I. Mục tiêu:
A.Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa.
- Ngắt nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt giọng của người kể và các nhân vật.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện :Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình đã nói.
B. Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại một đoạn chuyện bằng lời của mình.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các đoạn truyện
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Một chiếc khăn mùi soa.
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008 tập đọc - kể chuyện Bài tập làm văn I. Mục tiêu: A.Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa. - Ngắt nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt giọng của người kể và các nhân vật. 2. Đọc hiểu - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện :Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình đã nói. B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại một đoạn chuyện bằng lời của mình. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các đoạn truyện - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Một chiếc khăn mùi soa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết. - Nhận xét, cho điểm. - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. C. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Nghe giới thiệu. a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt - Theo dõi giáo viên đọc mẫu + Giọng nhân vật tôi: hồn nhiên nhẹ nhàng . + Giọng mẹ: ấm áp, dịu dàng. b. Huớng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn. - Mỗi hsđọc một câu tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài, đọc 2 vòng. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó : - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn - Giải nghĩa từ khó. - Học sinh đọc từng đoạn trong bài. - Nhìn bảng đoạn 1 viết sẵn để luyện đọc. * Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt đọc. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc nối tiếp * Yêu cầu các tổ tiếp nối đọc đồng thanh bài tập đọc. - Mỗi tổ đọc 1 đoạn, 4 tổ tiếp nối đọc từ đầu đến hết bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV gọi 1 học sinh đọc bài trước lớp. - 1 học sinh đọc cả bài trước lớp. - Ai là người kể lại câu chuyện này? - Đó chính là Cô-li-a bạn kể về bài văn của mình. - Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? - Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô-li-a. - Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a đã làm cách gì để viết bài dài ra? - HS trả lời - Yêu cầu 4 học sinh đọc đoạn 4 và thảo luận trả lời câu hỏi 4 trong sách. - HS thảo luận và trả lời - Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a? 4. Luyện đọc lại bài: - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3, 4. - Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp trong nhóm - Gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. - Nghe giáo viên đọc. - Học sinh luyện đọc. - Học sinh luyện đọc. Kể chuyện 1.Xác định yêu cầu: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện - 2 học sinh đọc. - Giáo viên hướng dẫn HS kể - Nghe hướng dẫn. 2. Chọn kể một đoạn bằng lời của mình: * Kể trước lớp - Giáo viên yêu cầu - Gọi 4 học sinh khá kể chuyện trước lớp mỗi học sinh kể 1 đoạn. - Học sinh khác nhận xét. * Kể theo nhóm - Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu mỗi học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho các bạn nghe. - Lần lượt từng học sinh kể trong nhóm của mình, học sinh khác theo dõi, sửa cho bạn. * Thi kể trước lớp - 3 đến 4 học sinh thi kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. D. Củng cố, dặn dò - Em đã làm gì giúp bố mẹ? - 3,4 em trả lời - Nhận xét tiết học,dặn dò học sinh. toán Tiết 26: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: + Bài tập luyện tập, phấn màu. + Phóng to hình vẽ bài 4. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập của tiết 25 - 3 học sinh làm bài trên bảng. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài:ghi tên đầu bài 2. Luyện tập Bài 1: -Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/2, 1/6của của một số và làm bài tập. - 2 học sinh lên bảng làm bài,lớp làm vở - Chữa bài và cho điểm . Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ta làm gì? - Phải tính 1/6 của 30 bông hoa - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở Giải Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa - Chữa bài và cho điểm . Bài 3: tương tự bài 2 Bài 4: -Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông. - Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu + Mỗi hình có mấy ô vuông? + 10 ô vuông +1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông? + 10 : 5 = 2 ( ô vuông) C. Củng cố dặn dò - Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập. - Nhận xét tiết học Chính tả Bài tập làm văn I. Mục tiêu + Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện :Bài tập làm văn + Viết đúng tên riêng nước ngoài. + Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt eo /oeo, s/x,dấu hỏi ,dấu ngã . II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 học sinh lên bảng viết từ có chứa vần oam . - Học sinh viết: nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn chính tả: a. Trao đổi về nội dung bài viết: - Giáo viên đọc đoạn văn. - 3 học sinh đọc lại. - Cô-li-a đã giặt quần áo bao giờ chưa? - Chưa. - Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặt quần áo? - Vì đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn. b.Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh tìm từ khó. - Làm văn, Cô-li-a, lúng túng. - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ tìm được. - 3 học sinh lên bảng viết, lớp viết nháp. c. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa, vì sao? - Học sinh nêu và giải thích. d. Viết chính tả:GV đọc - HS viết e. Soát lỗi - Đọc lại bài - Học sinh soát lỗi. g. Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Yêu cầu hs đọc yêu cầu và mẫu - 1 học sinh đọc. - 3 học sinh làm bảng, lớp làm nháp. * các từ là: khoeo chân, người. Bài 3a: - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh làm bài. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò hs về nhà làm bài chính tả. - Luyện tập ở nhà. Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trường học . dấu phẩy I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ. - Ôn tập về cách dùng dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy- học - Giáo viên: + Viết bảng (hoặc tờ giấy khổ lớn) đáp ân các ô chữ + 4 chiếc chuông nhỏ (hoặc 4 lá cờ) + Phiếu bài tập cho 4 nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Hát - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và 3 của tuần 5. - 2 học sinh lên bảng - Nhận xét và cho điểm. C.Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu: Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài. - Nghe giới thiệu. 2. Hướng dẫn giải bài tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 11 học sinh nối tiếp đọc đề. Lớp đọc thầm. - 1 học sinh khá đọc lại đề lần 2. - ở lớp hai con thực hiện dạng bài tập này theo các bước như thế nào? - Học sinh nhớ lại và phát biểu. - Học sinh khác nhận xét. * Giáo viên chốt ý đúng: - Bước 1: Dựa theo gợi ý đoán từ. - Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. - Bước 3: Đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu (hàng dọc) * Giáo viên làm mẫu, so sánh với đáp án mẫu đúng - Có thể cho học sinh nhắc lại cách làm. * Thảo luận nhóm: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi ô chữ. - Học sinh thảo luận ghi đáp án vào phiếu. * Chơi trò chơi: Giải ô chữ - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi. + Một học sinh khá đọc câu hỏi. + Các nhóm rung chuông giành quyền trả lời. - Nếu học sinh tìm được từ hàng dọc cho phát biểu, sau đó tìm tiếp từ hàng ngang. + Nếu trả lời đúng được 10 điểm, sai không cho điểm, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng (hoặc khi giáo viên thông báo đáp án). Đội giải được từ hàng dọc được 20 điểm. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn: + Hàng dọc: lễ khai giảng + Hàng ngang: 1. Lên lớp 6. Ra chơi 2. Diễu hành 7. Học giỏi 3. Sách giáo khoa 8. Lười học 4. Thời khoá biểu 9. Giảng bài 5. Cha mẹ 10. Cô giáo - Buổi lễ như thế nào là lễ khai giảng - Giáo viên yêu cầu - Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Là buổi lễ đầu năm học mới. - Học sinh đọc lại các từ tìm được. - Yêu cầu học sinh viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập. - Học sinh viết vào vở bài tập. * Chốt ý: Ghi nhớ từ để dùng cho đúng. * Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài - 3 học sinh lên bảng làm bài - Chữa bài và cho điểm học sinh. - Đáp án: a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b. Các bạn mới được kết nạp đội đều là con ngoan trò giỏi. * Mở rộng: Đặt 1 câu khi viết có sử dụng dấu phảy. * Chốt ý: - Trong câu a, dấu phảy được dùng để làm gì? c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - Học sinh đặt câu và nói dấu phảy dùng ở chỗ nào. - Dùng để tách các ý của bộ phận trả lời câu hỏi ai ? - Trong câu b, c dấu phảy được dùng để làm gì? - Dùng để tách các ý của bộ phận trả lời câu hỏi thế nào, là gì? * Dấu phảy có thể dùng để tách các ý diễn đạt trong từng bộ phận của câu 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu + Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số (chia hết ở các lượt chia) + Củng cố ... hỏi từ 3 đến 4 bạn trả lời sau đó chuyển sangacau hỏi khác. * Kể theo nhóm: Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đi học đầu tiên của mình. - Học sinh dựa vào câu hỏi kể theo nhóm đôi. - Gọi 1 - 2 em học sinh khá kể trước lớp để làm mẫu - Học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể có tự nhiên không? nói đã thành câu chưa? - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Gọi 1 số học sinh kể trước lớp - Từ 5 - 6 em kể, cả lớp theo dõi và nhận xét - Nhận xét bài kể của học sinh. 3. Viết đoạn văn - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập. - Học sinh viết bài - Yêu cầu 1 số học sinh đọc bài trước lớp - 5 học sinh đọc bài. - Nhận xét cho điểm học sinh . 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh tìm hiểu buổi đầu đi học của một người thân trong gia đình và tập kể lại buổi đó. - Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 30:Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: + Thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. + Giải bài toán có liên quan đến tìm 1/3 của 1 số. + Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia ( số dư luôn nhỏ hơn số chia). 2. Kỹ năng: áp dụng tốt vào việc giải các bài toán. 3. Giáo dục: Ham học môn học II. Chuẩn bị: - Hệ thống bài luyện tập. - Chép bài 3 lên bảng ( 2 lần) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - 1. Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 29. - 3 học sinh làm trên bảng, lớp làm vở bài tập. - Hai học sinh đọc bảng nhân, chia 6. - Nhận xét chữa bài và cho điểm 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài - Học sinh nghe 2.2. Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh đọc đề bài. - 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở. - Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình - Tìm các phép tính chia hết trong bài - Đều là phép chia có dư, không có phép tính nào là phép chia hết. - Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 2 : Tiến hành như bài tập 1. * Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Lớp có 27 học sinh, 1/3 số học sinh đó là học sinh giỏi. - Lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi? `- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. * Muốn tìm 1/3 của một số ta làm thế nào? - Học sinh cả lớp làm vở bài tập Giải Lớp đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (em) Đáp số: 9 em. - Học sinh trả lời. * Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc - Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào? - Số dư chỉ có thể là : 0, 1, 2. - Có số dư lớn hơn số chia không? - Không có -Vậy khi số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? - Số dư lớn nhất là số 2. - Khoanh tròn vào chữ nào? - Chữ B * Mở rộng: - Tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6. - Tìm số chia có số dư lớn nhất là 1, 2, 3, 4. - Số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6 là: 2, 3, 4, 5. - Số chia là: 2, 3, 4, 5. D. Củng cố- dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia có dư. - Luyện tập - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - Nhận xét giờ học - Học sinh về nhà luyện tập thêm. Chính tả Bài 12: Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe và viết lại chính xác đoạn “ Cũng như tôi.....cảnh lạ” - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt eo/oeo ; tìm đúng các từ có chứa s/x ; ươn/ ương. 2. Kỹ năng: Viết đúng, đẹp bài viết. 3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu. - 3 học sinh viết - Nhận xét cho điểm C. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung - Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? - Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn. b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó dễ lẫn - Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè. - Học sinh đọc và viết các từ tìm được c. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - Những chữ đầu câu d. Viết chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết e. Soát lỗi g.Chấm bài 3.Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1học sinh đọc yêu cầu trong SGK +Yêu cầu học sinh tự làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Nhận xét, chốt - Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu *Bài 3: Yêu cầu học sinh làm nhóm - Tự làm bài: siêng năng, xa, xiết. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ những từ vừa tìm - Luyện tập ở nhà. Tuần 6 Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn (BS) Tổ chức cuộc họp tổ (Nội dung: Giúp đỡ nhau học tập) I. Mục tiêu: - Trên cơ sở HS đã nắm được tiến trình của một cuộc họp tổ, GV hướng dẫn kỹ hơn nội dung chuẩn bị cuộc họp: Giúp đỡ nhau học tập. - HS xác định đúng nội dung và tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp. - Bảng phụ viết sẵn trình tự, diễn biến của cuộc họp. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài 2. Dạy-học bài mới: - Gọi 1 HS đọc đầu bài. - Nội dung của cuộc họp tổ là gì? - Ai là người nêu mục đích cuộc họp tình hình của tổ? - Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó? - Làm thế nào để tìm cách đánh giá vấn đề? - Giao việc cho mọi người bằng cách nào? - Tiến hành họp tổ: + Các tổ chuẩn bị nọi dung cuộc họp của tổ mình. - Thi tổ chức cuộc họp: + 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. + Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt nhất, đạt hiệu quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tự chuẩn bị thêm nội dung các cuộc họp khác. Hoạt động học - Giúp đỡ nhau học tập. - Người chủ toạ. - Tổ trưởng nêu, sau đó các thành viên trong tổ góp ý kiến. - Cả tổ bàn bạc để phân công sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ. + Lớp theo dõi nội dung, cách tiến hành của từng tổ. Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008 Toán (BS) Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS - Bảng chia 6. - Tìm một phần mấy của 1 số. II. Chuẩn bị: - Hệ thống bài tập để HS luyện tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài 2. Luyện tập: * Bài 1: - GV ghi đầu bài lên bảng và yêu cầu HS đọc. - Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài của HS. * Bài 2: - GV ghi đầu bài và yêu cầu HS đọc. - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 3: - GV ghi đầu bài. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt , làm bài toán. - Nhận xét, chữa bài của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1/2 của 10kg là kg 1/5 của 20 HS là HS 1/3 của 27 quả cam là quả 1/6 của 36l là l. - Lấy số đó chia số phần. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Tìm: a. Tìm 1/6 của 60 c. 1/5 của 45kg b. 1/6 của 42cm d. 1/4 của 32dm. - Tìm một trong các phần bằng nhau của các số đã cho. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Có 24 cây ăn quả, trong đó số cây cam chiếm ẳ số cây. Hỏi trong vườn có ? cây cam? - 1 HS trả lời. - 1 HS làm trên bảng,lớp làm vào vở. Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008 Chính tả (BS) Bài tập làm văn I. Mục tiêu: - HS viết chính xác đoạn 1 của bài “Bài tập làm văn” (có lần giặt khăn mùi xoa). - Giúp các em làm một số bài tập phân biệt g/gh; ươn/ương. II. Chuẩn bị: - Bài tập chính tả chép sẵn lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn viét chính tả: a. Tìm hiểu nội dung: - GV đọc đoạn viết. - Cô giáo giao cho lớp đề văn ntn ? -Cô-li-a đã kể những việc gì? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó. - Yêu cầu HS viết từ khó. c. Hướng dẫn cách trình bày. d. Viết chính tả. e. Soát lỗi. 3 Luyện tập: - Bài 1: - Tìm 5 từ có vần ươn, 5 từ có vần ương. - Yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài rồi tự làm bài: thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Bài 2: - Ghi đầu bài, gọi 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động học - 2 HS đọc lại. - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. - Quét nhà, rửa bát đĩa, giặt khăn mùi xoa. - Loay hoay, quét nhà, khăn mùi xoa. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Gọi 2 HS đọc đầu bài. Điền vào chỗ trống g hay gh: + Non sông ấm vóc. + ạo trắng nước trong. + i lòng tạc dạ. + Lên thác xuống ềnh. + à trống nuôi con. + ét cay ét đắng. Thể dục( BS) ôn đội hình đội ngũ I. Mục tiêu: - Ôn tập cho HS kỹ hơn một số kỹ năng ĐHĐN đã học. Yêu cầu các em thực hiện đúng kĩ thuật, đúng đội hình luyện tập. - Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”. yêu cầu biết cách chơi thành thạo. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Số lần T.Gian Phương pháp Mở đầu - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - HS vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc ở sân trường. 40m 2-3’ 1’ - Theo 4 hàng dọc - Theo 4 hàng dọc Cơ bản - Ôn t/h hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Chơi trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy”. 8-10’ 6-8’ - Gọi một vài HS tập tốt lên tập mẫu. + GV nhắc lại động tác để HS nắm chắc. + Cho HS tập theo, GV kiểm tra, uốn nắn các em ở các tổ tập chưa tốt. + Cho cả lớp tập lại toàn bộ. - Yêu cầu HS nhác lại cách chơi. - Cho HS chơi. Kết thúc - Đứng xung quanh vòng tròn hát bài “Bài ca đi học”. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét tiết học. - Giao BTVN: Ôn các động tác ĐHĐN đã học. 1’ 2’ - Tự ôn luyện ở nhà 15-20’.
Tài liệu đính kèm: