Giáo án lớp 3 Tuần 5 năm học 2011

Giáo án lớp 3 Tuần 5 năm học 2011

Mục tiêu:

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phơ

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Bài cũ: đọc bảng nhân 6.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 5 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 5
Ngµy so¹n: Chđ nhËt ngµy 25/9/2011
Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 26/9/2011 
S¸ng:
TiÕt 1- Chµo cê
TiÕt 2: To¸n
Nh©n sè cã hai ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè 
( cã nhí)
I/ Mục tiêu:
- BiÕt lµm tÝnh nhÊn sè cã hai ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè ( cã nhí)
- VËn dơng gi¶i bµi to¸n mét phÐp tÝnh nh©n.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phơ	
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: đọc bảng nhân 6.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa. 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26 x 3.
- Gv HDHs đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 
 78 7, viết 7. 
 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
 54
 x
 6
 3 2 4
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
Hướng dẫn bµi tËp
Bài 1 ( 1,2,4)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
 Bài 2: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.PT- tãm t¾t bµi to¸n( K,G )
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. 
Bài 3: 
- Gv gäi1 Hs đọc y/c cuả đề bài. nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 X : 3 = 25 X : 5 = 28
 X = 25 x 2 X = 28 x 5
 X =50. X =140.
Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
- 1 HS tr×nh bµy c¸ch ®Ỉt tÝnh
Một em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh làm bài vào bảng con.
4 Hs TB,Y lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vàoVBT.2Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
3Dặn dò. 
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
TiÕt 3+4 : TËp ®äc -KĨ chuyƯn:
Ng­êi lÝnh dịng c¶m
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- B­íc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ng­êi dÉn chuyƯn víi lêi c¸c nh©n vËt.
- HiĨu ý nghÜa: Khi m¾c lçi ph¶i d¸m nhËn vµ sưa lçi; ng­êi d¸m nhËn lçi vµ sưa lçi lµ ng­êi dịng c¶m.
- Hs kt: §äc ®­ỵc 2,3 ®o¹n cđa c©u chuyƯn
B. Kể Chuyện.
 - BiÕt kĨ l¹i tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn theo tranh minh ho¹.
 II/ Các hoạt động:
1Bài cũ: Ông ngoại. 
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Ông ngoại” và hỏi.
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào? 
+ Bµi T§ nãi lªn ®iỊu g×?
- Gv nhận xét.
2Bài mới: 
	Giới thiiệu bài ( Gv cho Hs xem tranh minh họa.)– ghi tựa ®Ị: 
 Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu:
. Lời viên tướng: Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // - Chỉ những thằng hèn mới chui. – Về thôi. (mệnh lệnh, dứt khoát).
. Lời chú lính nhỏ: Chui vào à? ( rụt rè, ngập ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Như vậy là quá hèn. ( quả quyết)
Gv mời 4 Hs K,G nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
Gv KK Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?( TB,Y)
 + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
 + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì?
 + Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- Gv nhận xét, chốt lại : Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng nhận lỗi hay là không. Vì chú quyết định nhận lỗi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4:
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ Về thôi!” của viên tướng?
+ Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4. Gv hướng dẫn Hs đọc:
. Về thôi ! //
. Như vậy là hèn. //
. Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.
. Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ. // ( giọng ngạc nhiên).
. Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.// (giọng vui, hào hứng).
- Gv mời 4 Hs K,G( KK HS TB,Y) thi đọc đoạn văn.
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
- Gv mời 4 Hs các em tự phân theo các vai, đọc lại truyện.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv treo tranh minh họa sau đó mời 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
 Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
. Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
. Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong điều gì ở các bạn?
. Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Gv mời 2 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải nghĩa từ. ( Đặt câu với những từ đó- HS K,G )
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs đọc lại toàn chuyện.
- Hs đọc thành tiếng đoạn 1.Cả lớp đọc thầm.HS Y TL
1 Hs đọc đoạn 2.
Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
-Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
Đại diện các nhóm lên cho ý kiến Hs nhận xét.
Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi.
- Hs thi đọc đoạn văn.Hs nhận xét.
- Hs đọc truyện theo vai của mình.
- Hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa.
- 4 Hs nối tiếp nhu kể 4 đoạn câu chuyện.
- Hs tự phân vai.và kĨ
-Hai Hs lên thi kể chuyện.
- Hs nhận xét.
3 Củng cố – dặn dò. 
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Cuéc häp cđa ch÷ viÕt
..........................................
Ngµy so¹n: Thø hai ngµy 26 th¸ng 09 n¨m 2011
Ngµy gi¶ng: Thø ba ngµy 27/09/2011
TiÕt 4- To¸n :
Luyªn tËp
I/ Mục tiêu:
- BiÕt nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
- BiÕt xem đồng hồ chÝnh x¸c ®Õn 5 Phĩt
II/ Chuẩn bị:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Bài 1: ( 1,,2,4)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp làm vào bảng con. 
3Hs TB,Y lên bảng làm, nêu cách tính.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài:§Ỉt tÝnh råi tÝnh
- Gv chia lớp thành 4 nhóm cho các em thi làm tính nhanh.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh. vào bảng con 
5 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhận xét.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút các nhóm phải tính xong, trình bày sạch đẹp.
- Gv KT -công bố nhóm thắng cuộc.
Bài 3: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.pt vµ tãm t¾t bµi to¸n.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 
Một Hs TB lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv đọc từng giờ, sau đó yêu cầu Hs sử dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến đúng giờ đó.
- Gv nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.HS K tãm t¾t bµi to¸n 
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thực hành trªn ®ång hå .
Lµm vµo vë theo y/c
Hs nhận xét.
2 x 3 ; 6 x 4 ; 3 x 5
5 x 3 ; 3 x 2 ; 4 x 6
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
TiÕt 4. §¹o ®øc
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)
 I. Mơc tiªu: 
 - KĨ ®­ỵc mét sè viƯc mµ HS líp 3 cã thĨ tù lµm lÊy.
 - Nªu ®­ỵc Ých lỵi cđa viƯc tù lµm lÊy viƯc cđa m×nh.
 - BiÕt tù lµm lÊy nh÷ng viƯc cđa m×nh ë nhµ, ë tr­êng.
 - HiĨu ®­ỵc Ých lỵi cđa viƯc tù lµm lÊy viƯc cđa m×nh trong cuéc sèng hµng ngµy.
 II. ChuÈn bÞ:
 - PhiÕu th¶o luËn nhãm.
 - Mét sè ®å vËt cÇn cho trß ch¬i ®ãng vai.
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1 : Xử lí tình huống 
- Yêu cầu cả lớp xử lí các tình huống dưới đây :
- Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
- Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? 
- Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết 
- Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao?
-Theo em có còn cách giải quyết nào khác tốt hơn không ?
* KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. 
- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
* Kết luận: Cần điền các từ: 
 a/ cố gắng - bản thân - dựa dẫm.
 b/ tiến bộ - làm phiền.
ª Hoạt động 3 :Xử lí tình huống 
- Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3 - VBT và yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải quyết.
- Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung. 
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 
*Hướng dẫn thực hành :
- Tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở lớp. 
- Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy việc của mình 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên đặt ra 
- Hai em nêu cách giải quyết của mình 
- Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của m ... Gv chấm chữa bài.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm VBT
+ Bài tập1: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận.
- đại diện các nhóm lên thi làm bài trên bảng.
 + Bài tập 2 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng
Hs lắng nghe.1 Hs đọc đoạn viết.
Có 6 câu.
Các chữ đầu câu và tên riêng.
Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết b¶ng con.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài. tự chữa lỗi bằng bút chì.
 Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận.Đại diện hai nhóm lên thi làm bài trên bảng.
Cả lớp làm vào vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lên bảng điền.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
3. Củng cố – dặn dò. 
Nhận xét tiết học.	 
TiÕt 5. An toµn giao th«ng 
AN TỒN GIAO THƠNG.
BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TỒN ĐẾN TRƯỜNG.
I-Mục tiêu:
HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an tồn và kém an tồn của đường đi. Biết lựa chọn đường an tồn đến trường.
II- Nội dung:
Đặc điểm của đường an tồn.
Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an tồn.
III- Chuẩn bị:
Thầy:tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường.
Trị: Ơn bài.
IV- Hoạt động dạy và học:
Hoạt đơng của thầy.
Hoạt đơng của trị.
HĐ1: Đường phố an tồn và kém an tồn.
a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm của đường an tồn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an tồn.
b- Cách tiến hành:
Chia nhĩm.
Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đĩ cĩ an tồn khơng? Vì sao?
*KL: Con đường an tồn: Cĩ mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, cĩ vạch kẻ phân chia làn đường , cĩ đèn tín hiệu GT, cĩ biển báo GT, cĩ vỉa hè rộng khơng bị lấn chiếm, cĩ đèn chiếu sáng
HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an tồn.
a-Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm con đường an , kém an tồn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp an tồn.
b- Cách tiến hành:
Chia nhĩm.
Giao việc:
HS thảo luận phần luyện tập SGK.
*KL:Nên chọn đường an tồn để đến trường.
HĐ3: Lựa chọn con đường an tồn để đi học.
a-Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi học cĩ đặc điểm an tồn hay chưa an tồn? vì sao?
b- Cách tiến hành:
Hãy GT về con đường tới trường?
V- Củng cố- dăn dị.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
Cử nhĩm trưởng.
Thảo luân.
Báo cáo KQ
Cử nhĩm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ.
HS nêu.
Phân tích đặc điểm an tồn và chưa an tồn.
Ngµy so¹n:: Thø t­ ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2011
Ngµy gi¶ng: Thø s¸u ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2011
TiÕt 2- ChÝnh t¶: 
Mïa thu cđa em
I/ Mục tiêu:
- Chép vµ tr×nh bµy ®ĩng bµi chÝnh t¶ “ Mùa thu của em”.
	- Làm đúng các bài tập ®iỊn tiÕng cã vÇn oam .
 - Lµm ®ĩng bµi tËp 2 ( a/b)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ chép bài Mùa thu của em
 * HS: VBT,b¶ng con.
II/ Các hoạt động:
1) Bài cũ: “ Người lính dũng cảm”. 
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: bông sen , cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
Gv và cả lớp nhận xét.
2) Bài mới 
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc bài thơ trên bảng.
Gv mời 1 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Bài thơ viết theo thể thơ nào?
 - Gv hướng dẫn các em viết ra b¶ng con những từ dễ viết sai. Ngh×n, cèm , r­íc ®Ìn, chÞ H»ng, th©n quen. 
Hs viết bài vào vở.
Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi 
Gv chấm chữa bài
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 1: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Sóng vỗ oàm oạp.
Mèo ngoạm miếng thịt.
Đừng nhai nhồm nhoàm.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
Nhóm 1 làm bài 3a).
Nhóm 2 làm bài 3b).
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Nắm – lắm – gạo nếp.
Câu b) Kèn – kẻng – chén.
Hs lắng nghe.1 Hs đọc bài thơ.
Thơ bốn chữ.
Hs viết ra b¶ng con.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.Hs tự chữa bài.
.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Ba Hs lên bảng làm.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm vào VBT.
Đại diện các nhóm lên viết lên bảng.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.®äc l¹i c¸c tõ ( TB,Y )
3. Củng cố – dặn dò. 
Về tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại
TiÕt 3- To¸n :
T×m mét trong c¸c phÇn b»ng nhau cđa mét sè
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Aùp dụng để giải bài toán có lời văn.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 2 học sinh lên bảng ®äc b¶ng chia 6
- Gi¶i bµi 3
3. Bài mới:
Giới thiệu bài 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Hướng dẫn Hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Gv nêu bài toán “ Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?”. Ph©n tÝch :
+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
-> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
H­íng dÉn lµm bµi tËp:
Bài 1
 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài,t×m hiĨu mÉu:
- Gv y/c Hs làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
1/3 của 12m là 12 : 3 = 4 ( m )
... .... .......
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. pT y/c
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. 
Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại
Củng cố: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 1/4 của 10 kg là . kg.
1/5 của 20 học sinh là . học sinh.
1/3 của 27 quả cam là .. quả cam.
1/6 của 36 l dầu là  l dầu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Đọc đề lại toán.
12 cái.
Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
Mỗi phần được 4 cái kẹo.
Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- Mét sè HS nãi tiÕp nh¾c l¹i quy t¾c.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
6 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cửa hàng có 42kg t¸o.
Đã bán được 1/6 số t¸o.đó.
Số t¸o.mà cửa hàng bán được
Ta phải tìm 1/6 của 4 2 kg t¸o.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs TB lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
3.Dặn dò. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
TiÕt 4 - TËp viÕt :
¤n ch÷ hoa C ( TiÕp theo)
I/ Mục tiêu:
- ViÕt ®ĩng ch÷ hoa C, V,A ; viÕt ®ĩng tªn riªng Chu V¨n An vµ c©u øng dơng : Chim kh«n ... dƠ nghe.b»ng ch÷ cì nhá
- Mçi néi dung viÕt 1 dßng .
- H­íng dÉn K,G viÕt ch÷ nghiªng.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa Ch.
	 Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới: 	
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Ch hoa.
- Gv g¾n mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Ch?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ch, V, A” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Chu Văn An.
 - Gv giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292 – 1370) . ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Chim khôn kiêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
* HD viÕt ch÷ nghiªng ( K,G )
- GV viÕt mÉu
- Y/C viÕt b¶ng con, NX , ch÷a lçi.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ch: A vàø V 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Chu Văn An: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 1 lần.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
Hs quan sát.Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Chu Văn An..
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Chim, Người.
Hs viết vào vở
Củng cố – dặn dò. 
.............................................
TiÕt 4- Sinh ho¹t líp: 
SINH HOẠT TUÀN 5
.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 5
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đúng giờ.Mét sè em nghØ kh«ng lý do.
 - Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
 - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp - so¹n sách vở , ®å dïng cßn thiÕu. ( Ngäc, Hoµng, Nam)
tuyªn d­¬ng: Ph­¬ng, Qu©n, DiƯu, BÝch)
 *VS: - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tù gi¸c , mét sè em ch­a tich cùc.
 - Vệ sinh thân thể ch­a tèt ë mét sè em

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 Tuan 5.doc