Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Sáng - Trường TH Tân Nghiệp A

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Sáng - Trường TH Tân Nghiệp A

Toán:

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.( có nhớ)

 I.Mục tiêu:

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ)

-Vận dụng giải toán có một phép nhân

 II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi sẵn mẫu của bt 1

 III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Sáng - Trường TH Tân Nghiệp A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 16 tháng 09 năm 2013
Toán:
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.( có nhớ)
 I.Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ) 
-Vận dụng giải toán có một phép nhân 
 II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn mẫu của bt 1
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 2 em lên bảng .
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:-Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động:(10’)Hướng dẫn cách nhân.
-Nêu phép tính: 26 x 3
-Hướng dẫn: Nhân từ phải sang trái : 
+ 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
 + 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm1 bằg 7, viết 7
-Hướng dẫn thực hiện:54 x 6
-Lưu ý cách viết số thẳng cột.
Hoạt động 2:(18’) Thực hành.
+Bài 1:Tính(Cột 1,2,4)
-Theo dõi giúp đỡ một số em.
+Bài 2:.
H: Có mấy tấm vải?
+Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+Muốn biết 2 tấm vải dài bao nhiêu mét em làm thế nào?
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
+Bài3:Tìm x
 x : 6 = 12
H:Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
C. Củng cố, dặn dò: (1’)
-2 em đặt tính rồi tính:
 13 x 2 24 x 2
-1 em lên bảng đặt tính
x
 26
 3 
-Nhận xét cách đặt tính.
- Lớp thực hiện vào bảng con.
-3 em nhắc lại cách nhân.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách tính 
-1 em đọc yêu cầu.
-Tự làm bài vào sách.(3 cột)
-3 em chữa bài.
-Đọc bài toán.
-Trả lời.
-Tự làm bài vào vở.
-Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm vào vở.
Tập đọc – kể chuyện:
 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2 tiết ).
I.Mục tiêu:
 A.Tập đọc:
 - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi; người dám nhận lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được câu hỏi ở SGK)
 - Giáo dục HS có ý thức BVMT
 - GDKNS: Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. – Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm
 B.Kể chuyện:
 -Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 II. Chuẩn bị: 
-Tranh minh họa bài đọc.
-Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc..
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(4’)
-Gọi 2 em đọc bài.
H:Ông ngoại đã giúp cậu bé chuẩn bị những gì trước khi vào học?
B.Bài mới:
 +GT chủ điểm và bài học(2’).
Hoạt động 1:(20’)Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa 
+Đọc từng câu:
-Luyện phát âm:thủ lĩnh, lỗ hổng, ngập ngừng...
+Đọc từng đoạn:
-Đính bảng phụ HD đọc câu mệnh lệnh, câu hỏi
+Vượt rào,bắt sống nó !
+Về thôi!
+Đọc trong nhóm:
-Theo dõi các nhóm đọc.
-Nhận xét.
Hoạt động 2:(10’).Tìm hiểu bài
H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
+Vì sao chú lính nhỏ quyết định chiu qua lỗ hổng dưới chân rào?
+Việc leo rào của các bạn nhỏ khác gây ra hậu quả gì?
H:Thầy giáo mong điều gì ở học sinh trong lớp?
+Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
H:Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh của viên tướng?
+Thái độ của các bạn ra sao?
+Ai là người dũng cảm?
Hoạt động 3(12’) Luyện đọc lại:
-Đọc mẫu đoạn 4.
H:Giọng viên tướng đọc thế nào?
+ Giọng chú bé thể hiện thế nào?
Hoạt động 4:(20’)Kể chuyện:
1.Nêu nhiệm vụ:
2.Hướng dẫn học sinh kể:
H:Câu chuyện có mấy nhân vật?
Nhắc học sinh nói lời nhân vật kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
+Kể trong nhóm.
Nhận xét, ghi điểm..
 C.Củng cố(3’)
Hỏi:Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?Em cần làm gì để BVMT?
- Dặn dò:Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
-2 em đọc bài: Ông ngoại.
 -Lớp nhận xét.
-Quan sát tranh
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc cá nhân
-Đọc nối tiếp câu lượt 2.
-4 em đọc 4 đoạn
-3 em đọc. 
- Nhận xét.
-1 em đọc chú giải
Đặt câu với từ: thủ lĩnh.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Nhóm 4 em luyện đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-1 em đọc đoạn 1,2
-Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
-Trả lời
-Làm hàng rào đổ.
-1 em đọc đoạn 3
 -Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
3
-Trả lời.
-Thảo luận nhóm đôi-trả lời.
-Đọc thầm đoạn 4
-Mọi người nhìn sững chú.
-Chú lính nhỏ 
-Liên hệ bản thân về việc tự nhận lỗi.
-Lắng nghe.
-Trả lời.
-3 em thi đọc đoạn 4
-4 em đọc theo vai.
-Bình chọn bạn kể hay nhất.
-Quan sát 4 tranh-Nhận ra các nhân vật.
-Trả lời.
-1 em kể đoạn 1
-Lớp nhận xét.
-Các nhóm kể-4 em kể 4 đoạn.
* 1 em kể toàn bộ câu chuyện
- 1 số HS trả lời:
Thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2013
Chính tả: (Nghe viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I.Mục tiêu: 
-Nghe -Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập 2b
-Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3)
II. Chuẩn bị
 -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn .Viết nội dung bài tập 2b, bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A.Bài cũ(4’)
-Gọi 2 em lên bảng viết.
-Nhận xét-Ghi điểm.
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết(8’)
-Đọc đoạn văn1 lần.
H:Đoạn văn này kể chuyện gì?
+Đoạn văn có mấy câu?
+Những chữ nào được viết hoa?
+Lời của nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
3.Viết vở(15’)
-Đọc từng câu cho học sinh viết.
4.Chấm, chữa bài:(3’)
-Đọc và hướng dẫn chữa bài.
-Chấm bài, nhận xét.
5..Hướng dẫn làm bài tập(4’)
+Bài 2b
-Nhận xét-Tuyên dương.
+Bài 3: 
-Chốt lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò:(1’)
-Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng
-2 em viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con:loay hoay, gió xoáy.
-2 em đọc lại đoạn văn.
-Trả lời.
-Đoạn văn có 6 câu.
-Các chữ cái đầu câu và tên riêng.
-Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-Viết bảng con: quả quyết, vườn trường, viên tướng,
- Viết vào vở
-Chữa lỗi bằng bút chì.
-1 em đọc yêu cầu
-1 em làm trên bảng .Lớp làm vào vở.
-2 nhóm thi điền đúng vào bảng.
-Lớp nhận xét.
-Học thuộc 28 tên chữ đã học.
Toán:
LUYỆN TẬP.
 I.Mục tiêu:
-Biết nhân sốcó hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
-Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
* Nâng cao HS khá, giỏi BT5 
II. Chuẩn bị: 
 -Mô hình đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A.Bài cũ:(5’)
- Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1:(28’) HD làm bài tập.
+Bài 1: 
H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chấm bài.
+Bài 2:
H:Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì?
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
-Chấm bài 1 số em.
+Bài 3:
-H:Mỗi ngày có bao nhiêu giờ? 
 -Chấm bài- nhận xét.
+Bài 4:
-Giáo viên đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
* HD HS khá, giỏi làm
C. Củng cố, dặn dò: (1’)
- Xem trước bài : Bảng chia 6
-2 em thực hiện.
+Đặt tinh rồi tính. 42 x 5
+Tìm x: x : 5 = 12
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài vào sách.
-2 em chữa bài-nêu cách tính
-Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục.
-Làm bài vào vở( cột a, b)
-2 em chữa bài.
-Đọc bài toán.
-Mỗi ngày có 24 giờ.
 Số giờ của 6 ngày là:
 24 x 6 = 144(giờ)
 Đáp số: 144 giờ.
-Đọc yêu cầu.
-HS quay kim đồng hồ theo yêu cầu.
-Kiểm tra theo nhóm đôi.
* HS Khá, giỏi làm
Thứ tư ngày 18 tháng 09 năm 2013
Tập đọc:
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT.
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng , rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nóichung.( Trả lời các CH trong SGK) 
II. Chuẩn bị
-Tranh minh họa bài đọc
-Bảng phụ viết các câu để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(5’)
- Gọi 3 em kể lại câu chuỵện “Người lính dũng cảm”
-Nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động1:(12’) Luyện đọc:
 a. Giáo viên đọc mẫu: 
 b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+Đọc từng câu.
-Hướng dẫn phát âm đúng: dõng dạc,hoàn toàn , mũ sắt.
+Đọc từng đoạn trước lớp.( 4 đoạn)
-Đính bảng phụ hướng dẫn đọc:
+Thế nghĩa là gì nhỉ?
+Ẩu thế nhỉ?
+Đọc trong nhóm.
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bài.
H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp Hoàng?
-Chia nhóm 4 em
-Phát phiếu ghi câu hỏi 3.
-Nhận xét -Kết luận ý đúng.
Hoạt động 3:(6’)Luyện đọc lại.
-Nhận xét,ghi điểm.
C.Củng cố, dặn dò:(1’) Xem trước bài 
-Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện -Lớp nhận xét.
-Quan sát tranh.
-Lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu -đọc 2 lượt.
-Đọc cá nhân
-4 em đọc nối tiếp 4 đoạn
-1 em đọc từ chú giải.
-Đọc cá nhân.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Nhóm 4 em luyện đọc.
-1 em đọc toàn bài.
-Họp để bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng.
-Phát biểu.
-Thảo luận nhóm tìm ra những câu trong bài thể hiện diễn biến cuộc họp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 nhóm 8 em đọc theo kiểu phân vai.
Toán:
BẢNG CHIA 6
I.Mục tiêu:
-Bước đầu thuộc bảng chia 6.
-Vận dụng trong giải toán có lời văn(Có một phép chia 6)
* Nâng cao HS khá, giỏi BT4
II.Chuẩn bị-Các tấm bìa,mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(4’)Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động1:(10’)HDlập bảng chia 6.
-Gắn lên bảng 1tấm bìa.
H: 6 lấy 1lần bằng mấy?
-Viết: 6 x 1 = 6
H: Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?
+Vậy 6 : 6 =?
-Gắn 2 tấm bìa 
H:6 lấy 2 lần bằng mấy?
 6 x 2 = 12
+Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?
-Yêu cầu HD dựa vào bảng nhân 6 để lập các phép tính của bảng chia 6.
Hoạt động 2(3’)Học thuộc bảng chia
Hoạt động3: (15’)Thực hành.
+Bài 1:Tính nhẩm.
-Nhận xét-Tuyên dương.
+Bài 2: 
H: Em có nhận xét gì về cột tính này?
+Bài 3:Hướng dẫn giải.
-Chấm bài.
* HD HS khá, giỏi làm
C.Củng cố, dặn dò:(3’)
-Trò chơi:Thỏ ăn cà rốt.
-Đọc bảng nhân 6
-1 em giải bài toán 3 tiết trước.
-Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn .
-Trả lời.
-Trả lời.
-Nêu phép tính: 6 : 6 = 1
-Lấy 2 tấm bìa.
-Được 2 nhóm
-Viết phép tính: 12 : 6 =2
-Thảo luận nhóm đôi dựa vào bảng nhân 6, hình thành các phép tính còn lại của bảng chia 6.
-Tiếp nối nhau đọc kết quả.
-Thi đọc thuộc.
-HS nhẩm
-Tính nhẩm và ghi kết quả.
-4 em đọc kết quả 4 cột.
-Nêu yêu cầu.
-Tự làm bài vào vở.
* HS khá, giỏi làm
-Học thuộc bảng chia 6. 
Luyện từ và câu:
SO SÁNH.
I.Mục tiêu 
-Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém(BT1).
-Nêu được các từ so sánhtrong các khổ thơ ở BT2
-Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4).
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ viết nội dung BT1- BT3
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.bài cũ:(5’)
 Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động 1:(28’)HD làm bài tập .
+Bài 1 : 
-yêu cầu học sinh gạch chân dưới các hình ảnh được so sánh.
-Chốt lời giải đúng.
-HD phân biệt hai loại so sánh:
 +So sánh ngang bằng.
 + So sánh hơn kém.
-Mẫu: a.Cháu khỏe hơn ông nhiều
 hơn: so sánh kiểu hơn kém.
-Nhận xét kết quả đúng.
+Bài 2: 
-Nhắc học sinh chỉ ghi các từ so sánh 
-Nhận xét- chốt lời giải đúng.
+Bài3:Yêu cầu học sinh gạch chân dưới các sự vật được so sánh.
-Nhận xét,ghi điểm
+Bài 4:có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối
-Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố , dặn dò :(2’)
-Ghi nhớ các kiểu so sánh, các từ dùng để so sánh.
-Làm bài tập 3 và 4 tiết trước.
-Nhận xét.
-1em đọc nội dung bài 1. 
-Thảo luận nhóm đôi .
-3 em lên bảng làm bài.
-Nhận xét
-Nêu các kiểu so sánh 
b)(hơn) : so sánh hơn kém
c) (chẳng bằng):so sánh hơn kém
(là) so sánh kiểu ngang bằng.
-1 em đọc yêu cầu bài.
-Lớp làm vào vở..
-3 em chữa bài.
-Đọc thầm, tìm các sự vật được so sánh
-1em chữa bài.
-Quả dừa - đàn lợn con.
-Tàu dừa - chiếc lược.
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm
-2 nhóm thi đua làm bài.
Thứ năm ngày tháng năm 
Toán:
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: 
-Biết nhân, chia trong ph vi bảng nhân 6,chia 6.
-Vận dụng trong giải toán có lời văn(Có một phép chia 6)
-Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
 II. Chuẩn bị
-Các hình vẽ bài tập 4
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 3 em đọc bảng chia 6
-Nhận xét, ghi điểm.
B Bài mới:*Giới thiệu bài:(1’)
 Hoạt động 1:(28’)HD giải bài tập.
.+ Bài 1
- Ghi cột tính : 6 x 6 = 36
 36: 6 = 6
H:Khi biết tích 6 x 6 = 36 ta tìm ngay kết quả 36 : 6 được không? Vì sao?
 +Bài 2:Tính nhẩm.
-Nhận xét.
 +Bài 3:
H:Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
.
-Cho học sinh nêu các lời giải khác
-Chấm bài -nhận xét:
 +Bài 4: Đính hình vẽ.
-Hướng dẫn : Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau?
C.Củng cố, dặn dò:(1’) 
- Tiếp tục học thuộc bảng chia 6.
-3em đọc .
-1 em đọc chữa bài tâp 3 tiết trước. 
-Đọc yêu cầu.
-Tự nhẩm và ghi kết quả.
-4 em chữa bài.
-Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Tự nhẩm và ghi kết quả.
-9 em tiếp nối nhau đọc kết quả.
-1 em đọc bài toán.
-Trả lời.
-Suy nghĩ và giải vào vở.
May mỗi bộ quàn áo hết số mét vải là:
 18 : 6 = 3( mét)
 Đáp số: 3 mét.
-Quan sát hình vẽ.
 -Thảo luận nhóm đôi 
-Đại diện nhóm trả lời..
-Nhận xét, tuyên dương.
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA: C (tt)
I.Mục tiêu:
	Viết đúng chữ hoa C (1dòngCh),V,A(1dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn... (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng; bước đầu biết nối nétgiữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
*HS khá ,giỏi viết đúng và đủ các dòng TV trên lớp.	
-Rèn tính cẩn thận.
 II. Chuẩn bị
	-Mẫu chữ viết hoa Ch
	-Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)
-Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.
B. Bài mới:- Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa:C
-Yêu cầu học sinh đọc bài .
+H: Trong bài có những chữ nào viết hoa?
-Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: Ch, V, A, N.
+Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
-Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.
-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
+Luyện viết câu ứng dụng;
-Gọi học sinh đọc.
-Giải nghĩa câu ứng dụng:
Hoạt động 2:(15’)HD viết vở ( Như MT)
-Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao, khoảng cách 
- Chấm bài(4’)
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Luyện viết thêm ở nhà.
-2 em lên bảng viết:Bố Hạ.
-Lớp viết bảng con.
-Nhận xét.
- Đọc nội dung bài
-Tìm và nêu các chữ viết hoa.
-2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng con :Ch, V, N.
-Đọc từ ứng dụng:Chu Văn An.
-Nêu độ cao, khoảng cách....
-Viết bảng con :Chu Văn An.
-1 em đọc:
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe.
-Viết vào vở.
-2 em thi viết đúng, đẹp.
Chính tả: (Tập chép) :
MÙA THU CỦA EM.
I Mục tiêu : 
-Chép vảtình bày đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
-Làm đúng bài tập điền tiếngcó vần oam (BT2)
-Làm đúng BT3b.
II Chuẩn bị : 
-Bảng phụ viết bài thơ.
-Viết sẵn nội dung bài tập 2
III Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ :(5’)
-Gọi hai em lên bảng 
- Đọc cho các em viết 
-Nhân xét, ghi diểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :(1’)
2. Hướng dẫn tập chép(7’)
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần.
H: Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+Tên bài viết ở vị trí nào?
+Những chữ nào trong bài thơ được viết hoa?
+Các chữ đầu câu cần viết thế nào?
+Hướng dẫn viết bảng con.
3.Hướng dẫn viết vở : (15’)
-Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.
4. Chấm , chữa bài:(2’)
-Chấm bài một số em-Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
5. Hướng dẫn làm bài tập (5’)
-Bài 2: 
-Chốt lời giải đúng:
+Bài 3b.
- Chốt lời giải đúng .
C. Củng cố , dặn dò:(1’)
-1 em viết bảng lớp: chen chúc, đèn sáng.
-1 em đọc thuôc 28 tên chữ.
- Nhận xét :
- 2em đọc lại bài thơ.
-Thơ 4 chữ.
-Viết giữa trang vở.:
-Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng.
-Trả lời.
-Viết bảng con: nghìn con mắt, rước đèn, lật trang vở.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Tự chữa bài bằng bút chì
-Nêu yêu cầu .
-Lớp làm vào vở.
-1 em lên bảng chữa bài.
-1 em đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở.
Thứ sáu ngày 20 tháng 09 năm 2013
Tập làm văn:
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP.
I . Mục tiêu : - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước(SGK)
*HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
- GDKNS: Giao tiếp. – Làm chủ bản thân
II. Chuẩn bị
	- Ghi các gợi ý về nội dung họp.
	-Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp theo yêu cầu 3 của bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(5’)-Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới : 
-Giới thiệu bài :(1’)
Hoạt động1:(5’)Giúp học sinh xác định yêu cầu.
H:Để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì?
+Trình tự tổ chức cuộc họp có mấy bước?
Hoạt động 2:(22’)Tổ chức cho học sinh làm việc.
-Chia thành 4 nhóm theo đơn vị tổ.
-Theo dõi, giúp đỡ các tổ.
* HD HS khá, giỏi
-Nhận xét, tuyên dương 
C. Củng cố ,dặn dò: (2’)
-Rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp .
-1 em kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi.
-1 em đọc điện báo gửi gia đình..
-1em đọc yêu cầu và các gợi ý
-Trả lời.
-Trả lời.
-1 em nhắc lại 5 bước.
- Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
-Chọn nội dung cuộc họp.
-Thảo luận.
* HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp
Bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất.
Toán:
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I.Mục tiêu : 
-Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Vận dụng được đẻ giải bài toán có lời văn.
II.Chuẩn bị
- 12 cái kẹo.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
Hoạt động 1:(12’)Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Nêu bài toán(SGK)
H:Chị có bao nhiêu cái kẹo?
+Muốn lấy được của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
+Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+H:Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo?
+Vậy muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm thế nào?
Hoạt đông 2:(16’)Thực hành
.+ Bài 1
+H:Muốn tìm của 8 kg ta làm thế nào?
+Bài 2: Hướng dẫn giải.
+H:Cửa hàng có mấy mét vải?
+Đã bán được mấy phần số vải đó?
+Bài toán hỏi gì?
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-2 em giải bài 3 và 4 của tiết trước.
-Nhận xét.
-2 em đọc lại bài toán
-Chị có 12 cái kẹo.
-Thực hành chia và nêu kết quả:mỗi phần được 4 cái kẹo.
-Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
-Trả lời
Số kẹo chị cho em là:
 12 : 2 = 6(cái kẹo)
-Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần.
-Nhắc lại quy tắc
-4 em lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở.
-Suy nghĩ và giải vào vở
-Nhắc lại cách tìm 1 phần mấy của 1 số.
 TỔ TRƯỞNG
 BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGA buoi sang lop 3 tuan 5.doc