Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

TIẾT TKB 2: THỂ DỤC

TIẾT CT 9: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP – TC: THI XẾP HÀNG

I. MỤC TIÊU:

- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.

- Đi vượt chướng ngại vật thấp.

- Trò chơi: Thi xếp hàng và Mèo đuổi chuột.

II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.

- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân, vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật.

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN V
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
TIẾT TKB 2: THỂ DỤC
TIẾT CT 9: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP – TC: THI XẾP HÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
- Đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Trò chơi: Thi xếp hàng và Mèo đuổi chuột.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân, vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật.
 Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật
ĐLVĐ
 Biện pháp tổ chức
 1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Trò chơi: Có chúng em.
- Chạy chậm theo vòng tròn rộng.
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
- Những lần đầu GV hô cho lớp tập, những lần sau cán sự lớp điều khiển, GV đi uốn nắn hoặc nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật.
+ Cả lớp thực hiện theo hàng ngang(hình dung có chướng ngại vật trước mỗi em để sẵn sàng vượt qua). Mỗi động tác vượy chướng ngại vật thực hiện 2 – 3 lần. Sau đó mới tập theo 2 – 4 hàng dọc
, em nọ cách em kia 3 – 4m.
+ Lưu ý một số sai thường mắc như sau: Khi đi cúi, mất thăng bằng, đặt bàn chân không thẳng hướng, đi lệch ra ngoài đường kẻ sẵn, sợ không dám bước dài và nhảy qua 
+ Cách sửa: GV chỉ ra động tác mà học sinh làm chưa đúng hoặc làm lại động tác sai của học sinh, sau đó hướng dẫn lại động tác đồng thời làm lại mẫu đúng cho học sinh cùng tập. Cần uốn nắn kịp thời những động tác sai cho học sinh. Những em thực hiện tốt đi trước, những em thực hiện chưa tốt đi sau để bắt chước theo.
Trò chơi: Thi xếp hàng.
- GV nêu tên trò chơi . Hướng dẫn nội dung trò chơi và cách chơi, sau đó GV cho HS đọc thuộc vần điệu của trò chơi, Hs chơi thử 1,2 lần để các em nắm được cách chơi và cả lớp cùng chơi.
“ xếp hàng thứ tự
xin chớ đừng quên
nào bạn nhanh lên
đứng vào đúng chỗ”
- GV chọn vị trí đứng cố định và phát lệnh (Nhiều loại hiệu lệnh khác nhau: còi, trống, vỗ tay)Nghe thấy hiệu lệnh, HS nhanh chóng xếp hàng và đọc những vần điệu trên cũng là lúc phải xếp hàng xong.Yêu cầu các em phải đứng nghiêm, đúng vị trí và thứ tự của mình. Tổ nào tập hợp nhanh , đứng đúng vị trí thứ tự hang thẳng thì tổ đó thắng.
- GV cần nhớ thứ tự tập hợp của HS đứng lúc ban đầu, sau đó thay đổi vị trí đứng và cách tổ chức như GV cử 1 tổ 1 em chuyên theo dõi việc xếp hàng của tổ bạn để tạo không khí thi đua giữa các tổ với nhau.
* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên trong thời gian 1 phút
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét giờ tập luyện.
- Về nhà ôn luyện đi vượt chướng ngại vật.
1 phút
2 phút
2 phút
2 phút
7 phút
10 phút
8 phút
2 phút
1 phút
1 phút
- Học sinh tập hợp 4 hàng dọc.
- Tập theo đội hình 4 hàng dọc.
- Cả lớp thực hiện theo hàng ngang.
- Học sinh học thuộc vần điệu của trò chơi.
 “ xếp hàng thứ tự
xin chớ đừng quên
nào bạn nhanh lên
đứng vào đúng chỗ”
- Học sinh tập theo tổ.
TIẾT TKB 3: TOÁN
TIẾT CT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
 I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút) 
- Mời 2 học sinh lên bảng học thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi kết quả một hai phép nhân bất kì Trong bảng.
3. Bài mới: (30phút)
a) Giới thiệu bài:
- Tiết học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, có nhớ. 
b) Phép nhân 26 x 3 = ?
_ Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ?
_ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc 
_ Hỏi :Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu ?
_ Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân trên, nếu trong lớp có học sinh làm đúng thì giáo viên yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sai đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ .
c) Phép nhân 54 x 6 = ?
_Tiến hành tương tự như với phép nhân 26 x 3 = 78 . Lưu ý học sinh kết quả của phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số 
Bài 1: 
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Có tất cả mấy tấm vải?
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
- Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- Nhận xét chữa bài 
Bài 3: 
- Ỵêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
- Hỏi : Vì sao khi tìm x trong phần a) em lại tính tích 12 x 6 ?
- Hỏi tương tự với phần b )
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố - Dặn dò (5phút)
- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Học sinh hát.
- 2 học sinh đọc.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài . 
_ Học sinh đọc phép nhân 
_ 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
 26
 x 3 
_ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị , sau đó mới tính đến hàng chục 
*3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1
* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 
*Vậy 26 nhân 3 bằng 78 
Bài tập 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài ( mỗi học sinh thực hiện 2 phép tính), học sinh cả lớp làm bài vào vở. 
47
 2
18
 4
16
 6
25
 3
x
x
x
X 
 94 75 96 72
28
 6
x
99
 3
82
 5
36
 4
x
x
x
x
 168 144 420 297
Bài 2:
- Mỗi tấm vải dài 35 m. Hỏi 2 tấm vài như thế dài bao nhiêu mét ?
- Có 2 tấm vải.
- Mỗi tấm vải dài 35 mét.
- Ta tính tích 35 x 2 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Tóm tắt 
 1 tấm : 35 mét 
 2 tấm : .. mét ?
 Bài giải 
Cả hai tấm vải dài số mét là 
 35 x 2 = 70 ( mét) 
 Đáp số : 70 mét vải 
Bài 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Vài học sinh nêu cách giải
- Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12 nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia 
a)x : 6 = 12 b) x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92 
TIẾT TKB 4: ĐẠO ĐỨC 
TIẾT CT 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH 
I.MỤC TIÊU:
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II.CHẨN BỊ : 
1. Giáo viên :Sách giáo khoa
2. Học sinh :Vở bài tập 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: ( 1 phút)
2. Kiểm tra:( 4 phút)
- Mời hai HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa là người như thế nào?
3. Bài mới: ( 30 phút)
- Tiếp theo bài Giữ lời hứa, hôm nay các em sẽ cùng nhau tìm hiểu bài Tự làm lấy việc của mình.
Hoạt động 1 : Xử lý tình huống 
- Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải quyết.
+ Đến phiên trực nhật lớp, Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó ?. 
+Bố giao cho Nam rửa chén,giao cho chị Nga quét dọn .Nam rủ chị Nga cùng làm để đỡ công việc cho mình . Nếu là chị Nga,bạn có giúp Nam không ?
+Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ năn nỉ bố giúp mình giải toán,nếu là bố Tuấn bạn sẽ làm gì ?
+Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với nhau .Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng không làm được bài, sợ Hùng bị bố mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem bài kiểm tra.Việc làm của Mạnh đúng hay sai ? 
- Giáo viên nhận xét và đưa ra câu hỏi: 
1)Thế nào là tự làm lấy việc của mình 
2)Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì ? 
*Kết luận :
1)Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng cho bản thân mà không phải nhờ vả vào người khác .
2)Tự làm lấy việc củamình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ không làm phiền người khác .
Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân.
*Cách tiến hành :
- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy những công việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà , ở trường 
- Nhận xét,tuyên dương 
- Học sinh hát.
- Hai học sinh trả lời.
- Nghe GV giới thiệu.
- 4 nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống .
- Cả lớp nhận xét cách giải quyết tình huống.
 - Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó của Hoàng.
Hoàng làm thế không nên sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động.Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình .
- Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam .Làm như thế,em sẽ làm cho Nam lười thêm,có tính ỷ lại,quen dựa dẫm vào người khác 
- Nếu bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn phải suy nghĩ trước, sau đó mới hướng dẫn cho Tuấn .
- Mạnh làm như thế là sai,là hại bạn. Dù Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó không phải thực chất là của Hùng. Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài nữa. 
- Học sinh trả lời các câu hỏi
- Học sinh nhắc lại kết luận .
- Mỗi học sinh chuẩn bị trước một mẩu giấy nhỏ để ghi .
- 4,5 học sinh phát biểu , đọc những công việc mà mình đã tự làm trước lớp .
4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
- Học sinh nhắc lại ý nghĩa của việc tự làm lấy việc của mình .
- Về nhà : Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm gương  về việc tự làm lấy công việc của mình .
- Chuẩn bị bài: Tự làm lấy việc của mình . ( Tiết 2 )
TIẾT TKB 5: THỦ CÔNG 
TIẾT CT 5: GẤP, CẮT, DÁN, NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh .
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
- Giấy thủ công mầu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
- Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. 
 2. Học sinh: 
- Đồ dùng học tập. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1phút)
2. Kiểm tra: ( 4phút)
- GV yêu cầu HS để dụng cụ lên bàn.
3. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu:
- Tiết hôm nay, các em gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và hình thành lá cờ đỏ sao vàng.
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi:
- Lá cờ hình gì? màu gì? trên ngôi sao có màu gì?
- Ngôi sao vàng có 5 cánh như thế nào?
- Ngôi sao được dán ở đâu ...  theo đơn vị tổ.
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
- Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài. 
- Giáo viên hỏi: Bài: Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết: Để tổ chức một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ? 
+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì. Có thể là giúp nhau học tập, chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20-11, trang trí lớp học, giữ vệ sinh chung, có thể là những vấn đề khác. 
+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.
c. Từng tổ làm việc: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi theo đơn vị tổ .Giáo viên theo dõi giúp đỡ. 
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp. Cả lớp và giáo viên bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất: Tổ trưởng điều khiển cuộc họp chững chạc, tự tin; các thành viên phát biểu ý kiến tốt. 
- Học sinh hát.
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài 
 - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp . Cả lớp đọc thầm .
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Một học sinh nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung họp.
- Học sinh bình chọn tổ họp có hiệu quả tốt.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
- Giáo viên khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành . 
- Nhắc học sinh cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuôc học. Đây là năng lực cần có từ tuổi học sinh càng cần khi các em trở thành người lớn. 
- Xem lại phần trình tự tổ chức cuộc họp.
- Chuẩn bị bài : Kể lại buổi đầu đi học.
TIẾT TKB 2: CHÍNH TẢ 
TIẾT CT 5: MÙA THU CỦA EM 
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam(BT2).
- Làm đúng bài tập 3b.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng lớp chép sẵn bài thơ :Mùa thu của em và viết nội dung bài tập 2,3b. 2. Học sinh : Bảng con, sách giáo khoa, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Mời 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài:
- Tiết hôm nay,các em sẽ tập chép bài: Mùa thu của em.
b) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài thơ trên bảng. 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả. 
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ? 
- Tên bài viết ở vị trí nào ? 
- Những chữ nào trong bài viết hoa ? 
+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào ? 
- Học sinh tập viết từ khó :
c) Học sinh chép bài vào vở 
- Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ .
c)Giáo viên chấm, chữa bài 
 + Giáo viên cho các em dò bài và chữa bài. . + Giáo viên chấm bài và nhận xét .
d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. 
- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập3:
 Lựa chọn 
- Giáo viên chọn cho học sinh lớp mình làm bài tập 3b. Học sinh làm bài, sau đó trình bày kết quả. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải đúng. 
- Hai học sinh viết, cả lớp viết vào bảng con: bong sen, cái xẻng, đèn sang.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Hai học sinh nhìn bảng đọc lại bài.
- Thơ bốn chữ .
- Viết giữa trang vở.
- Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng: chị Hằng.
- Viết lùi vào 2 ô sau lề vở .
- Học sinh nhận xét và tập viết vào bảng con những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ viết sai.
- Học sinh nhìn bảng chép lại bài chính tả.
- Học sinh sửa bài chính tả.
Bài 3:
 - Cả lớp làm bài vào vở.
-Cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng.
Câu a) Sóng vỗ oàm oạp. 
Câu b ) Mèo ngoạm miếng thịt. 
Câu c) Đừng nhai nhồm nhoàm.
Bài 3:
Câu b) kèn, kẻng, chén.
- Học sinh nêu miệng ,cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
- Gọi 2 em lên bảng viết lại các từ các em viết sai nhiều.
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
 - Về nhà luyện lại các chữ viết sai.
- Chuẩn bị bài : Bài tập làm văn.
TIẾT TKB 3: TOÁN 
TIẾT CT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
 I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra: ( 5 phút)
- Mời 2 học sinh đọc bảng chia 6.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài:
- Tiết này, các em sẽ tìm hiểu về: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
b) Giáo viên nêu bài toán.
- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
- Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
- 12 cái kẹo,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần đươc mấy cái kẹo. 
- Ta làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo. 
- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. 
- Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ?
- Các em hãy trình bày lời giải của bài toán này 
- Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em được mấy cái kẹo ? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em. 
- Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được mấy cái kẹo ? Giải thích bằng phép tính 
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập) 
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. 
- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- Học sinh nhận xét và chữa bài.
Bài 2: 
Gọi 1 học sinh đọc đề bài. 
- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải? 
- Đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
- Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài 
*Lưu ý : Giáo viên có thể vừa đặt câu hỏi phân tích bài toán vừa có thể vẽ sơ đồ bài toán cho học sinh hiểu. 
- Cả lớp nhận xét và chữa bài. 
- 2 học sinh đọc bảng chia 6.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
- Học sinh đọc lại đề toán . 
- Chị có tất cả 12 cái kẹo. 
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần. 
- Mỗi phần được 4 cái kẹo. 
_Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4 
- Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp. 
 Bài giải 
 Chị cho em số kẹo là 
 12 : 3 = 4 ( cái kẹo )
 Đáp số : 4 cái kẹo 
- Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận được số kẹo là 
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
- Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được số keọ là:
12 : 4 = 3 ( cái kẹo )
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. 
Bài tập 1:
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng con.
a) ½ của 8 kg là 4 kg. Vì 8 : 2 = 4 kg 
b) ¼ của 24lít là 6 lít. Vì 24 : 4 = 6 lít
Bài 2:
- Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã bán được1/5 số vải đó .Hỏi cửa hàng đã bán mấy mét vải xanh? 
- Cửa hàng có 40 m vải .
- Đã bán được 1/5 số vải đó. 
- Số mét vải mà cửa hàng đã bán. 
- Ta phải tìm 1/5 của 40 mét vải. 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải 
Số m vải cửa hàng đã bán được là: 
 40 : 5 = 8 ( mét )
 Đáp số : 8 mét 
3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
- Giáo viên hỏi lại qui tắc cách tìm một trong các phần bằng nhau.
- Xem lại các bài tập ở lớp.
- Về luyện thêm tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập. 
TIẾT TKB 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
TIẾT CT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 ( THMT BỘ PHẬN)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Nêu nguyên nhân nào gây bệnh thấp tim?
- Ta cần phải làm gì để đề phòng bệnh thấp tim?
2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài:
- Cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan gì, hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về cơ quan đó. Qua bài Cơ quan bài tiết nước tiểu. 
Hoạt động 1 : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. 
Bước 1 : Làm việc theo cặp. 
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.
 Bước 2 : Làm việc cả lớp. 
- Giáo viên treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. 
Kết luận:Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái.
Hoạt động 2 : Thảo luận. 
Bước 1 : Làm việc cá nhân. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK. 
Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. 
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào ?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
THMT: Hằng ngày em đã đi tiểu đúng nơi qui định chưa?
- Giáo viên tuyên dương nhóm nào nghĩ ra được nhiều câu hỏi đồng thời trả lời được các câu hỏi của nhóm bạn. 
*Kết luận:Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. 
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái.
- Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu 
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bọng đái ra ngoài. 
- 2 học sinh trả lời.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát hình và trả lời.
- Học sinh quan sát tranh và chỉ các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Học sinh quan sát hình 2 / 23 đọc câu hỏi và trả lời.
- Học sinh hoạt động theo nhóm 
- Học sinh các nhóm tham gia đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
 + Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào ?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
 4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
- Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng, vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.
- Xem lại bài học. 
- Chuẩn bị bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP
TIẾT CT 5:
 PHẦN KÝ DUYỆT
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc