai điệu bài hát với nguyên âm ê, i Rút kinh nghiệm :................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN Tiết 8 KỂ VỀ CƠ GIÁO ( THẦY GIÁO ) CŨ MÀ EM THÍCH I. MỤC TIÊU : -Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người thầy giáo ( cơ giáo ) mà em thích . -Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu), diễn đạt rõ ràng. II. Chuẩn bị: GV: Bảng lớp viếtï 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm HS: Nhớ các chi tiết về người thầy giáo ( cơ giáo ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ: 5’ -GV kiểm tra vở HS -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học 1.Hoạt động 1: Kể chuyện .15’ -Mục tiêu: Kể 1 cách chân thật, tự nhiên một người thầy giáo ( cơ giáo ) mà em thích . -Tiến hành : Bài 1: -Em hiểu từ người hàng xóm là như thế nào? -GV treo câu hỏi gợi ý: +Người đó tên là gì? Dạy em năm lớp mấy ? +Hình dáng , tính tình người đĩ như thế nào ? + Người đĩ cĩ điều gì làm em nhớ nhất ? +Tình cảm của người đĩ đối với em như thế nào , em đối với người đĩ như thế nào ? -GV hướng dẫn gợi ý *GV NX chốt. -Em có nhận xét gì về thầy cơ giáo của bạn? 2.Hoạt động 2: Viết đoạn văn.15’ -Mục tiêu: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn -Tiến hành: Bài 2: Viết những điều vừa kể thành đoạn văn từ 5 đến 7 câu, ý rõ ràng. - Nhắc nhở HS cách viết -Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người viết tốt. 3.Củng cố – dặn dò: 5’ -Khi kể về thầy cơ giáo cũ cần lưu ý kể những gì? -Giáo dục: thầy cơ giáo là những người khơng quản ngại khĩ khăn để dạy dỗ các em nên người vì vậy chúng ta phải ghi nhớ cơng ơn của thầy cơ giáo , chúng ta cố gắng học tập để thầy cơ vui lịng . -Dặn dò HS viết chưa xong về nhà viết cho xong -Nhận xét tiết học -1 HS kể lại chuyện Dại gì mà đổi và TLCH: Chi tiết nào thể hiện tính khôi hài của câu chuyện? -1 HS đọc yêu cầu BT1 -HS phát biểu -1 HS đọc các gợi ý - lớp đọc thầm -HS suy nghĩ & chọn thầy cơ giáo để kể -Vài HS giới thiệu nối tiếp người mình định kể -1 HS kể mẫu. -Lớp tập kể nhóm đôi -Vài HS kể trước lớp – Lớp nhận xét -1 HS đọc y/c -lớp đọc thầm. -HS làm VBT: Chú ý chấm câu cho đúng, viết hoa các chữ cái đầu câu và tên riêng của người thầy giáo ( cơ giáo ), viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 –7 câu hoặc nhiều hơn càng tốt. -Vài HS đọc bài. -Lớp nhận xét, góp ý. -HS phát biểu Rút kinh nghiệm : TOÁN Tiết 21 TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số Vận dụng để giải các bài toán . II/ Chuẩn bị : 12 cái kẹo (12 bông hoa) III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt đôïng của GV Họat động của HS 1.KTBC : Luyện tập.5’ HSsửa bài 2& bài 3 VBT/30 -Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : -Giới thiệu bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số .15’ -Mục tiêu: Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số -Tiến hành: - GV nêu bài toán: + Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? - Hướng dẫn giải. - Vậy muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm thế nào? 2.Hoạt động 2: Thực hành.15’ -Mục tiêu: Vận dụng giải các bài toán -Tiến hành: Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm -Củng cố tìm 1 trong các phần bằng nhau Bài 2: Giải toán Tóm tắt Có : 40 m vải xanh Bán : số vải đó Đã bán bao nhiêu kg táo? 3.Củng cố,dặn dò :5’ +Muốn tìm của 10 ta làm thế nào? -Hướng dẫn về nhà: 1,2 VBT/ 31 -Nhận xét tiết học -Học bài và chuẩn bị bài sau. - HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ trống- 3HS Bài 3 : 1 HS sửa Giải Số lít dầu mỗi can có là: 30 : 6 = 5 ( l ) Đáp số : 5 l dầu - HS đọc lại - HS nêu: “Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo” Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo -HS làm nháp, 1 HS làm bảng lớp +. ta lấy số đó chia cho số phần. -3 HS lên bảng, lớp làm Vào vở. VD: của 8 kg là 4kg. Vì 8 :2 = 4 -HS nêu kết quả và cách làm +1 hs lên bảng , cả lớp làm vào vở Giải Cửa hàng đã bán được là: 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số: 8 m -HS nêu cách tính Rút kinh nghiệm :................................................................................................................................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 10 HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Sau bài học HS biết : Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng Nêu được vai tròcủa HĐ bài tiết nước tiểu đối với cơ thể. Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước. * GDKNS : Khơng uống nước lã, vệ sinh ăn uống II/ Chuẩn bị : -GV : Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu. -HS : Tìm hiểu về hoạt động bài tiết nước tiểu III/ Các hoạt động dạy-hoc: Hoạt động của giaó viên Hoạt động của HS 1/ KTBC : Phòng bệnh tim mạch.5’ Nhận xét . 2/ Bài mới : -Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận .15’ -Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu -Tiến hành: -Bước 1 : - Làm việc theo cặp . -Bước 2 : - Làm việc cả lớp. -GV đính tranh -Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm : hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái . 2.Hoạt động 2 :Thảo luận .15’ -Mục tiêu: Nêu được chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. -Tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân - Bước 2 :Làm việc theo nhóm. -Bước 3 : Thảo luận cả lớp Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. -Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái . - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. - Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. 3. Củng cố, dặn dò:5’ -GD : Thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài tiết nước tiểu .Giữ vệ sinh ăn uống hằng ngày. -Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. -2 HS TLCH : + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? - 2 HS cùng QS hình và chỉ đâu là thận, ống dẫn nước tiểu... - Đại diện HS lên trình bày kết quả -NX, bổ sung. -HS quan sát hình . +1 HS lên bảng chỉ và nói lên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu -Làm việc theo nhóm . - Đại diện báo cáo. -HS đọc các câu hỏi và câu trả lời H2 SGK -Các nhóm thảo luận tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, VD : + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? (Ở bóng đái) + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? (Qua ống dẫn nước tiểu) +Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu? (Bóng đái) + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? (ống đái dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài) + Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? (2 lít nước) + Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. -Lắng nghe. - HS đọc mục Bạn cần biết -HS chỉ lại sơ đồ HĐ bài tiết nước tiểu và tóm tắt lại hoạt động bài tiết nước tiểu. Rút kinh nghiệm :................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 5 SINH HOẠT LỚP 1. GV nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Thực hiện Nha học đường Thực hiện thể dục giữa giờ, Múa hát sân trường Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học Tham gia thi vẽ tranh Học và làm bài -Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua . -Lớp trưởng tổng kết tình hình lớp tuần qua -GV nhận xét chung lớp: *Ưu điểm: -100% HS tham gia Nha học đường: Súc miệng vào thứ sáu -Đa số thực hiện tốt thể dục giữa giờ, Múa hát sân trường -Tham gia thi vẽ tranh về Môi trường : -Một số em tích cực phát biểu xây dựng bài như: *Tồn tại: -Một số em quên mang ca súc miệng, phải mượn ca bạn -Vệ sinh lớp học GV còn phải nhắc nhở -Mang phù hiệu chưa đều đặn: -Múa hát sân trường vẫn còn em chưa thực hiện nghiêm túc: -Còn 1 số em không tham gia vẽ tranh: -Về học tập : Một vài em vẫn chưa thuộc bảng nhân: -Kĩ năng viết chính tả của lớp còn yếu 2. Biện pháp khắc phục: -Cán bộ lớp nhắc nhở, kiểm tra, đôn đốc tổ trực thực hiện tốt vệ sinh lớp học -Thứ năm hàng tuần GV nhắc HS thứ sáu mang ca súc miệng -HS đọc bảng nhân, chia vào đầu giờ truy bài -Tiếp tục kiểm tra bảng nhân, chia của những em chưa thuộc -Cho HS luyện viết bài chính tả ở nhà trước khi đến lớp học chính tả. -Phụ đạo HS yếu: 3. Phương hướng tuần tới
Tài liệu đính kèm: