Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Buổi sáng - Trường tiểu học Đàm Thủy

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Buổi sáng - Trường tiểu học Đàm Thủy

Tiết 2+3: Tập đọc- Kể chuyện

 Người lính dũng cảm

I. Mục tiêu

* Tập đọc

1. Đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng các từ: Cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, leo lên, tướng sĩ, hoảng sợ, buồn bã, dũng cảm

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, dịu dàng tình cảm.

 2. Đọc hiểu.

 - Hiểu nghĩa các từ: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết, dứt khoát

 - Nắm được trình tự diưễn biến câu chuyện.

 - Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện. Trong trò chơi đánh trận giả, chú lính nhỏ bị coi là “ Hèn” vì không leo lên mà lại chui qua hàng rào, thế nhưng khi thầy giáo nhắc nhở, cậu lại là người lính dũng cảm nhận lỗi, sử lỗi.

 - Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi, sửa lỗi.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Buổi sáng - Trường tiểu học Đàm Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: 
Thứ hai ngày 16 thỏng 9 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
***********************************
Tiết 2+3: Tập đọc- Kể chuyện
 Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
* Tập đọc
1. Đọc thành tiếng.
 - Đọc đúng các từ: Cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, leo lên, tướng sĩ, hoảng sợ, buồn bã, dũng cảm
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, dịu dàng tình cảm.
 2. Đọc hiểu.
 - Hiểu nghĩa các từ: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết, dứt khoát
 - Nắm được trình tự diưễn biến câu chuyện.
 - Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện. Trong trò chơi đánh trận giả, chú lính nhỏ bị coi là “ Hèn” vì không leo lên mà lại chui qua hàng rào, thế nhưng khi thầy giáo nhắc nhở, cậu lại là người lính dũng cảm nhận lỗi, sử lỗi.
 - Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi, sửa lỗi.
*Kể chuyện
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại từng đoạnvà toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1, Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn, một thanh nứa, một bông hoa mười giờ.
2, Học sinh: Vở ghi, SGK,đọc trước bài. 
III. Tiến trình bài dạy 
1, ổn định tổ chức : ( 1'). 
 2, Kiểm tra bài cũ : ( 3'). 
 - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời nội 
dung bài “ Ông ngoại”.
 - GV: Nhận xét, ghi điểm. 
 3, Dạy bài mới .
 * Tập đọc : ( 36'). 
3. 1. Giới thiệu bài.
 ? Theo em thế nào là người dũng cảm.
- Bài học chú lính dũng cảm của giờ tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết điều đó.
3.2. Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu.
- GV : đọc mẫu toàn bài giọng hơi nhanh.
- Giọng viên tướng: dứt khoát,rõ ràng, tự tin.
- Giọng chú lính: lúc đầu rụt rè, cuối chuyện dứt khoát, rõ ràng, kiên định.
- Giọng thầy giáo: Nghiêm túc, buồn bã.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- H/dẫn đọc nối tiếp câu, đọc từ khó, dễ lẫn. 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 
- Hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn.
-GV: Chia đoạn.
- Chú ý ngắt giọng ở các dấu chấm phẩy & khi đọc lời của các nhân vật.
- Giải nghĩa từ khó.
- GV: Cho h/s xem 1 đoạn nứa tép.
- Vẽ lên bảng hàng rào hình ô quả trám.
- Thủ lĩnh: người đứng đầu.
- GV cho h/s xem hoa mười giờ: Hoa này nở vào khoảng 10 giờ trưa.
- Nghiêm giọng: Nói bằng giọng nghiêm khắc.
- Quả quyết: dứt khoát không chút do dự.
- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp đoạn, đọc theo nhóm, tổ, dãy, bàn.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (18’).
- GV: Gọi 1 h/s đọc bài trước lớp.
- ? Các bạn trong truyện chơi trò chơi gì, ở đâu.
- Đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với các em. Trong trò chơi, các bạn cũng có phân cấp Tướng, chỉ huy, lính như trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng cấp trên.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1.
- ? Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch.
- ? Khi đó chú lính nhỏ đã làm gì.
- ? Vì sao chú lính nhỏ đã quyết định như vậy.
Như vậy chú lính đã làm trái lệnh của viên tướng, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 xem câu chuyện xảy ra sau đó.
- ? Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì, hãy đọc đoạn 3 và cho biết.
-? Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sing trong lớp.
- ? Khi bị thầy giáo nhắc nhở, chú lính nhỏ cảm thấy thế nào.
- ? Theo em tại sao chú lính nhỏ lại run lên và sợ hãi.
 Vậy là đến cuối giờ học cả tướng và lính đều chưa ai dám nhận lỗi với thầy giáo. Liệu sau đó các bạn nhỏ có dũng cảm và thực hiện được điều thầy giáo mong muốn không, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.
- ? Chú lính nhỏ đã nói với viên tướng điều gì khi ra khỏi lớp học.
- ? Chú đã làm gì khi viên tướng khoát tay và ra lệnh: “ Về thôi”.
- ? Lúc đó thái độ của viên tướng và mọi người như thế nào.
- ? Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này, vì sao.
- ? Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài.
3.4. Luyện đọc lại.
- Chia nhóm 4 h/s yêu cầu h/s luyện đọc lại theo các vai: người dẫn chuyện, viên tướng,chú lính, thầy giáo.
- GV: Nhận xét, tuyên dương.
* Kể chuyện (20’).
a. Xác định yeu cầu:
- Gọi 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
b.Thực hành kể chuyện.
- Gọi 4 h/s kể nối tiếp .
+ Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? Chú lính định làm gì.
+ Tranh 2: Cả nhóm đã vượt rào bằng cách nào? Chú lính vượt rào bằng cách nào? Chuyện gì đã xáy ra sau đó.
+ Tranh 3: thầy giáo đã nói gì với các bạn? Khi nghe thầy giáo nói chú lính cảm thấy như thế nào? Thầy mong muốn điều gì ở các bạn h/s?
- Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ đã nói và làm gì khi đó? Mọi người có thái độ như thế nào trước lời nói và việc làm của chú lính nhỏ?
- GV tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện:
+ Nhóm 1 kểđoạn 1&2.
+ Nhóm 2 kể đoạn 3& 4.
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
4, Củng cố – luyện tập :(2’).
Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa? Khi đó em mắc lỗi gì? Em nhận lỗi với ai? Người đó nói gì với em, em suy nghĩ gì về việc đó.
Tổng kết giờ học.
5, Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà 
* Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghevà chuẩn bị bài sau.
Hát , báo cáo sĩ số.
3 h/s thực hiện yêu cầu của giáo viên.
VD: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu suốt đời biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu.
Lớp theo dõi nhận xét.
Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa.
Học sinh đọc nối tiếp câu, phát âm từ khó.
Học sinh theo dõi đánh dấu.
Học sinh đọc từng đoạn: 
Vượt rào, / Bắt sống lấy nó!// Chỉ những thằng hèn mới chui,// Về thôi.// Giọng tướng dứt khoát rõ ràng.
Chui vào à?// Ra vườn đi!// Giọng ngập ngừng, rụt rè.
Nhưng như vậy là hèn (giọng quả quyết khẳng định).
Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào/và luống hoa (Giọng khẩn thiết, bao dung).
4h/s đọc nối tiếp.
Lần lượt từng 4 h/s đọc đoạn trong nhóm.
Các bạn chơi đánh trận giả ở vườn trường.
Đọc thầm .
- Chơi trò chơi bắn chuồn chuồn ở vườn hoa
Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó.
Chú lính nhỏ đã quyết định không trèo lên hàng rào như lệnh của viên tướng mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.
Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của vương trường.
Đọc thầm đoạn 2.
Hàng rào đã bị đổ,tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính.
Thầy mong h/s dũng cảm nhận lỗi.
Chú lính nhỏ run lên vì sợ hãi.
Vì chú quá hối hận.
Vì chú chưa quyết định được là nhận hay không nhận lỗi của mình.
Chú lính nói khẽ (ra vườn đi).
Chú nói: “ Nhưng như vậy là hèn!” rồi quả quyết bước về phía nhà trường.
Mọi người sững lại nhì chú rồi cả đội bước nhanh theo chú như theo một người chỉ huy dũng cảm.
Chú lính chui qua hàng rào là người dũng cảm vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Khi có lỗi cần nhận lỗi và sửa lỗi.
Luyện đọc trong nhóm sau đó 2 nhóm thi đọc.
Dựa vào các tranh sau đó kể lại câu truyện người lính dũng cảm.
4h/s kể.
2 nhóm kể.
Lớp theo dõi nhận xét.
HS nêu cảm nghĩ của mình
Về nhà học bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
**************************************
Tiết 4: Tự nhiờn xó hội
( Giỏo viờn chuyờn dạy)
**************************************
Tiết 5: Toán
Bài 21: Nhõn số cú hai chữ số với số 
 cú một chữ số khụng nhớ
I- Mục tiêu
1, Kiến thức 
 - Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số
2, Kĩ năng 
 - Thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
 - áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
3, Thái độ 
 - Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài 
 II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1, Giáo viên:
 - Sách giáo khoa, giáo án, phấn mầu, bảng phụ
 2, Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi.
III- Tiến trình bài dạy 
 1- ổn định tổ chức (1')	
 2- Kiểm tra bài cũ: (3')
 Gọi 1 học sinh đọc bài 3 và giải.
 GV: Nhận xét, ghi điểm.
 3- Bài mới: (30')
 3.1- Giới thiệu bài:	Bài học hôm nay chúng ta thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ và áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán. 
 VD 1: 26 x 3 = ?
26
3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1
3 nhân 2 bằng 6 thêm1 bằng 7 viết 7 Vậy 26 nhân 3 bằng 78
x
3
78
VD 2: 54 x 6 = ?
Yêu cầu học sinh lên đặt phép tính và nêu cách giải.
2- Thực hành
Bài 1: Tính
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
5 học sinh lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chữa bài
Bài 2 Gọi học sinh đọc bài toán
? Bài toán cho ta biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
? Muốn biết hai cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét ta làm phép tính gì.
Bài 3: Tìm x
? muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào. Gọi 2 học sinh thực hiện
GV: Nhận xét.
Bài giải: Tất cả số bút mầu là:
 12 x 4 = 48 (bút màu)
 Đáp số: 48 bút màu
Nhận xét.
54
6 nhân 4 bằng 24 viết 4 nhớ 2
6 nhân 5 bằng 30 viết 0 nhớ 3
32 viết cả 32 .
Vậy 12 nhân 3 bằng 36
x
6
324
47
25
16
18
x
x
x
x
2
3
6
4
94
75
96
72
Tóm tắt:
1 cuộn: 35mét
2 cuộn: ? mét.
Bài giải: Hai cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (mét)
Đáp số:70 (mét)
Nhận xét.
x : 6
x
x
= 12
= 12 x 6
= 72
x : 4
x
x
= 23
= 23 x 4
= 92
Nhận xét, sửa sai.
4, Củng cố luyện tập (2')
 - Nêu quy tắc nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
5, Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà 
 - Nhận xét tiết học.
 - Học sinh làm bài tập theo vở bài tập, chuẩn bị bài học sau. 
**************************************
Thứ ba ngày 17 thỏng 9 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ tiếng khó: Chú lính, lắc đầu, tấm tắc, từ nay
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu8 giữa các cụm từ
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu phân biệt các lời nhân vật.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Nắm dược trình tự cuộc họp thông thường, hiểu nội dung, ý nghiã của câu chuyện, thấy được tầm quan trọng của dấu chấm và của câu, nếu đánh dấu sai sẽ làm người đọc hiểu lầm nghĩa của câu.
- Hiểu cách điều khiển cuộc họp lớp.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài.
III. Tiến trình bài dạy 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài: Mùa thu của em.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: ( 28'). 
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên: Treo tranh minh họa.
- ? Vẽ tranh gì.
- Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em dược tham gia vào cuộc họp là gì ? chúng ta cùng tìm hiểu bài.
- Cuộc họp chữ viết.
3.2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên: ... buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
ơi ông trăng sáng tỏ
Những ngôi sao thức ngoài kia chẳng bằng mẹ đã thức vì con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn 
Mạ là ngọn gió của con suốt đời.
Ghi lại những từ được so sánh trong khổ thơ
Hơn, là, là , hơn, chẳng , bằng, là
- Câu chấu khoẻ hơn ông , hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu. Hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém : "Cháu" hơn "Ông".
- Câu ông là buổi trời chiều sự vật được so sánh với nhau là buổi trời chiều và ông, có sự ngang bằng nhau.
Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây:
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.
Trong bài không có từ so sánh chúng được nối với nhau bằng dáu gạch ngang
Hãy tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài 3.
Ngang bằng
Như, là , tựa, như là, tựa như, như thế
Cả đội bước nhanh theo chủ đề như là bước theo một người chỉ huy
So sánh ngang bằng
4. Củng cố luyện tập (2'):
 - Nhắc lại nội dung của bài
5. Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
 - GV nêu nhận xét tiết học.
 - Học sinh về ôn từ chỉ sự vật và so sánh ; Về ôn lại bài, làm bài tập. 
*******************************************
Thứ sỏu ngày 20 thỏng 9 năm 2013
Tiết 1: Toán
Bài 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I- Mục tiêu
1, Kiến thức 
 - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2, Kĩ năng
 - Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có lời văn.
3, Thái độ 
 - Gương mẫu học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài 
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1, Giáo viên: 	- Sách giáo khoa, giáo án
2, Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi.
III- Tiến trình bài dạy 
1- ổn định tổ chức (1')	
2- Kiểm tra bài cũ: (3')
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3
GV: Nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới: (28')
3.1- Giới thiệu bài:
- Học toán cô cùng các em tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
3.2- Nêu bài toán.
 Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 cái kẹo đó hỏi chị cho em mấy cái kẹo.
? Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo.
? Muốn lấy 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào.
? 12 cái kẹo chia 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo.
? em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo.
 4 cái kẹo là 1/3 của 12 cái kẹo.
? Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào.
? Hãy trình bày lời giản của bài toán.
? Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thị em được máy cái.
Đọc phép tính chị cho em 1/2 số kẹo.
? Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em được mấy cái kẹo.
? Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm như thế nào.
Kết luận: SGK - Gọi học sinh nêu.
3.3- Thực hành.
Bài 1: Đọc bài toán.
Yêu cầu học sinh làm bài
GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gọi học sinh đọc bài toán.
? Có tất cả bao nhiêu bông hoa.
? Tặng bao nhiêu 1/6
? Bài toán hỏi gì.
? Muốn biết còn mấy bông hoa ta làm như thế nào 
Bài 3: Kẻ hình yêu cầu học sinh xác định đã tô mầu 1/5 số ô vuông của hình nào
Học sinh làm bài 3:
Bài giải: Số vải may một bộ quần áo là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 (m)
12 cái kẹo
Chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau sau đó lấy đi một phần.
Mỗi phần có 4 cái kẹo.
Lấy 12 : 3 thương tìm được là 1/3 của 12 cái kẹo.
Bài giải: Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 (cái kẹo)
12 : 2 = 6 ( cái kẹo)
12 : 4 = 3 (cái kẹo)
Học sinh đọc.
a- Tìm 1/2 của 12 cm, 18 kg, 10 lít
b- Tìm 1/2 của 24 cm, 30 giờ , 45 ngày.
Bài giải: a- 6cm, 9 kg, 5 lít
 b- 4cm, 5 giờ, 9 ngày.
Tóm tắt: 30 bông : tặng 1/6
Còn ? bông.
Bài giải: Số bông hoa vẫn còn là
30 : 6 = 5 ( bông )
Đáp số: 5 bông.
Hình 2 và hình 4.
4. Củng cố luyện tập (2')
 - Muốn Tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
5. Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà 
 - Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài tập theo vở bài tập, chuẩn bị bài học sau. 
***************************************
Tiết 2: Toỏn (TC)
ễn : Nhõn số cú hai chữ số với số cú một chữ số (Cú nhớ)
A. Mục tiờu: :
 - Củng cố cỏch thực hiện phộp nhõn số cú hai chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ )
 - ễn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày )
B- Đồ dựng dạy học: Bảng phụ chộp BT5
C –Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
 2-Kiểm tra : 18 x 4 =
 99 x 3 = 
3- Bài mới:
Bài 1: Tớnh 
Bài 2 : Đặt tớnh rồi tớnh 
Nờu cỏch đặt tớnh và thứ tự thực hiện phộp tớnh?
Chấm chữa bài 
 Bài3: Giải toỏn: 
Bài toỏn cho biết gỡ ? hỏi gỡ ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 : 
- GV đọc số giờ theo đề bài
D- Cỏc hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:
- Phộp nhõn nào cú KQ đỳng?
2.Dặn dũ : - ễn lại bài 
HĐ của trũ
Hỏt
- 2HS lờn bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tớnh vào bảng con – chữa
- Nờu cỏch nhõn
- Làm bài vào phiếu HT
38 27 53
x x x
 2 6 4
76 162 212
- Làm vở- 3HS lờn bảng chữa bài
Bài giải
Sỏu ngày cú số giờ là:
14 x 6 = 84( giờ)
 Đỏp số: 84 giờ
 - HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ 
- Đọc giờ đó quay được
- HS điền đỳng(Đ), sai(S)
33 x 3 = 36 (S)
12 x 5 = 60 ( Đ )
25 x 4 = 80 ( S )
24 x 6 = 84 ( Đ )
22 x 7 = 104 ( S )
*********************************
Tiết 3: Tập làm văn
Tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu 
1, Kiến thức 
 -Học sinh biết tổ chức cuộc họp
2, Kĩ năng 
 - Biết xác định nội dung cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài TĐ cuộc họp của chữ viết.
3, Thái độ 
 - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1, Giáo viên: 
 - Giáo án, sách giáo khoa, Viết sẵn nội dung các gợi ý, viết sẵn trình tự diễn biến cuộc họp
 2, Học sinh: 
 - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, 
III. Tiến trình bài dạy 
 1- ổn định tổ chức. (1')
 2- Kiểm tra bài cũ: (2')
 ? Gọi học sinh lên bảng kể chuyện "Dại gì mà đổi"
GV: Nhận xét, ghi điểm
3- Bài mới: (28')
 3.1- Giới thiệu bài. Giáo viên ghi đầu bài.
 3.2- Hướng dẫn học sinh.
 * Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của giờ tập làm văn.
 ? Nêu trình tự một cuộc họp, tình hình của tổ:
 ? Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ.
 ? Ai là người nêu nguyên nhân tình hình đó.
 ? Làm thế nào để giải quyết vấn đề trên. ? Giao việc cho mọi người bằng cách nào.
GV: Thống nhất lại các nội dung.
 *- Tiến trình cuộc họp:
 - Giao cho mỗi tổ 1 nội dung như SGK gợi ý.
 - GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
 *- Thi tổ chức cuộc họp:
 - Cho 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. GV làm giám khảo.
Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt nhất, đạt yêu cầu.
1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
Dựa theo cách tổ chức cuộc họp mà em đã biết hãy cùng các bạn tập tổ chức một cuộc họp tổ.
Học sinh nêu trình tự như bài TĐ: Cuộc họp chữ viết.
- Tổ trưởng.
- Tổ trưởng nêu các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến.
- Cả tổ bàn bạc thảo luận thống nhất cách giải quyết.
- Tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn.
- Cả tổ bàn bạc để phân công, sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ.
Học sinh tổ chức cuộc họp theo nội dung giáo viên đã phân công.
- Các tổ tiến hành họp theo hướng dẫn
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
4. Củng cố luyện tập 
	- Nhắc lại nội dung bài
5. Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh về nhà làm bài tập, chuẩn bị trước bài học sau.
************************************
Tiết 4: Tiếng Việt (TC)
CỦNG CỐ
 Từ ngữ củng cố trường học, dấu phẩy
I.Mục tiờu:
-Giỳp HS củng cố kiến thức về chủ đề : Trường học
-Biết đặt dấu phẩy ở vị trớ thớch hợp
 II. Đồ dựng dạy học
-GV : Bảng lớp viết 3 cõu văn ở bai tập 2
-HS : Vở bài tập
 III.Cỏc hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1.Giới thiệu bài
-Nờu mục đớch, yờu cầu của bài học
-Ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
-Gọi 1 vài HS đọc toàn văn yờu cầu của bài tập
-GV nhắc lại từng bước thực hiện 
-Bước 1: Dựa theo phần gợi ý , cỏc em phải đoỏn đú là từ gỡ?
-Bước 2: Ghi từ đoỏn được vào cỏc ụ trụng theo hàng ngang (viết chữ in hoa)
-Bước 3: Điền được 11 từ vào cỏc ụ trống theo hàng ngang, cỏc em sẽ được từ mới xuất hiện
-Yờu cầu HS trao đổi theo nhúm đụi, làm bài
-Mời đại diện cỏc cặp trỡnh bày, mỗi cặp hỏi đỏp về 1 dũng
-Nhận xột
-Yờu cầu HS làm bài vào vở bài tập theo lời giải đỳng
*Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yờu cầu
-Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
-Gợi ý: 
a.Những ai là thợ mỏ?
b.Cỏc bạn mới được kết nạp vào Đội đều là gỡ?
c.Nhiệm vụ của người HS là gỡ?
+Em điền dấu phẩy vào vị trớ nào trong cõu?
-Yờu cầu HS làm bài
-Chữa bài, nhận xột
3.Củng cố, dặn dũ
-Nhận xột tiết học
-Dặn dũ 
-Nghe
-2 HS đọc lại đề bài
-Mở vở bài tập Tiếng Việt trang26
-Đọc yờu cầu
-Nghe, ghi nhớ
-Thảo luận theo nhúm
-Bỏo cỏo kết quả
-Nhận xột bài làm của bạn
- HS làm bài trờn bảng, lớp làm bài vào vở
-Đọc kết quả
-Quan sỏt
-ễng em, chỳ em
-Là con ngoan, trũ giỏi
-Trả lời
-3 HS làm trờn bảng lớp, lớp làm vào vở bài tập
-Đọc lại bài tập đó điền dấu phẩy
-Nhận xột
********************************************
Tiết 5: HĐTT
Sinh hoạt lớp tuần 5
I. Mục tiêu 
	1, Kiến thức 
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân
	2, Kĩ năng
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
	3, Thái độ 
- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
	1, Giáo viên: Giáo án sinh hoạt
	2, Học sinh: Gọn gàng ngăn nắp
III. Tiến trình bài dạy 
1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp : Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra.
	- Học tập : Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chưa tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp, nhưng chưa hiệu quả cao
	- Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng
	- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt
 ......................................................................................................................................
b/. Kết quả đạt được
	- Tuyên dương: 
	- Phê bình :
 III. Phương hướng :
 	- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. 
	- Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 lop 3 hay lam.doc