I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
Tuần 6 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Toán Luyện tập I - Mục tiêu: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn II- Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A- Kiểm tra bài cũ: (5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm của 16 kg là... kg ; của 36 l dầu là .. l dầu B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (2’) 2- Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của 18 kg là......... kg b- .................................... Bài 2: Bài giải Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa Bài 4: Đã tô màu số ô vuông của hình nào ? Mỗi hình có 10 ô vuông của ô vuông là 10 : 5 = 2 số ô vuông - Mỗi hình tô màu số ô vuông Bài 3 (Dành cho H khá giỏi) 3- Củng cố, dặn dò: (3’) - 2 H lên bảng làm bài và giải thích - G nhận xét, đánh giá - G nêu mục tiêu giờ học. - 1 H nêu yêu cầu, nêu cách tìm của 12. - H lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - G đánh giá, kết luận. - 1 H đọc đề bài. - G + H phân tích đề bài. Cả lớp tự làm bài vào vở - 1 H lên bảng làm bài - H nhận xét, G đánh giá kết luận - 1 H nêu yêu cầu của bài - Cả lớp quan sát hình và tìm hình đã tô màu số ô vuông ? Mỗi hình có mấy ô vuông ? của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? Hình 2 và hình 4 mỗi hình tô màu mấy ô vuông ? jG hệ thống, giao bài về nhà Tập đọc - Kể chuyện Bài tập làm văn I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) B. Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 ‘ ) " Cuộc họp của chữ viết " B. Bài mới 1.Giới thiệu bài ( 2' ) 2.Luyện đọc ( 20' ) a.Đọc mẫu b.Luyện đọc + Giải nghĩa từ - Đọc từng câu +Từ khó: Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn. - Đọc từng đoạn Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn thế này?//Tôi nhìn xung quanh,/ mọi người vẫn viết.// Lạ thật,/ các bạn viết gì mà nhiều thế.// - Đọc toàn bài 3.Tìm hiểu bài ( 15' ) - Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn vì trước đây em rất ít làm việc giúp đỡ mẹ. - Để bài văn dài hơn em viết thêm 1 số việc chưa làm bao giờ, - Sự thay đổi của Cô - li - a * Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. 4) Luyện đọc lại ( 10') Đoạn 3, 4 - Giọng nhân vật tôi: giọng tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên - Giọng mẹ: dịu dàng Kể chuyện ( 25' ) * Giới thiệu câu chuyện * Sắp xếp lại 4 tranh theo thứ tự câu chuyện * HD kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của mình c) Củng cố - Dặn dò ( 5' ) H: 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi1 và 2 SGK H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu, ghi đầu bài G: Đọc mẫu toàn bài H: Đọc nối tiếp câu trong bài G: Kết hợp luyện từ khó cho H H: Đọc nối tiếp đoạn( 4 em) G: HD đọc câu khó H: LĐ câu khó( cá nhân, đồng thanh) - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Thi đọc đoạn trước lớp. G: Lưu ý HS cách đọc đúng các câu hỏi. G: Kết hợp cho H giải nghĩa từ mới , từ chú giải. H: Đọc toàn bài ( 1 em) H: Đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt ý H: Đọc thầm đoạn 2, 3 ,4và trả lời câu hỏi 2,3,4 H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng H: Nhắc lại ND bài. Liên hệ G: Đọc mẫu đoạn 3 - HD học sinh đọc ( bảng phụ) - Đọc bài theo nhóm - Thi đọc trước lớp G+H: Nhận xét, bình chọn cho điểm G: Nêu nhiệm vụ phần kể chuyện H: Đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo H: Quan sát tranh minh họa( 4 tranh) G: Gợi ý, giúp đỡ để HS sắp xếp lại được tranh theo thứ tự của câu chuyện. H: Đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu G: Nêu rõ yêu cầu, HD học sinh cách thực hiện H: Từng cặp kể trong nhóm kể trước lớp, các nhóm thi kể G: Nhận xét , đánh giá, H: Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. G: Nhận xét tiết học H: Về tập kể lại cho người thân nghe Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I- Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A- Kiểm tra bài cũ: (5’) B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: (2’) 2- Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số có một chữ số. (10’) 96 3 9 chia 3 được 3, viết 3 9 32 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 06 Hạ 6: 6 chia 3 được 2 viết 2 6 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 0 3- Thực hành: (20’) Bài 1: Tính 48 4 84 2 66 6 36 3 4 12 08 8 0 Bài 2: a) Tìm của 69 kg, 36m, 93l Bài 3: Bài giải. Mẹ biếu bà số cam là: 36 : 3 = 12 (quả cam) Đáp số : 12 quả cam. Bài 2 – Phần b (dành cho H khá giỏi) 3- Củng cố dặn dò: (3’) H đọc thuộc lòng bảng nhân, bảng chia G+ H nhận xét cho điểm. - G nêu mục tiêu giờ học - G nêu bài toán - 1 H nêu phép tính: 96 : 3 - G viết phép tính lên bảng - H suy nghĩ tìm kết quả. - H nêu cách tính - G nhắc lại để cả lớp ghi nhớ - H nêu yêu cầu của bài toán - H nêu lại cách thực hiện của 1 phép tính . H lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở - H nhận xét bài trên bảng G đánh giá kết luận H nêu yêu cầu của bài H nêu cách tìm , của một số H lên bảng làm; G đánh giá, kết luận - 1 H đọc đề bài. H+G phân tích đề bài Cả lớp tự làm bài H lên bảng làm bài G nhận xét, kết luận G: Hệ thống, giao bài về nhà. Chính tả (nghe – viết) Bài tập làm văn I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2) - Làm đúng BT3 (a, b) II. Đồ dùng: + Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 3 III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Viết: Nắm cơm, lắm việc, lo lắng, B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (2’) 2- Hướng dẫn nghe -viết: (20’) a. Chuẩn bị: Từ khó: Làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên, b. Viết bài vào vở: c. chấm, chữa bài: 3- Hướng dẫn làm BT chính tả: (10’) Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. Khoeo chân, người lẻo khoẻo,ngoéo tay 4- Củng cố- dặn dò: (3’) G: Đọc H: Cả lớp viết vào nháp,1 HS lên bảng viết; 2HS đọc. H+G: Nhận xét, sửa chữa, cho điểm G: Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng G: Đọc 1 lần đoạn viết, HS đọc thầm G: Hướng dẫn HS nêu ý chính của đoạn H: NX, chỉ ra những từ cần viết hoa, tên riêng người nước ngoài H: Luyện viết,G: uốn nắn sửa chữa G: Đọc bài viết 1 lượt, đọc từng câu H: Nghe để víêt bài G: Theo dõi,uốn nắn sửa chữa H: Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở G: Chấm 5-6 bài và nhận xét cụ thể từng bài về chữ viết, cách trình bày G: Chữa lỗi phổ biến trước lớp H: 2HS nêu yêu cầu bài tập G: HD cách làm H: Tự làm, nối tiếp nêu kết quả H+G: NX, chốt lại ý đúng H+G: Nhắc laị ND chính của bài G:NX tiết học. Nhắc HS luyện đọc, viết đúng các tiếng có vần khó oe/oeo. Tự nhiên xã hội Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. II.Đồ dùng dạy – học: Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Bài: “Hoạt động bài tiết nước tiểu” B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Nội dung: (25’) a) ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng b)Cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu - Cần tắm rửa thường xuyên, lau khô trước khi mặc quần áo, thay quần áo hàng ngày. - Uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hàng ngày, để tránh bệnh sỏi thận, 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) G: Nêu câu hỏi 1 (SGK T22) H: Trả lời và chỉ nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ (1H) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu trực tiếp G? Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu H: Từng cặp thảo luận theo câu hỏi G: Gợi ý cho học sinh H: Từng cặp trình bày kết quả thảo luận H+G: Nhận xét, bổ sung G: Kết luận H: Làm BT1 (VBT) H: Từng cặp cùng quan sát các hình 2, 3, 4, 5 (Sgk) -Nói xem các bạn trong hình đang làm gì? -Việc làm đó có lợi như thế nào? H: Phát biểu ( 3 em) H+G: Nhận xét, bổ sung G: Nêu câu hỏi, Gợi ý HS trả lời: - Cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Tại sao hàng ngày chúng ta phải uống đủ nước. H: Phát biểu ( 4 em) H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng. G: Hệ thống, giao bài về nhà Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chia) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A- Kiểm tra bài cũ: (5’) Đặt tính rồi tính: 46 : 2 66 : 3 B- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài. (2’) 2- Hướng dẫn luyện tập. (30’) Bài 1 : Đặt tính rồi tính 48 : 2 84 : 4 55 : 5 96 : 3 Bài 2 : Đặt tính rồi tính ( Theo mẫu ) Mẫu : 42 6 42 7 0 Bài 3 : Bài giải My đã được số trang sách là: 84 : 2 = 42 ( trang ) Đáp số : 42 trang f3 - Củng cố - dặn dò : (3’) - H lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào bảng con - G nhận xét, kết luận - G nêu mục tiêu giờ học - H thực hành - H nêu yêu cầu của bài - G hướng dẫn cách tính - Cả lớp tự làm bài vào vở, - G nhận xét, kết luận - H lên bảng làm bài mẫu và nêu cách thực hiện. - Cả lớp tự làm bài vào vở - H lên bảng làm bài - H nhận xét, G đánh giá, kết luận - H đọc đề bài - G + H phân tích đề, cả lớp tự làm bài - H lên bảng làm bài - H nhận xét, G đánh giá, kết luận G hệ thống, giao bài về nhà d Tập đọc nhớ lại buổi đầu đI học I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch; Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Những kỷ niệm đẹ ... 8 4 * 4 nhân 2 bằng 8 1 * 9 trừ 8 bằng 1 KL: 9 chia 2 được 4 thừa 1, ta nói 9: 2 là phép chia có dư. Ta viết 9: 2 = 4 (dư 1) và đọc là chín chia 2 được bốn dư 1. 3- Luyện tập thực hành: (20’) Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu a) Mẫu : 12 6 20 5 12 2 Viết : 12 : 6 = 2 b) Mẫu : 17 5 19 3 15 3 2 Viết: 17: 5 = 3 (dư 2) c- 20 3 28 4 46 5 Bài 2: Điền Đ, S vào ô trống a) 32 4 b) 30 6 32 8 24 4 0 6 c......... d....... Bài 3: Đã khoanh vào số ô tô trong hình nào ? - Hình a có tất cả 8 ô tô - Hình a đã khoanh vào số ô tô 3- Củng cố - dặn dò: - 3 H lên bảng làm bài, cả lớp làm bài trên bảng con - G nhận xét, kết luận - G nêu mục tiêu giờ học - G nêu bài toán - H trả lời Mỗi nhóm có 8:2= 4 chấm tròn. -H nêu cách thực hiện phép chia 8:2= 4 - H lên bảng đặt tính và thực hiện - H nhận xét - G kết luận. - G nêu bài toán. - H tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan - H chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 tròn và thừa ra 1 chấm tròn - G hướng dẫn H thực hiện phép chia - G kết luận. * Chú ý: Số dư trong phép chia bào giờ cũng bé hơn số chia. - H nêu yêu cầu của bài - H lên bảng làm bài phần a - Cả lớp làm bài vào vở - H nhận xét trên bảng, các phép chia ở phần a là phép chia hết - Phần b, tiến hành tương tự - 1 H so sánh số chia và số dư - Cả lớp tự làm bài vào vở - H ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra. - H nhận xét - G kết luận. - H nêu yêu cầu của bài - Cả lớp quan sát các phép tính trên bảng, G tổ chức cho học sinh thi điền ai nhanh đúng sẽ thắng - H nêu yêu cầu của bài - Cả lớp quan sát vào hình trong SGK ? Hình a có tất cả mấy ô tô ? Hình a đã khoanh vào một phần mấy số sô tô ? vì sao em biết ? - H quan sát bình b) cách hướng dẫn tương tự * Lưu ý: hình b có 9 ô tô G hệ thống, giao bài về nhà Tập viết Ôn chữ hoa d, đ I. Mục đích, yêu cầu Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài... mới khôn ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Mẫu chữ hoa D, Đ, - HS: VBT, bảng con, phấn, vở viết. III. Các hoạt động dạy- học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài ( 5’) - Chu Văn An, Chim B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’ ) 2. Hướng dẫn viết trên bảng ( 10’) a.Luyện viết chữ hoa D, Đ, K b.Luyện viết từ ứng dụng Kim Đồng c.Luyện viết câu ứng dụng Dao có mài mới sắc Người có học mới khôn 3)Viết bài vào vở ( 15’ ) Viết chữ D : 1 dòng Chữ hoa Đ và H : 1 dòng Tên riêng Kim Đồng : 1 dòng Câu tục ngữ : 1 dòng 4) Chấm , chữa bài ( 5’) 5) Củng cố - Dặn dò ( 3’) G: KT bài viết ở nhà của H H: Viết bảng lớp, bảng con G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. H: Tìm chữ cần viết hoa trong bài: D, Đ, K G: Viết mẫu, kết hợp nêu cách viết H: Luyện viết trên bảng con: D, Đ, K G+H: Nhận xét uốn sửa H: Đọc từ ứng dụng: Kim Đồng G: Giới thiệu Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TNTP... H: Viết vào bảng con G+H: Nhận xét , uốn sửa H: Đọc câu ứng dụng G: Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ H: Luyện viết bảng con: Dao G: Quan sát, uốn nắn. G: Nêu yêu cầu viết H: Viết bài vào vở G: Quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở HS viết đúng kỹ thuật viết, đúng mẫu chữ, G: Chấm 1 số bài, - nhận xét cụ thể từng bài G: Nhận xét chung tiết học - Nêu yêu cầu luyện tập ở nhà. Thủ công Gấp , cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết gấp cắt dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. II.Đồ dùng dạy – học: G: Mẫu gấp bằng giấy màu. Tranh qui trình. H: Tờ giấy màu thủ công, hồ dán, kéo, bút chì, thước kẻ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - KT đồ dùng học tập. - Nhắc lại các bước gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2’) 2,Nội dung: a) Thực hành ( 20’) -B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh -B2: Cắt ngôi sao 5 cánh -B3: Dán ngôi sao 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng b) Nhận xét, đánh giá: ( 6’) 3.Củng cố – dặn dò: ( 3’) G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh H: Nhắc lại cách gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu giờ học G: Nêu yêu cầu H: Nhắc lại từng bước( 2 em) H+G: Nhận xét, bổ sung H: Thực hành gấp theo nhóm G: Quan sát, uốn nắn, giúp các nhóm đều hoàn thành sản phẩm. H: Trưng bày sản phẩm H+G: Nhận xét, đánh giá một số bài của học sinh ( cả 3 đối tượng HS) - Hoàn thành tốt - Hoàn thành - Chưa hoàn thành( Chỉ rõ điểm HS chưa hoàn thành) H: Nhắc lại qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. G: Nhận xét giờ học H: Chuẩn bị giấy và dụng cụ giờ sau học gấp, cắt, dán bông hoa. Tự nhiên xã hội cơ quan thần kinh I.Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình II.Đồ dùng dạy – học: Các hình vẽ minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Tại sao cần phải uống đủ nước. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Nội dung: a. Các bộ phận của c.quan t.kinh (12’) MT: Kể tên và chỉ được các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.. Kết luận: Cơ quan TK gồm có: bộ não( nằm trong hộp sọ) tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. b)Vai trò của cơ quan TK(14’) MT: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các giây thần kinh và các giác quan. * Trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, KL:Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số dây thần kinh 3. Củng cố, dặn dò: ( 3’ ) G: Nêu câu hỏi H: Trả lời H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu trực tiếp G: Nêu yêu cầu H: Quan sát sơ đồ SGK và trả lời câu hỏi gợi ý SGK G: Sử dụng sơ đồ, HD học sinh lên bảng chỉ từng bộ phận của cơ quan thần kinh. H: Từng em lên bảng chỉ, H+G: Nhận xét, bổ sung G: Kết luận G: Tổ chức, HD học sinh chơi trò chơi H: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, - HS nêu đã sử dụng những giác quan nào khi chơi trò chơi. -Não, tuỷ sống; Các giây t.kinh; Các giác quan G: nêu vấn đề: - Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh,.. bị hỏng H: Phát biểu H+G: Nhận xét, bổ sung G: Nhận xét chung giờ học. H: Đọc thuộc phần ghi nhớ. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. II- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ: (5' ) 2. Dạy học bài mới: a, Giới thiệu bài: (2' ) b, HD thực hành: (30' ) - BT1: Tính 17 2 35 4 42 5 16 8 32 8 40 8 1 3 2 - BT2: Đặt tính rồi tính 24 : 6 32 : 5 24 6 32 5 24 4 32 6 0 2 - BT3: Bài giải Số HS giỏi lớp đó là: 27 :3 = 9 (HS) Đáp số 9 HS - BT4: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng Kết quả: Khoanh vào B Bài 2 – cột 3 (dành cho H khá giỏi) 3. Củng cố dặn dò: (3' ) - 2 HS lên bảng chữa BT ở nhà - GV nhận xét đánh giá ghi điểm - GV giới thiệu bài ghi bảng G: Nêu yêu cầu của bài H: Lên bảng làm G: Nhận xét, sửa sai H tự làm bài rồi chữa H lên bảng thực hiện phép tính G: Nhận xét, sửa sai - HS đọc thầm bài toán rồi giải - 1 HS chữa lên bảng nhận xét - HS chữa bài vào vở - HS nêu yêu cầu BT tự làm rồi nêu kết quả. - GV và cả lớp thống nhất kết quả G: Hệ thống, giao bài về nhà Chính tả ( Nghe- viết) Nhớ lại buổi đầu đi học. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT1) - Làm đúng bài tập 3 (a, b) II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép ND bài tập - HS: Vở viết III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Viết: Khoeo chân, xanh xao, giếng sâu B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (2’) 2- Hướng dẫn nghe -viết: (23’) a. Chuẩn bị: Từ khó: Bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng b. Viết bài vào vở: c. chấm, chữa bài: 3- Hướng dẫn làm BT chính tả: (7’) Bài 2: điền vào chỗ trống eo hay oeo? Bài 3: Tìm các từ bắt đầu bằng s hoặc x 4- Củng cố- dặn dò: (3’) H: Cả lớp viết vào nháp,1 HS lên bảng viết; 2HS đọc. H+G: Nhận xét, sửa chữa, cho điểm G: Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng G: Đọc 1 lần đoạn viết, HS đọc thầm H: Đọc bài và trả lời câu hỏi nêu ý chính của đoạn viết H: NX, chỉ ra những từ cần viết hoa, từ khó H: Luyện viết,G: uốn nắn sửa chữa G: Đọc bài viết 1 lượt, đọc từng câu H: Nghe để viết bài G: Theo dõi, uốn nắn sửa chữa G: Đọc bài cho HS soát lỗi H: Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở G: Chấm 5-6 bài và nhận xét cụ thể từng bài về chữ viết, cách trình bày G: Chữa lỗi phổ biến trước lớp H: 2HS nêu yêu cầu bài tập G: HD cách làm H: Tự làm, nối tiếp điền H+G: NX, chốt lại ý đúng H: 1HS nêu y/c cách làm bài tập G: NX và chốt lại từ đúng. G: NX chung tiết học. Nhắc HS luyện đọc, viết đúng các tiếng có vần khó. Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đI học I.Mục đích yêu cầu. - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết câu mẫu - HS: VBT, SGK III.Các hoạt động dạy - học. Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - Để tổ chức tốt 1 cuộc họp cần phải chú ý những gì? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. HD làm bài tập: ( 30’) Bài tập 1: Kể lại buổi đầu đi học Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5 câu 3. Củng cố dặn dò: (3’) H: Trả lời miệng trước lớp ( 2 em) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu MĐ-YC của tiết học. Ghi tên bài. H: 1 em đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. G: Gợi ý, HD giúp HS kể 1 cách tự nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình H: Kể theo gợi ý của GV( HS giỏi) Tập kể theo cặp. Thi kể trước lớp ( 3 em) G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. G: Nêu yêu cầu H:Viết bài vào vở G: Quan sát, giúp đỡ H: Đọc bài trước lớp ( 4 em) G+H: Nhận xét, bổ sung, bình chọn bạn viết hay nhất. G: Nhận xét chung giờ học H: Tập viết đoạn văn hay hơn ở nhà.
Tài liệu đính kèm: