Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

TIẾT TKB 2: THỂ DỤC

TIẾT CT 11: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP

 TRÒ CHƠI : MÈO ĐUỔI CHUỘT

 I. Mục tiêu :

- Biết cách tập hợp hàng ngang ,dóng hàng ,đi đều theo 1- 4 hàng dọc.

- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.

- Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

 II Địa điểm vàphương tiện

1) Địa điểm : sân trường vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.

2) Phương tiện : còi, kẻ sân cho trò chơi “Mèo đuổi chuột ”.

 III.Nội dung và P/pháp lên lớp:

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN VI
 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
TIẾT TKB 2: THỂ DỤC 
TIẾT CT 11: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
 TRÒ CHƠI : MÈO ĐUỔI CHUỘT
 I. Mục tiêu :
- Biết cách tập hợp hàng ngang ,dóng hàng ,đi đều theo 1- 4 hàng dọc. 
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
 II Địa điểm vàphương tiện 
1) Địa điểm : sân trường vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
2) Phương tiện : còi, kẻ sân cho trò chơi “Mèo đuổi chuột ”.
 III.Nội dung và P/pháp lên lớp:
Nội dung và phương pháp
 ĐLVĐ Đội hình tập luyện 
1)Phần mở đầu :
-GV phổ biến nội dung yêu cầu bài.
-Giậm chân tại chỗ, vo tay theo nhịp hát .
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
-Trò chơi “chui qua hầm”
2)Phần cơ bản .
- Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng, đi đều theo1- 4 hàng dọc:
- Mỗi động tác chỉ thực hiện 1 – 2 lần, riêng đi đều thực hiện 2 – 3 lần cự li 20m, chú ý nhiều đến động tác chân và đánh tay.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật.
- Phân công tổ nhóm tập luyện.
- GV hướng dẫn mẫu :
- HS quan sát . 
- HS tập theo tổ hoặc nhóm.
- GV quan sát nhận xét sửa sai 
* Trò chơi: Mèo đuổi chuột
- Khi có lệnh của GV, các em đứng theo vòng tròn nắm tay nhau lắc lư và nhún chân đồng thời đọc to các câu sau:
- Sau từ - thoát - chuột chạy luồn qua các lỗ hổng chạy trốn khỏi mèo, còn mèo phải luồn qua các lỗ hổng mà chuột đã chạy để đuổi bắt chuột chỉ được chạy qua những nơi tay cao. Khi đuổi, mèo không được chạy tắt, đón đầu, nếu đuổi kịp mèo đập nhẹ tay vào vai chuột và coi như chuột bị bắt. Trò chơi dừng lại các em đổi vai nhau hoặc thay bằng đôi khác. Nếu sau 2 – 3 phút mà mèo vẫn không bắt được chuột thì nên thay bằng đôi khác, tránh chơi quá sức. Các em không được chạy hoặc đuổi trước khi hát xong. Khi chạy qua các lỗ hổng các em đứng theo vòng tròn không được hạ tay xuống để cản đường.
- Cho các em chơi thử 2 – 3 lần sau đó mới cho chơi chính thức.
3)Phần kết thúc : 
-Đithường theo nhịp đếm 1-2 thả lỏng hít thở sâu 
-GV hệ thống bài học.
-Nhận xét giờ học 
-Dặn dò: về nhà học bài ôn đi vượt chướng ngại vật. Xem trước bài sau: “Đi chuyển hướng phải trái.Trò chơi mèo đuổi chuột” 
G V hô “giải tán”, HS hô “khoẻ’’. 
 1 phút Đội hình 4 hàng dọc.
 2 phút
 1 phút
 1 phút
 9 phút - Tập theo đội hìng 4 
 hàng dọc.
9 phút
 - Tập theo đội hình tổ.
8 phút 
 Tập theo đội hình vòng 
 Tròn. 
 Mèo đuổi chuột
 Mời bạn ra đây,
 Tay nắm chặt tay,
 Đứng thành vòng rộng.
 Chuột luồn chổ hổng 
 Chạy vội chạy mau.
 Mèo đuổi đằng sau,
 Trốn đâu cho thoát!
2 phút 
1 phút 
2 phút
TIẾT TKB 3: TOÁN
TIẾT CT 26: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: (1 phút)
2. Bài mới: ( 32 phút)
a) Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
3. Luyện tập:
Bài1: 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6 của một số và làm bài. 
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
Bài 2: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Đề bài cho chúng ta điều gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
Bài 3: 
- Tiến hành tương tự như với bài tập 2
- Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông. 
- Hãy giải thích câu trả lời của em 
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ?
+ Hình 2 và hình 4 , mỗi hình tô màu mấy ô vuông ? 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Bài tập 1: 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
Bài 2:
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ?
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó.
- Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
- Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa .Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông đó 
- 1học sinh lên bảng làm bài.Học sinh cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải 
Vân tặng bạn số bông hoa là 
 30 : 6 = 5 ( bông hoa )
 Đáp số : 5 bông hoa 
Bài tập 3: 
 Bài giải 
Số học sinh đang tập bơi là 
 28 : 4 = 7 ( học sinh )
 Đáp số : 7 học sinh 
Bài tập 4:
- Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu 
+ Mỗi hình có 10 ô vuông 
+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2
 ( ô vuông )
- Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông 
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
- Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế nào ?(Ta lấy số đó chia cho số phần ). 
- Về nhà luyện tập thêm về tìm một số trong các phần bằng nhau và xem lại bài ở lớp. 
- Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
TIẾT TKB 4: ĐẠO ĐỨC 
TIẾT CT 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH 
I.MỤC TIÊU:
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: ( 1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút).Vì sao ta phải tự làm lấy việc của mình ?
3.Bài mới : ( 30 phút)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
a) Giới thiệu bài: 
- Các em đã học tiết 1 bài: Tự làm lấy việc của mình . Hôm nay chúng ta tiếp tục học tiết 2 .
b) Hoạt động 1: Liên hệ thực tế .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ :
- Các em đã từng tự là lấy những việc gì của mình ?
- Các em đã thực hiện việc đó như thế nào 
- Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ?
- Giáo viên kết luận,khen ngợi những em đã biết tự làm công việc của mình. 
c. Hoạt động 2: Đóng vai. 
- Giao nhóm thảo luận xử lý tình huống 1,còn nhóm khác xử lý tình huống 2.
Tình huống 1: Ở nhà,Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào ?
+Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho.Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ?
*Giáo viên kết luận:
- Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao. 
- Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
d. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm. 
- Giáo viên kết luận theo từng nội dung.
*Kết luận chung : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làmấy công việc của mình, không nên dựa dẫm người khác.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các bạn khác nhận xét.
Học sinh thảo luận nhóm và xử lí tình huống.
- Các nhóm học sinh độc lập làm việc.
- Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp.
Học sinh đánh dấu X trước ý kiến mình đồng ý .
- Từng học sinh làm việc độc lập .
- Học sinh trình bày,các em khác nhận xét bổ sung 
- Học sinh chia 2 đội để chơi 
 4.Củng cố - Dặn dò: ( 4 phút)
- Trò chơi: Ai chăm chỉ hơn. Giáo viên nhận xét,đánh giá kết quả.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình. 
- Chuẩn bị bài : Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
TIẾT TKB 5: THỦ CÔNG 
TIẾT CT 6: GẤP, CẮT, DÁN, NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh .
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
- Giấy thủ công mầu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
- Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. 
 2. Học sinh: 
- Đồ dùng học tập. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định: ( 1phút). Hát bài hát.
2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút). Kiểm tra đồ dùng học tập. 
3. Bài mới: ( 30 phút) 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu :
- Tiết hôm nay, các em tiếp tục gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và hoàn chỉnh lá cờ đỏ sao vàng.
b) Học sinh thực hành gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng:
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. Gọi một học sinh khác nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng. Giáo viên nhận xét và treo tranh quy trình gấp, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp , cắt dán lá cờ đỏ sao vàng . 
- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng túng hoặc làm chưa đúng.
- Nhắc các em cẩn thận khi sử dụng kéo. 
c. Trình bày sản phẩm:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét những sản phẩm thực hành của mình.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh 
- Nhắc các em giữ vệ sinh sau khi làm xong.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh 
+Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh .
+Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh .
+Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ
- Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- Học sinh trưng bày sản phẩm của mình và nhận xét các sản phẩm của các bạn.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5phút)
- Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao.
- Về nhà tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều. 
- Chuẩn bị bài : Gấp,cắt, dán bông hoa. 
 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
TIẾT TKB 1+ 3: TẬP ĐỌC 
TIẾT CT 16 + 17: BÀI TẬP LÀM VĂN 
I. MỤC TIÊU:
A. TĐ:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật: tôi và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm làm cho được điều muốn nói. 
B.KỂ CHUYỆN:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: ( 1 phút).Hát bài hát.
2.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút). Gọi 2 học sinh đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết.
3.Bài mới: ( 70 phút) 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a)Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc truyện: Bài tập làm văn.
b) Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
- Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc l ...  tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Tới trường, mỗi em sẽ kể về buổi đầu đến trường của mình. Sau đó, viết lại những điều đã kể.
Bài tập 1:
- Kể lại buổi đầu em đi học. 
- Giáo viên nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
- Giáo viên gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường?Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
- Ba hoặc bốn học sinh thi kể tiếp trước lớp 
Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn. 
- Giáo viên nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. Các em có thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn. Chỉ cần viết được những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu. 
- Giáo viên mời 5 đến 7 em đọc bài. Cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Một học sinh khá, giỏi kể mẫu
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình 
- Một học sinh đọc yêu cầu: (Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu).
- Học sinh viết những điều mình biết vào vở.
- Học sinh viết xong, vài học sinh đọc bài cho cả lớp tham khảo và nêu nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò: (4 phút).
- 2 học sinh có bài hay, đọc cho cả lớp cùng nghe.
- Học sinh khác nhận xét. Giáo viên tuyên dương và nhận xét chung tiết học. 
- Về nhà hoàn chỉnh bài viết ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Nghe - kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp.
TIẾT TKB 2: CHÍNH TẢ 
TIẾT CT 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó eo/oeo (BT1).
- Làm đúng bài tập 3b. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng lớp viết bài tập 2, bài tập 3b. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: (1 phút).Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút).Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: khoeo chân, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn. 
3. Bài mới: (30 phút) 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài:
- Tiết hôm nay,các em viết chính tả bài:
Nhớ lại buổi đầu đi học. 
b. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả.
c) Luyện viết từ khó: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét một số từ khó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một số từ khó.
d) Học sinh viết vào vở: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả.
- Giáo viên đọc lại cả câu cho học sinh dò và sửa bài.
- Trong khi học sinh viết giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ . 
- Giáo viên chấm bài và nhận xét .
Bài tập 2: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. 
- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng điền vần eo/oeo , sau đó đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét về chính tả phát âm, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập3: Lựa chọn 
- Giáo viên chọn cho học sinh làm bài tập 3b.Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một học sinh đọc lại đoạn viết chính tả.
- Học sinh nhận xét các từ khó. 
- Học sinh viết bảng con các từ khó. 
-Học sinh viết bài chính tả vào vở.
- Học sinh dò bài và đổi vở để kiểm tra chéo.
Bài tập 2:
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- 1 học sinh đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. 
Bài tập 3:
- Hai học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. 
- Học sinh chữa bài theo lời giải đúng. 
Câu b)
+ mướn.
+ thưởng.
 + nướng. 
4.Củng cố - Dặn dò: (4 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học, Dặn học sinh chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc phải khi viết bài chính tả. 
-Về nhà viết lại những chữ còn sai để rèn lại cho đúng.
- Chuẩn bị bài : Trận bóng dưới lòng đường.
TIẾT TKB 3: TOÁN 
TIẾT CT 30: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Xác định các phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1 Ổn định: (1 phút).Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).Mời 2 học sinh lên bảng làm bài 1c.
3. Bài mới: ( 30 phút).
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài:
- Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
- Tìm các phép tính chia hết trong bài 
- Giáo viên chữa bài và nhận xét bài. 
 Bài 2 :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành tương tự như với bài 1. 
Bài 3: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài 
- Giáo viên chữa bài và nhận xét bài
Bài 4: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là số nào ?
- Có số dư lớn hơn số chia không ?
- Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào ?
- Vậy khoang tròn vào chữ nào ?
- Yêu cầu học sinh tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4,5,6 
- Học sinh nhận xét cách nêu của các bạn.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Bài tập 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bảng con.
Học sinh 
 17 2
 1 6 8
 1
*17 chia 2 được 8 , viết 8 
*8 nhân 2 được 16,17 trừ 16 bằng 1.
 35 4 42 5 58 6
 32 8 40 8 54 9
dư 3 dư 2 dư 4 
- Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 24 : 6 30 : 5 15 : 3
 24 6 30 5 15 3
 24 4 30 6 15 5
 0 0 0
b) 32 : 5 34 : 6 20 : 3
 32 5 34 6 20 3
 30 6 30 5 18 6
 dư 2 dư 4 dư 2
Bài 3:
- Một lớp học có 27 học sinh trong đó có một phần ba số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải 
 Lớp đó có số học sinh giỏi là 
 27 : 3 = 9 ( học sinh )
 Đáp số : 9 học sinh 
Bài 4:
- Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A. 3; B.2 ; C.1; D.0.
- Trong phép chia khi số chia là 3 thì số dư có thể là 0,1,2.
- Không có số dư lớn hơn số chia. 
- Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số 2. 
- Khoanh tròn vào chữ B.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 4phút).
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện tập thêm về các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, phép chia hết và phép chia có dư.
- Chuẩn bị bài :Bảng nhân 7.
TIẾT TKB 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
TIẾT CT 12: CƠ QUAN THẦN KINH 
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên hình vẽ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: (1phút). Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:( 4phút).Mời 2 học sinh và hỏi:
- Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm gì ?
3. Bài mới: ( 30 phút). 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a)Giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh qua bài : Cơ quan thần kinh. 
b) Làm việc theo nhóm: 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát cơ quan thần kinh ở hình 1 và hình 2 trang 26, 27 SGK và trả lời câu hỏi:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ 
- Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống.
- Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp. 
- Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Giáo viên giảng : Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể.Từ các cơ quan bên trong của cơ thể có các dây thần kinh về tuỷ sống và não. 
*Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não(nằm trong hộp sọ), tuỷ sống, (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. 
c) Thảo luận:
Bước 1 : Chơi trò chơi. 
- Cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang.
- Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi học sinh : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ?
Bước 2 : Thảo luận nhóm. 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục: Bạn cần biết ở trang 27 SGK và lên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời theo gợi ý :
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan. 
- Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng.
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh trang 26, 27 và trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
- Học sinh chỉ và nói tên các cơ quan thần kinh trên sơ đồ .
- Não và tủy.
-Học sinh thực hành trên cơ thể mình.
- Học sinh thực hành trên bảng. 
- Học sinh theo dõi giáo viên giảng bài.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
- Học sinh cả lớp tham gia trò chơi.
- Học sinh đọc phần: Bạn cần biết /27. 
- Não và tuỷ sống có vai trò giúp điều hành trí nhớ, suy nghĩ.
- Bị liệt, mất trí nhớ . . . sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng.
- Các nhóm tham gia trả lời các câu hỏi.
 4.Củng cố - Dặn dò:( 4 phút).
- Gọi 3 học sinh đọc phần bạn cần biết.
- Tập quan sát và chỉ các cơ quan thần kinh trên cơ thể. 
- Chuẩn bị bài : Hoạt động thần kinh. 
 TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP
TIẾT CT 5: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 6 – KẾ HOẠCH TUẦN 7
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 PHẦN KÍ DUYỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc