Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung

Tiết 5: ĐẠO ĐỨC

TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH

I. Mục tiêu:

- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Với học sinh khá giỏi hiểu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa tình huống (Hoạt động 1 tiết 1), phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2).

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai, ngàytháng.năm 
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I. Mục tiêu: 
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Với học sinh khá giỏi hiểu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa tình huống (Hoạt động 1 tiết 1), phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2). 
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- Yêu cầu cả lớp xử lí các tình huống dưới đây :
- Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:
- Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? 
- Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết 
- Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao?
- Theo em có còn cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
* Kết luận: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2. 
- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
* Kết luận: Cần điền các từ: 
 a. cố gắng - bản thân - dựa dẫm.
 b. tiến bộ - làm phiền.
3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống 
- Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3 (VBT) và yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải quyết.
- Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung. 
* Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành
- Tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở lớp. 
- Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy việc của mình 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên đặt ra 
- Hai em nêu cách giải quyết của mình 
- Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống 
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung nếu có. 
- 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ.
- Lắng nghe giáo viên nêu tình huống.
- Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về cách giải quyết của bản thân.
- Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến của bạn, giải thích về ý kiến của mình.
- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyên về các tấm gương tự làm lấy việc của mình.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
5. Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai, 2 bạn cần tự làm lấy việc của mình.
6. Củng cố dặn dò: Tự làm lấy những công việc hàng ngày của mình ở trường, ở nhà. Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện,... về việc tự làm lấy công việc của mình.
Tiết 21: TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)
I. Mục tiêu: Học sinh biết: 
- Làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- Bài tập cần làm: Bài 1 cột 1,2, 4, bài 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và bài tập số 3 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
- Giáo viên ghi bảng: 26 x 3 =?
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. 
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7.
 78 Vậy 26 x 3 = 78
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. 
* Hướng dẫn như trên với phép nhân: 54 x 6 = ?
 c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập (HS yếu, trung bình)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán (HS khá)
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài (HS khá giỏi)
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 2a
- Học sinh 2: Làm bài 3 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.
- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. 
- Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân.
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- HS thực hiện như VD1.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên thực hiện mỗi em một cột
47 25 18 28 36 99
x2 x3 x4 x6 x4 x3
94 75 72 168 144 297 
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét. 
 Giải:
 Độ dài hai cuộn vải là:
 35 x 2 = 70 (m) 
 Đ/S:70 m 
- 1 HS đọc yêu cầu bài (Tìm x)
- 2 HS lên bảng, cả lớp lấy bảng con ra làm bài
 a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4 
 x = 72 x = 96
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
Tiết 9, 5: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
2. Kể chuyện: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài "ông ngoại"
- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2. Bài mới:
 a) Phần giới thiệu:
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng.
 b) Luyện dọc: 
* Đọc mẫu toàn bài.
- Giới thiệu về nội dung bức tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thủ lĩnh, nứa tép...
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các nhóm đọc DDT 4 đoạn của truyện.
- Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 của 
 - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài 
+ Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu ?(Học sinh yếu, trung bình)
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?(học sinh trung bình)
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì? (học sinh khá)
- Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? (học sinh khá)
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?(học sinh giỏi)
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời:
+ Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh " Về thôi" của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? (học sinh giỏi)
+ Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?
 d) Luyện đọc lại: 
- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn H đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Cho HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. 
- Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện 
- Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò: 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước "Mùa thu của em" 
- 3 em lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn.
- Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh.
- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buốn bã...
- Tự đặt câu với mỗi từ.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Một em đọc đoạn 1 của câu chuyện 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 của bài một lượt 
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường 
* Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài 
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường 
- Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
- Một học sinh đọc to đoạn 3.
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
- Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
+ Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm. Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn.
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo)
- 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. 
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách.
- 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất.
- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
- Học bài và xem trước bài mới.
	Th ... tranh 23 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong tranh?
- Bước 2: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu? và được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- Giáo viên khuyến khích học sinh cùng một nội dung có nhiều cách đặt câu hỏi khác nhau.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
* Giáo viên kết luận: SGV.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu, lớp theo dõi nhận xét. 
- Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong hình.
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nêu nước tiểu được tạo thành ở thận và được đưa xuống bóng đái bằng ống dẫn nước tiểu.
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở bóng đái.
+ Thải ra ngoài bằng ống đái.
+ Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra ngoài từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
Về nhà học bài và xem trước bài mới. 
Tiết 5: THỦ CÔNG
GẤP CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I. Mục tiêu:
- Cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
- Với học sinh khéo tay gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. 
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- Cho học sinh quan sát mẫu một ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng gấp sẵn và hỏi:
+ Lá cờ này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? 
+ Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi những nào? Vào những dịp nào?
- Giới thiệu và liên hệ với lá cờ đỏ sao vàng thật.
* Hoạt động 2:
- Bước 1: Gấp cắt ngôi sao năm cánh.
+ Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu hình vuông có cạnh là 8 cm 
+ Mở một đường gấp đôi ra để lại một đường gấp AOB trong đó O là điểm giữa.
+ Đánh dáu điểm trùng khít nhau.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước từ hình 1 – 5 như SGV.
- Bước 2: Hướng dẫn học sinh gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. 
Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách đánh dấu gấp, cắt tờ giấy hình vuông như tiết trước và gấp thành các hình như Hình 6 rồi cắt ra để được ngôi sao 5 cánh như hình 7 SGV.
* Hoạt động 3: Dán ngôi sao vào tờ giấy hình chữ nhật để được lá cờ đỏ sao vàng
- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách lần lượt qua các bước như trong hình 8 SGK 
- Gọi hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh 
- GV cùng cả lớp quan sát thao tác của bạn.
- Cho học sinh tập gấp bằng giấy.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà tập cắt lại ngôi sao 5 cánh.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên 
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét:
+ Lá cờ hình chữ nhật.
+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. được dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ. 
+ Thường được treo ở các cơ quan, trường học, nhà ở vào các dịp lễ, Tết.
- Lắng nghe giáo viên để nắm được ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng thật.
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2.
- Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo đường chéo qua từng bước cụ thể như hình minh họa ở tranh quy trình 
- Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 2,3, 4, 5, 6 và hình 7 để có được một ngôi sao 5 cánh hoàn chỉnh như mẫu.
- Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp cắt và dán thành lá cờ đỏ sao vàng hoàn chỉnh.
- Cả lớp tập gấp cắt ngôi sao.
- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau thực hành gấp cắt dán lá cờ đỏ sao vàng.
Thứ sáu, ngàytháng.năm 
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết xác định được nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
- Với học sinh khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi: Gợi ý về nội dung cuộc họp, trình tự 5 bước của cuộc họp (viết theo bài tập 3).
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên làm bài tập 1và 2 
- Yêu cầu 1 em kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” 
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài 
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Gọi 1 học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý )
- Giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
+ Qua bài Cho em biết để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại trình tự của một cuộc họp.
* Yêu cầu từng tổ làm việc.
* Các tổ thi tổ chức cuộc họp.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét bình chọn tổ có cuộc họp hiệu quả nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các bước của một cuộc họp 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Hai em lên bảng sửa bài tập 1và 2 
- 1 em kể chuyện: Dại gì mà đổi
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này.
- 1 học sinh đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
+ Phải xác định nội dung họp bàn về việc gì. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- 2 học sinh nhắc lại trình tự (Nêu mục đích cuộc họp; Nêu tình hình của lớp...)
- Các tổ bàn bạc để xác định nội dung cuộc họp.
- Lần lượt từng tổ thi tổ chức cuộc họp, cả lớp theo dõi bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất. 
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn. 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 25: TOÁN
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học: 12 cái kẹo, 12 que tính.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng làm lại bài tập số 2 và bài tập số 3 tiết trước.
- Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Vào bài:
* Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa 
- Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
+ Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo ?
- Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ.
- Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác lên bảng giải.
+ Giáo viên hỏi thêm: Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 
* Thực hành:
- Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập (HS yếu, trung bình).
+ Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
+ Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
+ Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính.
+ Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài 
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
+ Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
+ Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi.
- Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 2.
- Học sinh 2: Làm bài 3.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu :
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, cả lớp cùng quan sát.
- 1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
 Giải
 Chị cho em số kẹo là:
 12 : 3 = 4 (cái)
 Đ/S: 4 cái kẹo
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột (tìm 1 phần bằng nhau của 8, 35, 24, 54)
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- Một học sinh đọc bài toán. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét chữa bài vào vở (nêu sai). 
 Giải:
 Số mét vải xanh cửa hàng bán là:
 40 : 5 = 8 ( m )
 Đáp số: 8 m 
- Vài học sinh nhắc cách tìm... 
- Về nhà học bài, xem lại các BT đã làm. 
Tiết 5: SINH HOẠT
I. Yêu cầu: Học sinh nắm được những việc làm trong tuần để thực hiện được tốt hơn.
II. Các hoạt động:
1. Sắp xếp lại bàn ghế.
2. Lớp phó, lớp trưởng lên phía trên ngồi.
3. Nghi thức: Ổn định. Lớp phó văn thể cho cả lớp hát bài: Bài ca đi học.
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm ngồi vào ghế chủ tọa.
- Lớp trưởng mời các tổ báo cáo.
+ Tổ 1: Các bạn vệ sinh sạch, đồng phục, bạn nào cũng thuộc bài và làm bài đầy đủ. Có bạn .viết chính tả còn sai nhiều, bạn .viết chữ còn xấu. Các bạn học tốt:...
+ Tổ 2: Các bạn đi học đủ, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, đồng phục áo trắng, lễ phép tốt. Có bạn ..chưa viết tập chép, bạn .. viết chữ còn xấu. Các bạn học tốt
+ Tổ 3: Các bạn đi học đủ, vệ sinh sạch, đồng phục tốt, xếp hàng ngay, bạn nào cũng thuộc bài. Có bạn . học chưa tốt vì... Các bạn học tốt..
4. Giáo viên nghe 3 tổ báo cáo có nhận xét như sau:
- Cả 3 tổ đều hoàn thành tốt nhiệm vụ, bên cạnh đó có 1 số em học chưa tốt, cô phê bình, cần cố gắng lên.
- Cô tuyên dương các em học xuất sắc..
- Tổ xuất sắc: 	.
5. Kế hoạch tuần 6:
Đi học đều, vệ sinh, đồng phục, làm bài, thuộc bài đầy đủ, trật tự trong giờ học, phát biểu.
6. Hát kết thúc: Hát bài Bài ca đi học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 Tuan 5 CKT New.doc