1/ Ổn định :
2/ KTBC : Ông ngoại.
-Yêu cầu 3 hs đọc bài + Nêu câu hỏi hs trả lời. Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
-GT bài: GV giới thiệu trước chủ đề, sau đó GT về bài học. Ghi bảng
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS.
-Hướng dẫn phát âm.
-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:
- Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:
-Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
-Việc leo rào của các bạn đẫ gây hậu quả gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3:
-Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
-Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:
-Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?
-Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?
-Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao?
GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.
-HD HS đọc ngắt câu dài.
-HS đọc phân vai theo nhĩm.
v KỂ CHUYỆN
-HD HS kể chuyện theo tranh.
Gợi ý:
Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Tranh 3 :
Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào?
-Nhận xét sau mỗi lần kể
4/ Củng cố :
-Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm .
5.Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung giờ học
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 (DẠY TỪ 14/09/09 –18/09/09 ) THỨ /NGÀY MƠN BÀI DẠY THỨ 2 14/09/09 Tập đọc Tập đọc – KC Toán Đạo đức Người lính dũng cảm Người lính dũng cảm Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Tự làm lấy việc của mình THỨ 3 15/09/09 Toán Thể dục TN & XH Chính tả Aâm nhạc Luyện tập Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp Phòng bệnh tim mạch Nghe – viết : Người lính dũng cảm Học hát : Đếm sao THỨ 4 16/09/09 Tập đọc Toán Thủ công Tập viết Cuộc họp của chữ viết Bảng chia 6 Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ Ôn chữ hoa : C THỨ 5 17/09/09 Toán Thể dục LT & C TN & XH Luyện tập Trò chơi : Mèo đuổi chuột So sánh Hoạt động bài tiết nước tiểu THỨ 6 18/09/09 Toán Mĩ thuật Chính tả Tập làm văn Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số Tập nặn tạo dáng tự do Tập chép : Mùa thu của em Tập tổ chức cuộc họp Thứ hai, ngày 14 tháng 09 năm 2009 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ Yêu cầu : Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) Hiểu ý nghĩa khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi ; người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ kể chuyện. III/ Các hoạt động trên lớp : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 20’ 20’ 10’ 20’ 4P 1P 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Ông ngoại. -Yêu cầu 3 hs đọc bài + Nêu câu hỏi hs trả lời. Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới : -GT bài: GV giới thiệu trước chủ đề, sau đó GT về bài học. Ghi bảng -GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng. -HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS. -Hướng dẫn phát âm. -Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc từng đoạn. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1: - Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2: -Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? -Việc leo rào của các bạn đẫ gây hậu quả gì? -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3: -Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? -Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi? -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4: -Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng? -Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ? -Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao? GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình. -HD HS đọc ngắt câu dài. -HS đọc phân vai theo nhĩm. KỂ CHUYỆN -HD HS kể chuyện theo tranh. Gợi ý: Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn? Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào? -Nhận xét sau mỗi lần kể 4/ Củng cố : -Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm . 5.Dặn dò – Nhận xét : Giáo viên nhận xét chung giờ học -HS đọc nối tiếp và TLCH. -HS nhắc lắng nghe. -HS Theo dõi -Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài. -HS đọc theo sự HD của GV. -Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. Trả lời phần giải nghĩa. -Nhóm đôi. -2 nhóm thi đọc. -1 em đọc toàn bài. -1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH. . . . chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. -1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH. -Chú sợ làm đỗ hàng rào vườn trường. -Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luốn hoa mười giờ, hàng đè lên chú lính nhỏ. -HS đọc tiếp đoạn 3. -Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. -Vì chú sợ hải. -HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm. -Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. -Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm. -Chú lính đẫ chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi . -HS đọc -Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài. -HS quan sát lần lượt. -Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm. -HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng. -HS nhìn tranh và TLCH .. . . -HS TLCH. -HS TLCH. -Cả lớp nhận xét -2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Xem bài mùa thu của em . Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ). I/ Mục tiêu : giúp HS . Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .( có nhớ ) Vận dụng vào giải toáncó một phép nhân. II/ Các HĐ trên lớp : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 15’ 15’ 5P 1/ Ổn định: 2/ KTBC :Nhân số . . . . . . . . . . số ( 0 nhớ) -GV nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới : a.GT bài: – Ghi tựa: -Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. -GV nêu phép nhân .26 x 3 =? -Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng . -HD nhân từ phải sang trái. -Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân. Làm tương tự phép nhân 54 x 6 b.Luyện tập ở lớp: Bài 1 ( cột 1, 2, 4 ): HS giải bảng con -Nhận xét phê điểm cho HS. Bài 2: -Goi 1 hs đđọc yêu cầu BT. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu hs làm bài. Bài 3 : Cho HS làm bài tập vào vở -Chữa bài và cho điểm HS. 4/ Củng cố – Dặn dò -Thu vở chấm điểm. -Trị chơi tiếp sức chia lớp làm 2 đội thi đua làm tính đội nào nhanh sẽ thắng. -Về nhà giải bài 3 trang 22 -HS sửa BT a/ 32 11 b/ 42 13 x3 x6 x2 x3 96 66 84 39 -HS đặt tính: 26 x 3 -HS nêu miệng cách nhân -3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 ( bên trái 8 ). -Vậy 26 x 3 = 78 -HS nêu miệng. 47 25 16 18 28 x2 x3 x6 x4 x6 94 75 96 72 168 -HS đọc đề : Giải nháp -BT cho biết một cuộn vải dài 35m. -BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét? -1 hs lên bảng, lớp làm VBT. -HS giải bài tại lớp . -HS nộp vở. -Chơi trị chơi tiếp sức. ĐẠO ĐỨC TỰ LÀM VIỆC LẤY CỦA MÌNH I/ Mục tiêu : HS hiểu : Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy Nêu được ích lợi của việc tự làm lất việc của mình HS biết tự làm lấy công việc của mình ở lớp, ở trường mình . II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ. III/ Hoạt động trên lớp : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 15’ 10’ 5’ 5’ 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Giữ lời hứa + Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa? 3/ Bài mới : GT bài Đạo đức hôm nay em sẽ biết tự làm lấy công việc của mình trong sinh hoạt hằng ngày. GV ghi tựa Hoạt động 1: + Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? Kết luận : trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình . Hoạt động 2: - Phát phiếu học tập, tự luận theo nhóm và trả lời. Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. _Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. Hoạt động 3: Giáo viên kể. + Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt. _Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ. Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 3/Củng cố +dặn dò. Trong đời sống hằng ngày em tự làm lấy những công việc của trong học tập, sinh hoạtmột cách tự giác và chăm chỉ. Về nhà cần sưu tầm những tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình để tiết sau thực hành. HS TLCH ( CC 1 NX 2 ) HS nhắc lại Thảo luận nhóm TLCH. Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ. ( CC 2 NX 2 a/Tự làm lấy việc của mình làlàm lấy công việc củamà khôngvào người khác. b/Tự làm lấy việc của mình giúp cho mìnhvà khôngngười khác. Xữ lí tình huống. _Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao? _Vài em nêu cách xử lí của mình và nhận xét. _Nêu bài học. Thứ ba, ngày 15 tháng 09 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục đích,yêu cầu : - Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ) -Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút . II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính . Đồng hồ treo tường. III/ Các hoạt động trên lớp : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 5’ 5’ 10’ 10’ 5’ 1/ Ổn định : 2/ KTBC :Nhân 1 số . . . . . . ..( có nhớ) Bài 3: -Nhận xét. Ghi điểm 3/ Bài mới : -GT bài củng cố về phép nhân -GV ghi tựa Bài tập ở lớp : Bài 1 :HS đọc YC bài. -YC HS giải miệng. Bài 2: HS giải miệng như BT1. Bài 3:HS đọc YC bài tập -Bài tốn hỏi gì? -Bài tốn cho biết gì? -YC HS giải vào vở - Gọi 2 HS lên bảng giải. -Nhận xét ghi điểm. Bài 4 : -GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới -Nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét giờ học -HS chơi trị chơi nếu cịn thời gian. -HS lên bảng làm bài tập. a/ x : 6 = 12 x : ... 2= 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 - HS nhắc lại - Giải miệng 6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 - HS nêu yêu cầu + Giải vào vở . GIẢI : May mỗi bộ quần áo hết : 18 : 6 = 3 ( mét ) Đáp số : 3 mét vải -HS tham gia chơi tích cực. THỂ DỤC TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH I/Mục đích, yêu cầu : Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém . Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém . Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh . II/ Chuẩn bị : ĐDDH . Bảng phụ viết khổ thơ. III/ Các hoạt động trên lớp : TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 15’ 15’ 5’ 1/ Ổn định : 2/ KTBC -GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2. -Nhận xét 3/ Bài mới : -GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đò là so sánh hơn kém. GV ghi tựa HD HS làm bài tập. Bài 1 : HS đọc yêu cầu. -HS đọc ND + cả lớp đọc thầm + làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ. Bài 2: HS đọc yêu cầu. -3 HS lên bảng gạch phấn màu dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. -Nhận xét . Bài tập 3: HS đọc yêu cầu. - HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh. -Nhận xét 4/ Củng cố – dặn dò : -Thu vở chấm VBT.nhận xét chung. -Nhắc HS cách trình bày trong VBT. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -HS làm BT 2. -Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp. -HS nhắc lại - a/ Cháu khoẻ - ông nhiều, ông - buổi trời chiều, cháu - ngày rạng sáng. - b/ Trăng - đèn. - c/ Những ngôi sao - mẹ đã thức vì con, mẹ - ngọn gió . HS giải vào vở. Bài làm: a/ hơn – là – là . b/ hơn. c/ chẳng bằng – là . - HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh - Quả dừa – đàn lợn – tàu dừa – chiếc lược. -HS làm bài vào VBT. Nhắc lại ND so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết : Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ . II/ Chuẩn bị : Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu. III/ Các hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của giaó viên Hoạt động của học sinh 5’ 15’ 10’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC : Phòng bệnh tim mạch + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? Nhận xét . 3/ Bài mới : GT : Tiết học hôm nay em tìm hiểu về cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan . . . . . Ghi tựa Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Bước 1 : - Làm việc theo cặp . Bước 2 : - Làm việc cả lớp. GV đính tranh + 1 HS lên bảng chỉ và nói lên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm : hai quả thận, hai ống dẩn nước tiểu,bọng đái và ống đái . Hoạt động 2 : - Bước 1: Làm việc cá nhân. - Bước 2 :Làm việc theo nhóm. + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? +Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? + Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? Bước 3 : Thảo luận cả lớp Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. -Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái . - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. - Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. 4/ Củng cỗ, dặn dò: -Các em thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài tiết nước tiểu . - HS đọc bài và TLCH HS nhắc lại CC1 NX 1 - 2 HS cùng QS hình và chỉ đâu là thận, ống dẫn nước tiểu. - Làm việc cả lớp - HS thực hành CC2 NX 1 + HS quan sát hình . -Làm việc theo nhóm . - Đại diện báo cáo. - Ở bóng đái . - Qua ống dẩn nước tiểu. - Bóng đái. - . . . ống đái có chức năng dẩn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài - Trung bình mỗi ngày phải thải ra 2 lít nước. + Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. -Lắng nghe. - HS đọc bài. - HS lên bảng chỉ vào sơ đồ vừa nói tóm tắt lại hoạt động bài tiết nước tiểu. Thứ sáu, ngày 18 tháng 09 năm 2009 TOÁN : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I/Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn . II/ Chuẩn bị : 12 cái kẹo III/ Các hoạt động trên lớp : TG. Hoạt đôïng của giáo viên Họat động của học sinh 5’ 15’ 15’ 5’ 1/ Ổn định : 2/KTBC : Luyện tập Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào? Nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu : Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . - GV nêu bài toán: + Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? ( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm ) + Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành. * Thực hành: Bài 1: HS làm miệng Bài 2: HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS lên bảng giải. Tóm tắt Có : 40 mét vải xanh Bán : 1/5 Đã bán bao nhiêu mét vải? 4/Củng cố,dặn dò : -Thu vở chấm điểm -Nhận xét tiết học -Về nhà giải bài 1 c, d trang 26. - HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm - HS đọc lại - HS nêu:” Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo “ Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo HS làm miệng sửa bài bảng lớp: a/ ½ của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4 b/ ¼ của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6 - HS đọc yêu cầu + giải vào vở. -Trả lời theo yêu cầu bài toán. Giải Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là. : 5 = 8 ( mét ) Đáp số : 8 mét MĨ THUẬT VẼ TRANH : ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM Chính tả ( tập chép ) MÙA THU CỦA EM (cả bài ) I/ Mục đích : Chép và trình bày đúng bài chính tả. Làm các bài tập điền tiếng có vần oam và bài tập 3a/b II/ Chuẩn bị : -Bảng phụ viết nội dung III/ Các hoạt động trên lớp : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 15’ 5’ 5’ 1/Ổn định 2/ KTBC : Người lính dũng cảm. Nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu + GV ghi tựa GV đọc bài thơ + Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? + Tên bài viết ở vị trí nào? + NHững chữ nào trong bài bài viết hoa . - Luyện từ khó -GV cho HS chép. - GV đọc - Thu 5 vở chấm – Nhận xét. Luyện tập - Bài 2 HS đọc yêu cầu HD HS giải BT Bài 3a Nhận xét – ghi điểm 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học Trò chơi nếu còn thời gian. Về nhà học bài và viết lại những lỗi - 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai . - HS nhắc lại - 2 HS đọc lại - Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có4 chữ . - Viết giữa trang vỡ - Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng . - HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc nghìn, cốm, lá sen, trường . - HS chép bài ( nhìn bảng ) - HS dò bài + Sửa lỗi HS đọc yêu cầu + giải vào vở a/ Sóng vỗ oàm oạp b/ Mèo ngoạm miếng thịt c/ Đứng nhai nhồm nhoàm - Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo + Lời giải đúng a/ nắm - lắm – gạo nếp b/ kèn - kẻng - chén Tập làm văn TỔ CHỨC CUỘC HỌP I/ Mục tiêu : Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý SGK. II/ Chuẩn bị : Trình tự 5 bước tổ chức . III/ Các hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 20’ 5’ 1/Ổn định : 2 / KTBC : - Kiểm tra câu chuyện Dại gì mà đổi . Nhận xét 3 / Bài mới: Giới thiệu: Em sẽ tập tổ chức cuộc họp theo đơn vị tổ GV ghi tựa a/ Giúp HS xác định yêu cầu. b/ Từng tổ làm việc. c/ Các tổ thi ( Tổ chức cuộc họp trước lớp ) GV bình chọn tổ họp hay nhất. Ví dụ : + Mục đích cuộc họp + Tình hình + Nguyên nhân + Cách giải quyết + Kết luận : phân công ( cả tổ trao đổi, thống nhất 4/ Củng cố – Dặn dò : GV khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành . -2 HS kể lại - 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình. -HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm - HS theo dõi - Thưa các bạn . Hôm nay tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 – 11 . - Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca, ta còn thiếu 2 tiết mục tập thể nữa . - Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục nào với lớp . - Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục độc đáo : 1./ múa “ Đôi bàn tay em “ 2/ Hoạt cảnh dựng theo bài tập đọc “ Người mẹ “ . - Ba bạn ( A, B, C ) chuẩn bị tiết mục “ Đôi bàn tay em “ .Bắt đầu tập từ chiều mai vào các tiết sinh hoạt tập thể. HS lắng nghe. SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I/ Nội dung : Nhận xét hoạt động trong tuần về học tập, VS cá nhân, trực nhật lớp . II/ Thực hiện: Trong tuần tổ 1 làm trực nhật :... VS cá nhân :. Chuyên cần : . III/ Biện pháp : Nhắc nhở HS rèn chữ viết và giữ vở, làm tốt việc trực nhật và đi học đều Tuyên dương :.. Động viên 1 số em : IV / Kế hoạch tuần tới : Tổ 2 nhận nhiệm vụ trực nhật.
Tài liệu đính kèm: