Toán:
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.( có nhớ)
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ)
-Vận dụng giải toán có một phép nhân
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn mẫu của bt 1
III.Các hoạt động dạy học:
TUẦN 5 BUỔI SÁNG Thứ hai ngày 16 tháng 09 năm 2013 Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.( có nhớ) I.Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ) -Vận dụng giải toán có một phép nhân II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn mẫu của bt 1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ:(5’) -Gọi 2 em lên bảng . -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới:-Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động:(10’)Hướng dẫn cách nhân. -Nêu phép tính: 26 x 3 -Hướng dẫn: Nhân từ phải sang trái : + 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1. + 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm1 bằg 7, viết 7 -Hướng dẫn thực hiện:54 x 6 -Lưu ý cách viết số thẳng cột. Hoạt động 2:(18’) Thực hành. +Bài 1:Tính(Cột 1,2,4) -Theo dõi giúp đỡ một số em. +Bài 2:. H: Có mấy tấm vải? +Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? +Muốn biết 2 tấm vải dài bao nhiêu mét em làm thế nào? -Theo dõi, giúp đỡ một số em. +Bài3:Tìm x x : 6 = 12 H:Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? C. Củng cố, dặn dò: (1’) -2 em đặt tính rồi tính: 13 x 2 24 x 2 -1 em lên bảng đặt tính x 26 3 -Nhận xét cách đặt tính. - Lớp thực hiện vào bảng con. -3 em nhắc lại cách nhân. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách tính -1 em đọc yêu cầu. -Tự làm bài vào sách.(3 cột) -3 em chữa bài. -Đọc bài toán. -Trả lời. -Tự làm bài vào vở. -Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. -1 em lên bảng làm. -Lớp làm vào vở. Tập đọc – kể chuyện: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2 tiết ). I.Mục tiêu: A.Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi; người dám nhận lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được câu hỏi ở SGK) - Giáo dục HS có ý thức BVMT - GDKNS: Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. – Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm B.Kể chuyện: -Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài đọc. -Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ:(4’) -Gọi 2 em đọc bài. H:Ông ngoại đã giúp cậu bé chuẩn bị những gì trước khi vào học? B.Bài mới: +GT chủ điểm và bài học(2’). Hoạt động 1:(20’)Luyện đọc: a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa +Đọc từng câu: -Luyện phát âm:thủ lĩnh, lỗ hổng, ngập ngừng... +Đọc từng đoạn: -Đính bảng phụ HD đọc câu mệnh lệnh, câu hỏi +Vượt rào,bắt sống nó ! +Về thôi! +Đọc trong nhóm: -Theo dõi các nhóm đọc. -Nhận xét. Hoạt động 2:(10’).Tìm hiểu bài H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? +Vì sao chú lính nhỏ quyết định chiu qua lỗ hổng dưới chân rào? +Việc leo rào của các bạn nhỏ khác gây ra hậu quả gì? H:Thầy giáo mong điều gì ở học sinh trong lớp? +Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? H:Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh của viên tướng? +Thái độ của các bạn ra sao? +Ai là người dũng cảm? Hoạt động 3(12’) Luyện đọc lại: -Đọc mẫu đoạn 4. H:Giọng viên tướng đọc thế nào? + Giọng chú bé thể hiện thế nào? Hoạt động 4:(20’)Kể chuyện: 1.Nêu nhiệm vụ: 2.Hướng dẫn học sinh kể: H:Câu chuyện có mấy nhân vật? Nhắc học sinh nói lời nhân vật kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. +Kể trong nhóm. Nhận xét, ghi điểm.. C.Củng cố(3’) Hỏi:Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?Em cần làm gì để BVMT? - Dặn dò:Kể lại câu chuyện cho người thân nghe -2 em đọc bài: Ông ngoại. -Lớp nhận xét. -Quan sát tranh -Lắng nghe. -Tiếp nối nhau đọc từng câu -Đọc cá nhân -Đọc nối tiếp câu lượt 2. -4 em đọc 4 đoạn -3 em đọc. - Nhận xét. -1 em đọc chú giải Đặt câu với từ: thủ lĩnh. -Đọc nối tiếp đoạn lần 2. -Nhóm 4 em luyện đọc -Đại diện nhóm đọc. -1 em đọc đoạn 1,2 -Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. -Trả lời -Làm hàng rào đổ. -1 em đọc đoạn 3 -Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. 3 -Trả lời. -Thảo luận nhóm đôi-trả lời. -Đọc thầm đoạn 4 -Mọi người nhìn sững chú. -Chú lính nhỏ -Liên hệ bản thân về việc tự nhận lỗi. -Lắng nghe. -Trả lời. -3 em thi đọc đoạn 4 -4 em đọc theo vai. -Bình chọn bạn kể hay nhất. -Quan sát 4 tranh-Nhận ra các nhân vật. -Trả lời. -1 em kể đoạn 1 -Lớp nhận xét. -Các nhóm kể-4 em kể 4 đoạn. * 1 em kể toàn bộ câu chuyện - 1 số HS trả lời: Thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2013 Chính tả: (Nghe viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I.Mục tiêu: -Nghe -Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng bài tập 2b -Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3) II. Chuẩn bị -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn .Viết nội dung bài tập 2b, bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ(4’) -Gọi 2 em lên bảng viết. -Nhận xét-Ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết(8’) -Đọc đoạn văn1 lần. H:Đoạn văn này kể chuyện gì? +Đoạn văn có mấy câu? +Những chữ nào được viết hoa? +Lời của nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 3.Viết vở(15’) -Đọc từng câu cho học sinh viết. 4.Chấm, chữa bài:(3’) -Đọc và hướng dẫn chữa bài. -Chấm bài, nhận xét. 5..Hướng dẫn làm bài tập(4’) +Bài 2b -Nhận xét-Tuyên dương. +Bài 3: -Chốt lời giải đúng. C.Củng cố, dặn dò:(1’) -Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng -2 em viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con:loay hoay, gió xoáy. -2 em đọc lại đoạn văn. -Trả lời. -Đoạn văn có 6 câu. -Các chữ cái đầu câu và tên riêng. -Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. -Viết bảng con: quả quyết, vườn trường, viên tướng, - Viết vào vở -Chữa lỗi bằng bút chì. -1 em đọc yêu cầu -1 em làm trên bảng .Lớp làm vào vở. -2 nhóm thi điền đúng vào bảng. -Lớp nhận xét. -Học thuộc 28 tên chữ đã học. Toán: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Biết nhân sốcó hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ). -Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. * Nâng cao HS khá, giỏi BT5 II. Chuẩn bị: -Mô hình đồng hồ. III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ:(5’) - Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: - Giới thiệu bài.(1’) Hoạt động 1:(28’) HD làm bài tập. +Bài 1: H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Chấm bài. +Bài 2: H:Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì? -Theo dõi, giúp đỡ một số em. -Chấm bài 1 số em. +Bài 3: -H:Mỗi ngày có bao nhiêu giờ? -Chấm bài- nhận xét. +Bài 4: -Giáo viên đọc. -Nhận xét, tuyên dương. * HD HS khá, giỏi làm C. Củng cố, dặn dò: (1’) - Xem trước bài : Bảng chia 6 -2 em thực hiện. +Đặt tinh rồi tính. 42 x 5 +Tìm x: x : 5 = 12 -Đọc yêu cầu. -Làm bài vào sách. -2 em chữa bài-nêu cách tính -Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục. -Làm bài vào vở( cột a, b) -2 em chữa bài. -Đọc bài toán. -Mỗi ngày có 24 giờ. Số giờ của 6 ngày là: 24 x 6 = 144(giờ) Đáp số: 144 giờ. -Đọc yêu cầu. -HS quay kim đồng hồ theo yêu cầu. -Kiểm tra theo nhóm đôi. * HS Khá, giỏi làm Thứ tư ngày 18 tháng 09 năm 2013 Tập đọc: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. I.Mục tiêu: - Đọc đúng , rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nóichung.( Trả lời các CH trong SGK) II. Chuẩn bị -Tranh minh họa bài đọc -Bảng phụ viết các câu để luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:(5’) - Gọi 3 em kể lại câu chuỵện “Người lính dũng cảm” -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động1:(12’) Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu: b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ +Đọc từng câu. -Hướng dẫn phát âm đúng: dõng dạc,hoàn toàn , mũ sắt. +Đọc từng đoạn trước lớp.( 4 đoạn) -Đính bảng phụ hướng dẫn đọc: +Thế nghĩa là gì nhỉ? +Ẩu thế nhỉ? +Đọc trong nhóm. Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bài. H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? +Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp Hoàng? -Chia nhóm 4 em -Phát phiếu ghi câu hỏi 3. -Nhận xét -Kết luận ý đúng. Hoạt động 3:(6’)Luyện đọc lại. -Nhận xét,ghi điểm. C.Củng cố, dặn dò:(1’) Xem trước bài -Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện -Lớp nhận xét. -Quan sát tranh. -Lắng nghe. -Nối tiếp đọc từng câu -đọc 2 lượt. -Đọc cá nhân -4 em đọc nối tiếp 4 đoạn -1 em đọc từ chú giải. -Đọc cá nhân. -Đọc nối tiếp đoạn lần 2. -Nhóm 4 em luyện đọc. -1 em đọc toàn bài. -Họp để bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. -Phát biểu. -Thảo luận nhóm tìm ra những câu trong bài thể hiện diễn biến cuộc họp. -Đại diện nhóm trình bày. -2 nhóm 8 em đọc theo kiểu phân vai. Toán: BẢNG CHIA 6 I.Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng chia 6. -Vận dụng trong giải toán có lời văn(Có một phép chia 6) * Nâng cao HS khá, giỏi BT4 II.Chuẩn bị-Các tấm bìa,mỗi tấm có 6 chấm tròn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ:(4’)Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: Hoạt động1:(10’)HDlập bảng chia 6. -Gắn lên bảng 1tấm bìa. H: 6 lấy 1lần bằng mấy? -Viết: 6 x 1 = 6 H: Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? +Vậy 6 : 6 =? -Gắn 2 tấm bìa H:6 lấy 2 lần bằng mấy? 6 x 2 = 12 +Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? -Yêu cầu HD dựa vào bảng nhân 6 để lập các phép tính của bảng chia 6. Hoạt động 2(3’)Học thuộc bảng chia Hoạt động3: (15’)Thực hành. +Bài 1:Tính nhẩm. -Nhận xét-Tuyên dương. +Bài 2: H: Em có nhận xét gì về cột tính này? +Bài 3:Hướng dẫn giải. -Chấm bài. * HD HS khá, giỏi làm C.Củng cố, dặn dò:(3’) -Trò chơi:Thỏ ăn cà rốt. -Đọc bảng nhân 6 -1 em giải bài toán 3 tiết trước. -Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn . -Trả lời. -Trả lời. -Nêu phép tính: 6 : 6 = 1 -Lấy 2 tấm bìa. -Được 2 nhóm -Viết phép tính: 12 : 6 =2 -Thảo luận nhóm đôi dựa vào bảng nhân 6, hình thành các phép tính còn lại của bảng chia 6. -Tiếp nối nhau đọc kết quả. -Thi đọc thuộc. -HS nhẩm -Tính nhẩm và ghi kết quả. -4 em đọc kết quả 4 cột. -Nêu yêu cầu. -Tự làm bài vào vở. * HS khá, giỏi làm -Học thuộc bảng chia 6. Luyện từ và câu: SO SÁNH. I.Mục tiêu -Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém(BT1). -Nêu được các từ so sánhtrong các khổ thơ ở BT2 -Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4). II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết nội dung BT1- BT3 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.bài cũ:(5’) Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới :Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1:(28’)HD làm bài tập . +Bài 1 : -yêu cầu học sinh gạch chân dưới các hình ảnh được so sánh. -Chốt lời giải đúng. -HD phân biệt hai loại so sánh: +So sánh ngang bằng. + So sánh hơn kém. -Mẫu: a.Cháu khỏe hơn ông nhiều hơn: so sánh kiểu hơn kém. -Nhận xét kết quả đúng. +Bài 2: -Nhắc học sinh chỉ ghi các từ so sánh -Nhận xét- chốt lời giải đúng. +Bài3:Yêu cầu học sinh gạch chân dưới các sự vật được so sánh. -Nhận xét,ghi điểm +Bài 4:có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối -Nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố , dặn dò :(2’) -Ghi nhớ các kiểu so sánh, các từ dùng để so sánh. -Làm bài tập 3 và 4 tiết trước. -Nhận xét. -1em đọc nội dung bài 1. -Thảo luận nhóm đôi . -3 em lên bảng làm bài. -Nhận xét -Nêu các kiểu so sánh b)(hơn) : so sánh hơn kém c) (chẳng bằng):so sánh hơn kém (là) so sánh kiểu ngang bằng. -1 em đọc yêu cầu bài. -Lớp làm vào vở.. -3 em chữa bài. -Đọc thầm, tìm các sự vật được so sánh -1em chữa bài. -Quả dừa - đàn lợn con. -Tàu dừa - chiếc lược. -Nhận xét. -Thảo luận nhóm -2 nhóm thi đua làm bài. Thứ năm ngày tháng năm Toán: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Biết nhân, chia trong ph vi bảng nhân 6,chia 6. -Vận dụng trong giải toán có lời văn(Có một phép chia 6) -Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II. Chuẩn bị -Các hình vẽ bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ:(5’) -Gọi 3 em đọc bảng chia 6 -Nhận xét, ghi điểm. B Bài mới:*Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1:(28’)HD giải bài tập. .+ Bài 1 - Ghi cột tính : 6 x 6 = 36 36: 6 = 6 H:Khi biết tích 6 x 6 = 36 ta tìm ngay kết quả 36 : 6 được không? Vì sao? +Bài 2:Tính nhẩm. -Nhận xét. +Bài 3: H:Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? . -Cho học sinh nêu các lời giải khác -Chấm bài -nhận xét: +Bài 4: Đính hình vẽ. -Hướng dẫn : Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? C.Củng cố, dặn dò:(1’) - Tiếp tục học thuộc bảng chia 6. -3em đọc . -1 em đọc chữa bài tâp 3 tiết trước. -Đọc yêu cầu. -Tự nhẩm và ghi kết quả. -4 em chữa bài. -Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Tự nhẩm và ghi kết quả. -9 em tiếp nối nhau đọc kết quả. -1 em đọc bài toán. -Trả lời. -Suy nghĩ và giải vào vở. May mỗi bộ quàn áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3( mét) Đáp số: 3 mét. -Quan sát hình vẽ. -Thảo luận nhóm đôi -Đại diện nhóm trả lời.. -Nhận xét, tuyên dương. Tập viết: ÔN CHỮ HOA: C (tt) I.Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa C (1dòngCh),V,A(1dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn... (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng; bước đầu biết nối nétgiữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. *HS khá ,giỏi viết đúng và đủ các dòng TV trên lớp. -Rèn tính cẩn thận. II. Chuẩn bị -Mẫu chữ viết hoa Ch -Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) -Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh. B. Bài mới:- Giới thiệu bài.(1’) Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con. + Luyện viết chữ hoa:C -Yêu cầu học sinh đọc bài . +H: Trong bài có những chữ nào viết hoa? -Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: Ch, V, A, N. +Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. -Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần. -Viết mẫu, hướng dẫn cách viết. -Nhận xét. +Luyện viết câu ứng dụng; -Gọi học sinh đọc. -Giải nghĩa câu ứng dụng: Hoạt động 2:(15’)HD viết vở ( Như MT) -Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao, khoảng cách - Chấm bài(4’) C.Củng cố, dặn dò:(2’) -Luyện viết thêm ở nhà. -2 em lên bảng viết:Bố Hạ. -Lớp viết bảng con. -Nhận xét. - Đọc nội dung bài -Tìm và nêu các chữ viết hoa. -2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng con :Ch, V, N. -Đọc từ ứng dụng:Chu Văn An. -Nêu độ cao, khoảng cách.... -Viết bảng con :Chu Văn An. -1 em đọc: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe. -Viết vào vở. -2 em thi viết đúng, đẹp. Chính tả: (Tập chép) : MÙA THU CỦA EM. I Mục tiêu : -Chép vảtình bày đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài -Làm đúng bài tập điền tiếngcó vần oam (BT2) -Làm đúng BT3b. II Chuẩn bị : -Bảng phụ viết bài thơ. -Viết sẵn nội dung bài tập 2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ :(5’) -Gọi hai em lên bảng - Đọc cho các em viết -Nhân xét, ghi diểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :(1’) 2. Hướng dẫn tập chép(7’) - Giáo viên đọc bài thơ 1 lần. H: Bài thơ viết theo thể thơ nào? +Tên bài viết ở vị trí nào? +Những chữ nào trong bài thơ được viết hoa? +Các chữ đầu câu cần viết thế nào? +Hướng dẫn viết bảng con. 3.Hướng dẫn viết vở : (15’) -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em. 4. Chấm , chữa bài:(2’) -Chấm bài một số em-Nhận xét chữ viết, cách trình bày. 5. Hướng dẫn làm bài tập (5’) -Bài 2: -Chốt lời giải đúng: +Bài 3b. - Chốt lời giải đúng . C. Củng cố , dặn dò:(1’) -1 em viết bảng lớp: chen chúc, đèn sáng. -1 em đọc thuôc 28 tên chữ. - Nhận xét : - 2em đọc lại bài thơ. -Thơ 4 chữ. -Viết giữa trang vở.: -Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng. -Trả lời. -Viết bảng con: nghìn con mắt, rước đèn, lật trang vở. -Nhìn bảng chép bài vào vở. - Tự chữa bài bằng bút chì -Nêu yêu cầu . -Lớp làm vào vở. -1 em lên bảng chữa bài. -1 em đọc yêu cầu -Làm bài vào vở. Thứ sáu ngày 20 tháng 09 năm 2013 Tập làm văn: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP. I . Mục tiêu : - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước(SGK) *HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. - GDKNS: Giao tiếp. – Làm chủ bản thân II. Chuẩn bị - Ghi các gợi ý về nội dung họp. -Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp theo yêu cầu 3 của bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ:(5’)-Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : -Giới thiệu bài :(1’) Hoạt động1:(5’)Giúp học sinh xác định yêu cầu. H:Để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì? +Trình tự tổ chức cuộc họp có mấy bước? Hoạt động 2:(22’)Tổ chức cho học sinh làm việc. -Chia thành 4 nhóm theo đơn vị tổ. -Theo dõi, giúp đỡ các tổ. * HD HS khá, giỏi -Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố ,dặn dò: (2’) -Rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp . -1 em kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi. -1 em đọc điện báo gửi gia đình.. -1em đọc yêu cầu và các gợi ý -Trả lời. -Trả lời. -1 em nhắc lại 5 bước. - Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng. -Chọn nội dung cuộc họp. -Thảo luận. * HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp Bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất. Toán: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I.Mục tiêu : -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Vận dụng được đẻ giải bài toán có lời văn. II.Chuẩn bị - 12 cái kẹo. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ:(5’) -Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : Hoạt động 1:(12’)Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Nêu bài toán(SGK) H:Chị có bao nhiêu cái kẹo? +Muốn lấy được của 12 cái kẹo ta làm thế nào? +Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo? +Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm thế nào? +H:Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo? +Vậy muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm thế nào? Hoạt đông 2:(16’)Thực hành .+ Bài 1 +H:Muốn tìm của 8 kg ta làm thế nào? +Bài 2: Hướng dẫn giải. +H:Cửa hàng có mấy mét vải? +Đã bán được mấy phần số vải đó? +Bài toán hỏi gì? C.Củng cố, dặn dò:(2’) -2 em giải bài 3 và 4 của tiết trước. -Nhận xét. -2 em đọc lại bài toán -Chị có 12 cái kẹo. -Thực hành chia và nêu kết quả:mỗi phần được 4 cái kẹo. -Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. -Trả lời Số kẹo chị cho em là: 12 : 2 = 6(cái kẹo) -Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần. -Nhắc lại quy tắc -4 em lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở. -Suy nghĩ và giải vào vở -Nhắc lại cách tìm 1 phần mấy của 1 số. TỔ TRƯỞNG BGH
Tài liệu đính kèm: