KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 1,2 MÔN : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
BÀI : NGƯỜI MẸ
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I/ Muïc tieâu:
1/Tập đọc:
Bước đầu biết đọc phn biệt lời người dẫn chuyện với lời cc nhn vật.
Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
2/Kể chuyện:
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
* GDKNS: Các KNS cơ bản : Ra quyết định giải quyết vấn đề, tự nhận thức xác định giá trị cá nhân : “PP và KT : Trình bày ý kiến cá nhân, trình bày một phút, thảo luận nhóm
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Từ ngày / / đến ngày / / Thứ Tiết Mơn Học Tên bài dạy Bài tập cần làm Đồ dùng dạy học Hai / 1 HĐTT 2 TĐ Người mẹ 3 KC Người mẹ 4 TỐN Luyện tập chung Bài 1, 2, 3, 4 5 ĐĐ Giữ lời hứa (Tiết 2) Ba / 1 CT (N – V) Người mẹ 2 TD 3 TOAN Kiểm tra 4 MT 5 TNXH Hoạt động tuần hồn Tư / 1 LTVC TN về gia đình. Ơn tập câu.. 2 TOAN Bảng nhân 6 Bài 1, 2, 3 3 TC 4 AN Bài ca đi học 5 Năm / 1 TĐ Ơng ngoại 2 TV Ơn chữ hoa C 3 TOAN Luyện tập Bài 1, 2, 3, 4 4 TD 5 Sáu / 1 TLV NK.Dạy gì mà đổi.Điền vào . 2 TOAN Nhân số cĩ hai chữ số với Bài 1, 2(a), 3 3 CT (N-v) Ơng ngoại 4 TNXH 5 SHL KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 1,2 MÔN : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN BÀI : NGƯỜI MẸ Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / I/ Mục tiêu: 1/Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. 2/Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. * GDKNS: Các KNS cơ bản : Ra quyết định giải quyết vấn đề, tự nhận thức xác định giá trị cá nhân : “PP và KT : Trình bày ý kiến cá nhân, trình bày một phút, thảo luận nhĩm II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện. Bảng phụ viết đoạn văn cần hdhs luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ kiểm tra: Mời hs đọc và trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm. 3/ Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: GV treo tranh bài học lên bảng lớp câu chuyện. Giới thiệu ND bài học – ghi tựa. 3.2/Luyện đọc: -GV đọc mẫu diễn càm tồn bài. - HDHS luyện đọc: +Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. + Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương. 3.3/Hướng dẫn tìm hiểu bài -YCHS đọc đoạn 1 Câu 1:Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 -YCHS đọc đoạn 2 Câu 2: Ngưoơì mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? Câu 3: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình? HS đọc thầm toàn bài Câu 4: Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện. GV nhận xét - chốt lại . Cả 3 ý đều đúng, nhưng ý 3 là đúng nhất vì chính sự hi sinh cao cả đã cho bà mẹ lòng dũng cảm vượt qua mọi thử thách và đến được nơi ở của Thần Chết để đỏi con. Vìcon, người mẹ có thể hi sinh tất cả. 3.4/Luyện đọc lại: - GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại. - HS luyện đọc theo vai. Kể chuyện: - GVHD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện. GV nhận xét- tuyên dương 4/ Củng cố – dặn dò: - Tình cảm của người mẹ dành cho con như thế nào? Nhận xét- chốt lại. -Về nhà kể lai câu chuyện cho bạn bè và người thân nghe. - Nhận xét chung tiết học. -2 HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi SGK. -HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK) -HS nhắc lại tựa bài -HS lắng nghe và theo dõi SGK. -HS đọc bài từng câu nối tiếp -HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và tìm hiểu nghĩa từ mới. -HS đọc bài theo nhóm đôi. -2 nhóm thi đọc - HS đọc thầm. -2 HS kể - HS đọc thầm đoạn 2,3 -2,3 HS trả lời: Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó.Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá. -2 HS trả lời: Bà mẹ chấp nhậ yêu cầu của hồ nước. Bà mẹ khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi đôi mắt rơi xuống nước và biến thành hai hòn ngọc. - Cả lớp đọc thầm -HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo. -3 HS nối tiếp đọc - Mỗi nhóm 3 HS đọc . - Hai nhóm thi đọc với nhau. -HS lập nhóm, phân vai -HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp nhận xét bình chọn. - Trao đổi, phát biểu. Tiết 3 : MÔN:TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Biết làm ttính cộng trừ số có ba chữ số , cách tính nhân, chia trong bảng đã học). Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). II/ Các hoạt động dạyhọc: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước: GV nhận xét, ghi điểm 3/ Dạy bài mới: 3.1/Giới thiệu bài: Nêu mục tiết học và ghi tên bài 3.2/Luyện tập thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính: + 3HS lên bảng làm bài . GV cùng HS nhận xét- chửa bài – tuyên dương. Bài 2: Tìm x + HS nêu YC bài và nêu cách tính.( tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết) Bài 3: Tính -Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? Bài 4: -HS đọc bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Gọi HS lên giải. Giáo viên nhận xét- sửa sai. 4/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau -1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. -1HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5 - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tình và tính kết quả. -HS làm bài -2 HS nêu cách tính -HS làm bài vào vở. -HS nêu cách tính. -2HS lên bảng- lớp thực hiện bảng con. -2 HS đọc +HS trả lời +1 HS lên bảng giải Tiết 4 MÔN : ĐẠO DỨC BÀI: GIỮ LỜI HỨA( TIẾT 2) Họat động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài tiết 1: Gv nhận xét - đánh giá. 3/ Dạy bài mơi: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài Họat động 1: Thảo luận theo nhóm đôi. - Viết đúng sai vào ô trống. GV nhận xét- kết luận - Ý a, d là giữ lờihứa- Ý b, c là không giữ lời hứa. Hoạt động 2: đóng vai: - GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai theo YC của bài. Nhận xét – kết luận: Em phải cần xin lỗi và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. Hoạt động 3: GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đ- không đồng tình với ýa; c ; e. GV kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điêù mình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lờihứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng. 4 Củng cố- dặn dò: Giáo viên nhận xét chung tiết học. Dặn học sinh phải biết giữ lời hứa. - HS nêu lại bài tập 1; 2. -HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT. -1 số HS báo cáo bài làm của mình - Lớp nhận xét bổ sung. + HS thảo luận cử người đóng vai theo nhóm với YC của bài. + Các nhóm lên đóng vai – lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách đóng vai của bạn không? Vì sao? + Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp nghe. -Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình. Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến. -5-6 HS nhắc lại KẾ HOẠCH BÀI HOC% Tiết 1 MÔN : CHÍNH TẢ(nghe viết) BÀI : NGƯỜI MẸ Ngày dạy: / / I/ Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài CT ; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b. II/ Đồ dùng học tập: Viết sẵn bài lên bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/.Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. GV nhận xét – tuyên dương 3/ Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài -GV nêu mục đích YC bài họcvà ghi tên bài. 3.2/ Hướng dẫn HS nghe – viết: a)Trao đổi nội dung đoạn viết - GV đọc mẫu bài viết chính tả. - Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con ? Thần Chết ngạc nhiên vì điều gì? -Đoạn văn có mấy câu? -Tìm các tên riêng trong bài chính tả? -Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - HD viết từ khó. GV đọc từ khó cho HS viết vào bảng con GV nhận xét – chỉnh sửa b) GV đọc bài cho HS viết : -Soát lỗi c) Chấm – chữa bài 3.3/HD làm bài tập chính tả. Bài tập 2b: lựa chọn. -GV HD cách làm. -Gọi HS lên bảng thi viết nhanh và đọc kết quả. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Là viên phấn Bài tập 3a: Mời HS đọc yêu cầu bài GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng ru - dịu dàng - giải thưởng 4/ Củng cố- Dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - 2HS viết bảng lớp, HS còn lại viết vào bảng con. -HS nhắc lại HS chuẩn bị dung cụ môn học. -2 HS đọc bài viết - Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp. - HS quan sát và trả lời -HS viết các từ vào bảng con. -HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài. - 2 HS viết bảng lớp, hs còn lại viết vào bảng con. - Vài HS đọc lại các từ vừa viết. - HS chú ý lắng nghe và viết bài. -HS nêu YC bài tập. -Cả lớp làm bài tập 2b(VBT),2 hs lên bảng. - Lớp nhận xét. - Vài HS nhắc lại - 2 Hs đọc -Cả lớp làm vào vở. -3-4 HS lên bảng làm bài. Tiết 2 MÔN : TOÁN Bài : KIỂM TRA I/ Mục tiêu: -Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS. -Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số. -Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính. II/ Chuẩn bị: GV: Đề KT;HS: Giấy bút. III/ Lên lớp: KTBC: KT sự chuẩn bị của HS. Bài kiểm tra:GV phát đề cho HS KT. Đề kiểm tra: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456 Bài 2: khoanh tròn 1/ 3 của số chấm tròn.: * * * * * * * * * * * * Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế cóbao nhiêu cái? Bài 4 a/Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thước ghi trên hình vẽ. D A C b/ Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? III/ Củng cố – dặn dò: Giáo viên thu bài k ... HS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện. - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? b/. Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo + Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn. + Tình huống cần viết điện báo là gì? + Yêu cầu của bài là gì? + Họ tên, địa chỉ người nhận Nội dung + Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi) + Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới) VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. + Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo. + Họ tên, địa chỉ người gửi: Cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tôn, Q1, TP Hồ Chí Minh -YC HS làm miệng GV nhận xét -YC HS viết vào vở + Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu. -Chấm chữa bài. 4/. Củng cố – Dặn dò: + Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện -2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK - HS lắng nghe và nhắc lại -HS nhắc lại -2HS đọc -HS quan sát tranh -Học sinh chú ý nghe kể -3HS trả lời -1HS khá, giỏi kể -5-6 HS thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay. -3-4 HS trả lời -HS đọc YC bài tập -HS trả lời -3-4 HS nhìn mẫu và làm miệng. -HS làm bài:Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn ở bài tập 2/ VBT. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Tiết 2 MÔN:CHÍNH TẢ ( nghe – viết) Bài : ÔNG NGOẠI I/. Mục đích: - Nghe – Viết trình bày lại đoạn 3 của bài Ông ngoại - Chính xác đoạn văn, tóm tắt nội dung truyện “ Ông Ngoại” - Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó. - Làm đúng các bài tập. II/. Đồ dùng học tập Bảng phụ viết sẵn các bài tập. III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc, học sinh viết - Giáo viên nhận xét 3/. Bài mới 3.1/.Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học 3.2/Hướng dẫn học sinh nghe, viết: a)Hướng dẫn chuẩn bị: -GV đọc mẫu lần 1 -Khi đến trường ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn? -Trong đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích? b)Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào phải viết hoa? -Nêu những từ khó viết c). Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở - Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng - Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh cách viết, cách ngồi viết. d.Soát lỗi e. chấm chữa bài Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh * HDHS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức Bài tập 3b: Lựa chọn Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Sân – nâng – chuyện cần – cần cù - cần mẫn. 4/. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh về nhà xem lại bài viết + 3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK + Học sinh quan sát, nhận xét + HS trả lời + HS nêu + Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng. + Học sinh viết bài vào vở + Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả) + Học sinh nộp vở chính tả + Học sinh nêu yêu cầu bài tập + Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng + 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào VBT Nhận xét – tuyên dương Tiết 3 MÔN : TOÁN Bài : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) I/. Mục tiêu: -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Không nhớ) -Vận dụng được để giải bài toán có một phép tính. II/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3/. Bài mới 3.1/Giới thiệu bài: Nêu mục tiết học và ghi tên bài lên bảng. 3.2Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân. GV ghi bảng 12 x 3 = ? Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính: 12 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 3 36 + GV giảng: Cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, phải đặt thẳng cột, hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ở đây chỉ cần sử dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. Học sinh cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. 3.3Thực hành luyện tập: Bài 1: Tính: + Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20 x 4 +Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con. Qua phép tính 20 x 4, giúp học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0 Bài 2: Đặt tính rồi tính : -GVYC HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính . -Bắt đầu thực hiện từ đâu? Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài -Có tất cả mấy hộp bút màu? -Mỗi hộp có mấy bút màu? -Bài toán hỏi gì? -YCHS làm bài. -Giáo viên nhận xét chữa bài. 4/. Củng cố- dặn dò: Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) Giáo viên nhận xét tiết học -2 học sinh đọc lại bảng nhân 6. -2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ... -HS nhắc lại tựa bài. + 2 Học sinh nêu phép tính - Vài HS nêu lại cách tính. -HS lắng nghe -Học sinh nêu yêu cầu bài + 1 học sinh lên bảng làm bài. +Cả lớp làm bài. -Học sinh nêu yêu cầu bài + 2 học sinh nhắc lại, cả lớp thực hiện vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình. - Lớp nhận xét, sửa sai -1 Học sinh đọc bài toán. - HS trả lời -1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện VBT Tiết 4 MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/. Mục tiêu: -Nêu được một việc cần làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn . -Biết tập thể dục, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn * GDKNS : Các KNS cơ bản : KN tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh đôi chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch. “ PP và KT : Trò chơi, thảo luận nhóm.” II/. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 18, 19. III/. Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ Giáo viên hỏi bài tiết trước, nhận xét 3/. Bài mới 3.1/Giới thiệu bài: Hoạt động 1:CTC VẬN ĐỘNG *Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá mức hay lám việc nặng với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản. Cách tiến hành: Chơi trò chơi vận động - Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”, “mèo đuổi chuột” - Giáo viên nêu cách chơi. - Giáo viên hô to, học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm nhịp đập của tim. Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: -Nêu được các việc nên làm và không nên lám để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. -Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. * Cách tiến hành - Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? +Theo bạn những trạng thái cảm xúc nàocó thể làm cho tim đập mạnh hơn? .Khi quá vui .Lúc hồi hộp xúc động .Lúc tức giận .Thư giản -Tại sao không nên mặc quần áo hoặc đi giày dép quá chật? -Kể tên 1 số đồ ăn, uống giúp bảo vệ tim mạch. -GV kết luận(SGK) 4/. Củng cố- dặn dò Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch. Nhận xét chung tiết học - Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Học sinh phải so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản. - Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều học sinh so sánh, nhận xét ) -Học sinh quan sát các hình trang 19 SGK - Các nhóm thảo luận với hình 2,3,4,5 SGK. Nhóm 1,2 làm bài tập 2. Nhóm 3,4 làm bài tập 3. -Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. *1 số học sinh đọc phần bài học SGK SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua . Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 - Giáo viên nhận xét chung lớp . - Về nề nếp tương đối tốt , nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời , hay nói chuyên riêng như : - Về học tập : Rất nhiều bạn chưa thuộc các bảng nhân chia đã học ở lớp 2 - Chưa có ý thức học bài thường xuyên , ít thuộc bài trước khi đến lớp. II/ Biện pháp khắc phục: -Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể -Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếu 2 môn Toán và Tiếng Việt có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: