Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Toán : Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (Có nhớ 1 lần)

I. Mục Tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.

II. Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học : Làm bài 1 (cột 1, 2, 4) Bài 2, bài 3

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 666Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Caùch ngoân : Ngaøy nay hoïc taäp ngaøy mai giuùp ñôøi
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ hai
Toán
Mỹ thuật
TĐ – KC
TĐ – KC
Chào cờ
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Tập nặn tạo dáng “Tạo quả”
Người lính dũng cảm
Người lính dũng cảm
Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba
Toán
Chính tả
Đạo đức
Anh văn
Anh văn
Luyện tập (giảm bài 2c)
Nghe – viết : Người lính dũng cảm
Tự làm lấy việc của mình (t1)
Cô Hà dạy
Cô Hà dạy
Thứ tư
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
LTVC
TNXH
Cuộc họp của chữ viết
Bảng chia 6
Học hát bài “Đếm sao”
So sánh
Phòng bệnh tim mạch
Thứ năm
Tập viết
Toán
Chính tả 
Thủ công
Thể dục
Ôn chữ hoa C (tt)
Luyện tập
Tập chép : Mùa thu của em
Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
TNXH
Thể dục 
HĐTT
ATGT
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Tập tổ chức cuộc họp
Hoạt động bài tiết nước tiểu
Đi vượt chướng ngại vật TC “Mèo đuổi chuột”
Tìm hiểu tên trường và truyền thống nhà trường
Giao thông đường sắt .
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Toán : Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (Có nhớ 1 lần)
I. Mục Tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học : Làm bài 1 (cột 1, 2, 4) Bài 2, bài 3
1. Kiểm tra bài cũ gọi hai học sinh lên đọc bảng nhân 6
- gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 2
Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được học về phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số có nhớ 1 lần
b) Ví dụ: 26 x 3 =?
Gọi 1 học sinh đọc phép tính nhân
Yêu cầu học sinh đặt tính
Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu
- GV: Hướng dẫn cách thực hiện
Ví dụ 2: 54 x 6 =?
c) Luyện tập:
Bài tập 1: tính
GV: Nhận xét
Bài tập 2:
Mỗi cuộn dài bao nhiêu mét
Muốn biết 2 cuộn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào.
- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp nháp.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh lên đọc yêu cầu của bài 3
? Muốn tìm số chưa biết ta làm thế nào
- Gọi 2 học sinh lên bảng yêu cầu lớp làm nháp.
GV: nhận xét
2 học sinh đọc bảng nhân 6
Bài 2: Đặt bảng tính rồi tính
1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra nháp
- Tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính hàng chục
Học sinh nêu kết quả
- 6 nhân 3 bằng 18 viết 8 nhớ 1
- 2 nhân 3 bằng 6 nhớ 1 là 7, viết 7
- 26 x 3 = 78
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 1:
4 học sinh lên bảng lớp làm nháp
Bài Giải:
Hai cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
 ĐS: 70 mét
Tìm x.
X : 6 = 12	X : 4 = 23
X= 12 x 6	X = 23 x 4
X = 72	X = 92
Học sinh nhận xét
IV/Củng cố dặn dò: Về nhà làm vở bài tập GV: Nhận xét tiết học
Mỹ thuật : Tập nặn tạo dáng tự do
GV bộ môn dạy
TËp ®äc - KÓ chuyÖn Ng­êi lÝnh dòng c¶m
I/ Mục đích yêu cầu :
A/ Tập đọc : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và người sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B/ Kể chuyện : Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*(KNS)
II/ Đồ dùng Tranh minh hoạ truyện trong SGK: SGK
III/ Các hoạt động
Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß
A. Kiểm tra bài cũ Đọc bài : Ông ngoại
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chú ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
-Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.
-Ra quyết định. -Đảm nhận trách nhiệm.
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ở đâu ?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên " khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi ! " của viên tướng ?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
- Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao ?
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- HD HS đọc đúng, đọc hay
- 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện
- HS trả lời
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
- 1 HS đọc lại toàn chuyện
+ 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 lớp đọc thầm
-Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường
- Chú lính sợ làm đổ tường rào
 - Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã dè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ
- Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết điểm
- Chú nói nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường
- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú nhơ bước theo một người chỉ huy dũng cảm
- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
- HS trả lời
- 4, 5 HS thi đọc đoạn văn
- HS tự phân vai đọc lại chuyện
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể chuyện theo tranh
+ Nếu HS lúng túng GV gợi ý
- Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ?
- Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
- Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở các bạn ?
- Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ?
- HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
4/ Củng cố, dặn dò- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? GV nhận xét tiết học Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. 
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Rèn kĩ năng xem đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy - học: SGK, giáo án. Mô hình quay kim đồng hồ.SGK.vở bài tập.Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học: Làm bài tập1 ; 2(a, b) bài 3, 4
1. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh lên bảng thực hiện PT, nêu cách tìm biểu số chung.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (Nêu mục tiêu của bài)
Bài 1: tính
 Bài tập yêu cầu ta làm gì
Gọi 5 học sinh lên bảng thực hiện
GV nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài toán yêu cầu ta làm gì
Khi đặt tính cần chú ý điều gì
Thực hiện từ đâu đến đâu 
Gọi 3 học sinh lên bảng 1: lớp làm nháp 
GV nhận xét
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc bài
Bài 4: GV đọc từng phần a; b; c; d; để học sinh thực hành quay kim đồng hồ
x: 3 = 25 x: 6 = 16
Học sinh nhận xét
 38 x 2 27 x 6 53 x 4
 45 x 5 84 x 3 32 x4
Bài giải
6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
 Đáp số: 144 giờ
3. Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập
Chính tả ( Nghe - viết ) Người lính dũng cảm
I/ Mục đích yêu cầu :
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b.Biết diền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3 VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ GV đọc : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn dược viết hoa ?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ?
+ Viết : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay...
b. GV đọc bài viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT 
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV khuyến khích HS HTL tại lớp
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1, 3
HS trả lời
- 6 câu
- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống en/eng
- 2 HS lên bảng làm, 
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 2, 3 HS đọc kết quả bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng.
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 9 HS lên bảng điền 9 chữ và tên chữ
- Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.
4/Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ.
Đạo đức : Tự làm lấy việc của mình (Tiết 1)
I/Mục tiêu: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà ở trường.
Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
*(KNS)
 II. Đồ dùng: Tranh minh họa tình huống. Phiếu thảo luận, một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Giữ lời hứa"
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
+ Gặp bài toán khó, Đạt loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
+ Nếu là Đạt em sẽ làm gì? Vì sao?
Hoạt động 2: Thảo luận.
-Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.).
- GV phát phiếu học tập.
- Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống.
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống cho HS xử lý.
* Hướng dẫn thực hành:
+ Tự làm lấy những công việc hàng ngày của mình ở trường, ở nhà.
+ Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm gương ... về việc tự làm lấy công việc của mình.
Củng cố - Dặn dò:Dặn xem lại bài ở nhà Nhận xét tiết học 
- HS nêu phần ghi nhớ của bài.
+ Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn.
- Một số HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứn ... Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ?
(KNS) -Giao tiếp.-Làm chủ bản thân.
+ GV chốt lại :
Phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp
Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp
b. Từng tổ làm việc
GV theo dõi giúp đỡ
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp
- 2 HS lên bảng
- HS kể lại chuyện
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu
+ Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Nêu cách giải quyết 
Giao việc cho mọi người
+ HS làm việc theo tổ
Từng tổ thi tổ chức cuộc họp
Bình chọn tổ họp hiệu quả nhất
HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành
TNXH : Hoạt động bài tiết nước tiểu
I/Mục tiêu : Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.Hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước
*(BVMT) 
II/Đồ dùng dạy học : Các hình trong sgk trang 22, 23 phóng to. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu
III/Hoạt động dạy học :
1. ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh tim mạch
Gọi 2 HS trả lời
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Nội dung:
* Các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu
(BVMT) - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
- HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp
Yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 và chỉ đâu là ống dẫn nước tiểu
GV treo cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu vài HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
Cho HS làm việc theo nhóm
Nêu yêu cầu của nhiệm vụ
GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc lại những câu hỏi được ghi trong hình 2 hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi mới
Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp
GV khuyến khích HS có cùng nội dung khác nhau có thể đặt câu hỏi khác nhau. Tuyên dương nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
GV chốt lại
2 HS trả lời:
+ Nguyên nhân: Do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời
2 HS cùng thảo luận và chỉ cho nhau biết
2, 3 HS lên bảng chỉ và kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu: +Thận
 + Hai ống dẫn nước tiểu
 + Bóng đái, ống đái
HS khác nhận xét, bổ sung
HS quan sát hình và trả lời các bạn trong hình 2 trang 23, SGK
Lớp chia thành nhóm 4
Nhận yêu cầu của GV
Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi 
Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
Trong nước tiểu có chất gì?
Nước tiểu đước đưa xuống bóng đái bằng đường nào?.....
Chức năng của thận: 
+ Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu
+ ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu từ thận xuống bóng đái
+ Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu
+ ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài
IV. Củng cố, dặn dò: GV gọi 1 số HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu, vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Thể dục ; Đi vượt chướng ngại vật TC : Mèo đuổi chuột”
I. Mục tiêu:Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chướng ngại vật thấp, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
Nhận lớp
Chạy chậm
Khởi động các khớp 
Giậm chân đếm theo nhịp 
Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
Tại chỗ vỗ tay hát.
 2. Phần cơ bản 
 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp
Trò chơi vận động 
 Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
 3. Phần kết thúc 
Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân 
Củng cố,Nhận xét Dặn dò
Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Gv chỉ dẫn cán sự lớp tập hợp lớp và báo cáo 
Gv điều khiển HS chạy 1 vòng sân 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hô nhịp, G giúp đỡ 
Gv nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi.
Quản ca cho lớp hát một bài
Gv nêu tên động tác, sau đó hô nhịp cho HS tập Gv kiểm tra uốn nắncho các em. 
HS tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển HS nhóm mình 
HS trong nhóm thay nhau làm chỉ huy
Gv nêu tên động tác làm mẫu vừa giải thích động tácvà cho HS tập bắt chước G dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập 
Cán sự lớp hô nhịp điều khiển cho cả lớp tập G giúp đỡ sửa sai.
Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi , luật chơi. 
Gv chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS đọc vần điệu, chơi thử theo nhóm
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS 
Gv quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật.
 Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
đi một vòng sân.
Hoạt động tập thể : Tìm hiểu tên trường và truyền thống nhà trường
I/ Mục tiêu :
Chủ đề em quyết tâm học tập giúp HS hiểu tên trường và truyền thống nhà trường.
Nắm được một số công tác đã thực hiện và một số công tác nới.
II/ Nội dung :
1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ;
Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. 
Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Nội dung sinh hoạt :
Tìm hiểu tên trường : Trường tiểu học số 2 Hoà bình 2 ; địa điểm tại xã Hoà Bình 2
Truyền thống nhà trường : nhiều năm liền đạt danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc ; chất lượng giáo dục được nâng lên đáng kể.
Cơ cở vật chất khang trang bàn ghế đầy đủ.
Trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2000 – 2010.
Quang cảnh thoáng đãng, xanh sạch đẹp.
chất lượng hằng năm đạt cao.
Đội ngũ giáo viên và cong nhân viên nhà trường nhiệt tình cùng nhau xây dựng tập thể đoàn kết vững mạnh.
3/ Củng cố chủ đề :
Giáo viên tổng kết tiết sinh hoạt.
Chuẩn bị chủ đề tuần tới.
 An toàn giao thông Giao thông đường sắt .
A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : Học sinh biết hệ thống giao thông đường sắt , những quy định bảo đảm an toàn GTĐS .
2.Kĩ năng : -Biết thực hiện các quy định đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn )
3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về giao thông đường sắt không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt , không ném đất đá vật cứng lên tàu. 
B/ Chuẩn bị : - Bản đồ về giao thông đường sắt Việt Nam . Tranh ảnh về đường sắt và ga tàu Việt Nam . Biển báo hiệu nơi có đường sắt cắt ngang qua đường bộ .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra học sinh nội dung bài “ Giao thông đường bộ “.
-Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị của học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “ Giao thông đường sắt “.
b)Hoạt động 1: 
-Đặc điểm giao thông đường sắt :
-Giáo viên nêu câu hỏi : - Để vận chuyển người và hàng hóa ngoài phương tiện xe ô tô , xe máy em còn biết loại phương tiện nào ?
-Tàu hỏa đi trên loại đường nào ?
- Em hiểu thế nào là đường sắt ?
-Giáo viên dùng tranh vẽ tàu hỏa và nhà ga để giới thiệu đến học sinh .
-Vì sao tàu hỏa phải đi đường riêng ?
-Khi gặp nguy hiểm tàu hỏa có phanh gấp được không ? Vì sao ?
* Hoạt động 2 :- Giới thiệu hệ thống đường sắt ở nước ta 
-Em hãy cho biết Đường sắt Việt Nam đi đến những nơi nào ?
- Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung thêm .
-Giáo viên treo bản đồ về hệ thống đường sắt Việt Nam lên bảng hướng dẫn học sinh quan sát và đi đến kết luận như sách giáo khoa .
 c/Hoạt động 3 : -Quy định đi trên đường bộ có đường sắt đi qua .
-Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý :
– Các em đã thấy đường sắt đi ngang qua đường bộ chưa ? Ở nơi nào ? 
- Khi đi đường gặp tàu hỏa đi ngang qua đường bộ thì em đi như thế nào ? 
-Giáo viên theo dõi nhận xét .
-Giáo viên giới thiệu đến học sinh biển báo hiệu GTĐB số 210 và 211 nơi có tàu hỏa đi ngang qua có rào chắn và không có rào chắn .
-Nếu khi tàu hỏa chạy qua có bạn ném đát đá lên tàu sẽ như thế nào ? 
* Hoạt động 4 : Luyện tập 
-Phát phiếu bài tập đến từng học sinh .
-Yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi điền Đ hay S vào ô trống các tình huống đã ghi sẵn .
-Mời lần lượt học sinh nêu kết quả và giải thích lí do em chọn .
 d)củng cố –Dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước bài mới .
- Ba học sinh lên bảng trả lời nội dung bài “ Giao thông đường bộ Việt Nam “
-Học sinh khác nhận xét .
-Lớp theo dõi giới thiệu 
-Hai học sinh nhắc lại tựa bài 
-Lớp theo dõi giáo viên để trả lời câu hỏi :
-Ngoài các phương tiện ô tô , xe máy con người còn dùng phương tiện tàu hỏa .
- Tàu hỏa đi trên đường sắt .
- Học sinh quan sát để hiểu thêm về đường sắt và các nhà ga dành riêng cho tàu hỏa .
- Vì có nhiều toa dài to , cồng kềnh , chạy nhanh nên các phương tiện khác phải nhường đường . Tàu hỏa sẽ không dừng gấp được vì như thế sẽ bị lật cả đoàn tàu .
- Đường sắt Việt Nam đi từ Hà Nội đến TPHCM , và các tỉnh 
-Học sinh khác bổ sung thêm .
-Lớp quan sát bản đồ hệ thống GTĐS Việt Nam để hiểu thêm về loại đường này .
-Lớp tiến hành trao đổi trong bàn để trả lời các câu hỏi của giáo viên -Đường sắt cắt qua hệ thống đường bộ rất nhiều nơi 
-Nếu có rào chắn thì đứng xa rào chắn 1 m , nếu không có phải đứng cách xa đường sắt ít nhất là 5m 
-Lớp lắng nghe và nhận xét ý kiến của bạn . Bình chọn bạn trả lời đúng nhất .
- Khi tàu hỏa chạy qua với tốc độ rất nhanh nếu ta ngồi trên đường ray hoặc chơi đùa trên đường ray sẽ không tránh kịp rất nguy hiểm , không được ném đá lên tàu gây tai nạn cho hành khách đi tàu .
-Học sinh độc lập suy nghĩ và điền âm Đ hoặc S thích hợp trước các ý mà mình cho là đúng rồi giải thích trước lớp .
-Học sinh khác lắng nghe bình chọn bạn trả lời đúng nhất .
-Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T5 LONG GHEP.doc