Chính tả: (n-v) Bài tập làm văn
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo ( TB2)
- Làm đúng BT (3) a / b
* Giáo dục HS rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học: Vở BT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- 3 HS lên bảng viết 3 tiếng có vần oam.
- Cả lớp viết vào bảng con các từ: cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe- viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc ND tóm tắt truyện Bài tập làm văn.
- Yêu cầu hai em đọc toàn bài.
- Hướng dẫn nhận xét hiện tượng chính tả trong bài:
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Giáo viên đọc cho HS viết vào vở.
* Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngồi lề.
* Chấm 15 bài ,chữa lỗi sai
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Gv nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm đúng , nhanh. Sau đó đọc kết quả.
- GV cùng lớp nxét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả.
- Cho cả lớp chữa bài: khoeo chân, người lẻo khoeo, ngoeo tay.
Bài 3a:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 3a.
- Yêu cầu HS làm vào.
- Gọi 3HS thi làm bài trên bảng(chỉ viết tiếng cần điền âm đầu s/x)
- GV cùng lớp nxét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 3HS đọc lại khổ thơ đã điền đúng
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- 2 HS đọc lại bài
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Những chữ trong bài cần viết hoa: Chữ đầu câu và tên riêng )
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cô – li –a , quần lót, ngạc nhiên.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm, nhận xét.
- HS làm vào vở
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
- 3 em nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
- 2HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 em lên bảng tìm các tiếng cần điền âm đầu trong bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn làm đúng nhất.
- 3HS đọc khổ thơ.
- HS lắng nghe
*Tuần 6* Ngày soạn: Ngày 8 / 10 / 2016 Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 / 10/ 2016 Buổi sáng: TOÁN: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - Làm BT 1,2,4. II. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét và đánh giá. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập . Bài 1: Nêu yêu cầu bài . - Hướng dẫn học sinh cách làm - Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề . - Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì? - Hướng dẫn học sinh tóm tắt: 30 Bông hoa ? bông Bài 4: Nêu yêu cầu - Yc HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu số ô vuông. - Chấm một số vở - nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: Nxét tiết học. -của 10 kg là 5 kg. - của 27 quả cam là 9 quả cam. - của 36 lít dầu là 6 lít dầu. - HS nêu cách tìm: của 12 cm là 6 cm; của 18 kg là 9kg của 10 lít là 5 lít; của 24 m là 4 m của 30 giờ ... ; của 54 ngày... - Hs làm bảng con. HS lên bảng làm - 1 học sinh đọc đề - Chúng ta phải tính của 30 bông hoa. vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn số bông hoa đó. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. Bài giải: Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5(bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa. - Hình 2 và hình 4 có số ô vuông đã được tô màu. Mỗi hình có 10 ô vuông. - của 10 ô vuông là: 10 : 5= 2 (ô) - Mỗi hình tô màusố ô vuông. - HS cả lớp. ********************************************* TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: BÀI TẬP LÀM VĂN I.Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ . - Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .(Trả lời được các CH trong SGK ) - Biết xắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa . * Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học: * Tranh minh hoạ truyện trong SGK. * Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Trải nghiệm; Đặt câu hỏi ; Thảo luận cặp đôi-chia sẻ . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài và tra lời câu hỏi bài Cuộc họp của chữ viết. - Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng a. Luyện đọc - GV đọc mẫu bài. - Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: Liu-xi-a; Cô -li- a; loay hoay. b. Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp. - Đoạn 1: đọc đúng câu hỏi: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - Giải nghĩa các từ: loay hoay, khăn mùi xoa. - Đoạn 2,3. Đọc đúng giọng nhận vật (tôi) đọc đúng câu hỏi. Giải nghĩa từ khó: - Đặt câu với từ ngắn ngủn? - Đoạn 4: giọng mẹ dịu dàng - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Yc HS tiếp nối nhau đọc bài tập đọc. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. + Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này? + Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? * GDKNS: Tự nhận thức giá trị của bản thân và ra quyết định. + Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và thảo luận để trả lời câu hỏi 4. + Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo cậu lại ngac nhiên ? +Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ? - Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a? d. Luỵện đọc lại bài: - GV đọc mẫu đoạn 3, 4 của bài. - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài - Tuyên dương nhóm đọc hay. * KỂ CHUYỆN: Hướng dẫn hs kể chuyện - Giáo viên nêu nhiệm vụ . - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài - Gv hd: Để sắp xếp được các tranh minh họa theo đúng nội dung truyện: 3, 4, 2, 1. -hs qs 4 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện. - Gv treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 hs tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện. - Gv cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu . - Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay 5. Củng cố- dặn dò - Liên hệ: Giúp đỡ bố mẹ. - Về kể lại chuyện cho người thân nghe. - Xem trước bài hôm sau - Nxét tiết học. - 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu. - Học sinh đọc cá nhân - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu hỏi. -Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủi như thế này?// Tôi nhìn xung quanh,/ mọi người vẫn viết.// - Cô-li-a!// Hôm nay con giặt áo sơ mi / và quần áo lót đi nhé!// - Học sinh đọc chú giải Đặt câu: Mẩu bút chì ngắn ngủn. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Mỗi tổ 1 hs đọc một đoạn, 4 tổ đọc tiếp nối đọc từ đầu đến hết bài. - 2 học sinh đọc cả bài . - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi. - Đó chính là Cô-li-a. bạn kể về bài tập làm văn của mình. - Cô giáo ra đề văn là: Em đa làm gì để giúp đỡ mẹ? - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô-li-a. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm một số việc vặt. - Cô-li-a đã cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm. Cô-li-a còn viết rằng “em muốn giúp mẹ nh vic hơn để mẹ đỡ vất vả” a)Khi mẹ bảo Cô-li-a giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn giặt quần áo. b)Cô-li-a vui vẻ nhận lời mẹ vì bạn nhớ ra đó là việc mà bạn đã viết trong bài tập làm văn của mình. - HS tự phát biểu ý kiến theo suy nghĩ: + Tình thương yêu đối với mẹ. + Nói lời biết giữ lấy lời. + Cố gắng khi gặp bài khó. - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3,4. - Học sinh các nhóm thi đọc. - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn - Hs qs tranh,đánh số thứ tự để sắp xếp lại - 1 hs đọc yc kể chuyện - 1 hs kể mẫu. - Học sinh kể theo nhóm đôi - Ba bốn hs nối tiếp nhau thi kể. - HS trả lời theo suy nghĩ. - HS cả lớp. ********************************************* Buổi chiều: Hướng dẫn Tiếng Việt: Luyện tập về so sánh I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém - Nắm các từ so sánh có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào các câu chưa có từ so sánh II. Đồ dùng dạy học: Vở luyện TV; VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại các từ thường dựng để so sánh B. Bài mới: GTB - HD HS luyện tập * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 4 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: GV nxét tiết học Về nhà ôn bài vừa học : so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh - 2, 3 HS nêu miệng - Nhận xét bạn - Tìm hình ảnh so ánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm ( ghạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau ) - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời + Ghi lại các từ so sánh trong các khổ thơ trên - 3 em lên bảng ghạch chân các từ so sánh trong mỗi khổ thơ - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn . hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là + Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các khổ thơ - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh - Đổi vở, nhận xét bài bạn + Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh trong BT3 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Các từ là: như là, như, là, tựa, tựa như,... ********************************************* Tự nhiên và Xã hội: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu - Kể được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. * Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 24, 25 phóng to - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV: Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Thảo luận - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV giao nhiệm vụ + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? KL: Giữ vệ sinh cơ quan nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình SGK + Các bạn đang làm gì? + Việc đó có lợi gì cho việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - Yêu cầu HS trình bày trước lớp + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước? IV. Củng cố - Dặn dò: - Để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm gì? - Nhận xét tiết học. Dặn: Cần uống đầy đủ nước và vệ sinh thân thể sạch sẽ hàng ngày. - HS: Gồm thận, bóng đái, ống dẫn nước tiểu, ống đái - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu - Nhận nhiệm vụ thảo luận: -> Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng - HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 25 và trả lời. + Tranh 2, 3: Các bạn đang tắm tửa, vệ sinh + Tranh 4: Bạn uống nước + Tranh 5: Bạn đang đi vệ sinh + Nên tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hàng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót + Chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra ngoài để tránh bị sỏi thận - Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, ta cần thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót. ********************************************* Hướng dẫn học toán: Luyện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số vớ ... , thay quần áo,.... - HS thảo luận: Quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh hình 1, 2 trang 26, 27 + Cơ quan thần kinh gồm có não, tuỷ sống và các dây thần kinh + Trong đó bộ não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống Cơ quan thần kinh gồm: - Bộ não( nằm trong hộp sọ) - Tuỷ sống( nằm trong cột sống) - Các dây thần kinh - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời nhiệm vụ GV yêu cầu: -> Não và tuỷ sống là TƯTK điều khiển mọi hoạt động của cơ thể -> Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan - Cơ thể sẽ ngừng hoạt động gây đau yếu. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung ********************************************* HĐNGLL: Nghe kể chuyện “Màu của cầu vồng” I. Yêu cầu cần đạt: -Qua câu chuyện “Màu của cầu vồng” ,HS hiểu dù có tài giỏi đến đâu nếu sống đơn lẻ(một mình) sẽ không thể tỏa sáng được -HS nhận thức được sức mạnh của đoàn kết, hợp tác với bạn bè trong một btập thể II. Đồ dùng dạy học: -Câu chuyện “Màu của cầu vồng” -ảnh chụp về hoạt động tập thể của trường,của lớp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động : Hát tập thể 1 bài Hoạt động 2: Nghe kể chuyện * Gv giới thiệu: GV Trong cuộc sống có một số người thông minh,tài giỏi họ luôn cho mình là giỏi nhất,quan trọng nhất.Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô sắp kể và trình bày ý kiến của mình đồng tình hay không đồng tình với ý kiến trên? -GV kể lần 1(kết hợp giải nghĩa từ) - GV kể lần 2(theo gợi ý đã viết sẵn trên bảng phụ) 1.Màu xanh lá cây đã nói gì với các bạn? 2.Vì sao màu xanh da trời lại phản đối màu xanh lá cây? 3. Màu vàng đã nói gì với hai bạn? 4. Màu da cam ca ngợi mình ntn? 5. Vì sao màu tím lại nói mình là người có quyền lực? 6.Cầu vồng xuất hiện đẹp ntn? 7.Hãy nêu 1 câu nói về ý nghĩa câu chuyện? - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện. -HS thi kể trước lớp: -GV Có người tự cho mình là giỏi nhất ,quan trọng nhất.Em tán thành hay không tán thành suy nghĩ đó ?vì sao? -GV :Cô cũng không tán thành với suy nghĩ của người đó.Trong một tập thể mỗi người đều có mặt mạnh,mặt yếu.Không ai tài giỏi tất cả mọi mặt. Nếu chúng ta biết học tập nhau,biết kết hợp những mặt mạnh,mới tạo nên sự thành công trong công việc.... -GV khen HS nắm được nội dung, ý nghĩa câu chuyện Bước 3: Nhận xét-Đánh giá - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS kể theo các câu hỏi gợi ý -7HS khá, giỏi xung phong kể mẫu nối tiếp câu chuyện trên +Hai bạn cùng thi kể 1 đoạn + HS nêu những gì mình thích trong cách kể của từng bạn (lưu ý không bình chọn ai hay hơn ai,chỉ nêu những ưu điểm trong cách kể của hai bạn) +Cả nhóm(7 em) thi kể nối tiếp câu chuyện(hoặc 7 bạn xung phong kể) +1 HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện + HS phát biểu - HS lắng nghe. ********************************************* Ngày soạn: Ngày 9 / 10 / 2016 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14/ 10/ 2016 Toán: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Xác định được phép chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Làm BT 1,2(cột 1,2,4),3,4. - Giáo dục HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm lại bài tập số 1, mỗi em thực hiện 1 phép tính chia. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập trong SGK. -Yêu cầu tự đặt tính rồi tính vào vở. - Giáo viên yêu cầu 4 HS lên bảng thực hiện mỗi em một phép tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: (Cột 1,2,4) -Yêu cầu HS nêu đề bài. - Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 - Yc HS đọc thầm bài toán rồi giải vở. - GV chấm 1 tổ - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá. Bài 4: - Yc HS đọc bài toán, tự làm bài, sau đó trả lời miệng. Trong các phép chia có sư với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A. 3; B. 2, C 1, D 0 3.Củng cố - Dặn dò: Nxét đgiá tiết học Dặn về nhà học ôn bảng nhân, chia - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi GV giới thiệu bài - Một em đọc lại yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 17 2 35 4 16 8 32 8 1 3 42 5 58 6 40 8 54 9 2 4 - 1em nêu đề bài (Đặt tính rồi tính). - Cả lớp thực hiện trên bảng con. - Cả lớp đọc thầm bài toán, làm vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. Bài giải Số học sinh giỏi của lớp đó là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kq, lớp nxét bổ sung. (Khoanh vào đáp án B) HS theo dõi - HS lắng nghe ********************************************* Tập làm văn: Kể lại buổi đầu em đi học I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu kể lại được vài ý nói về buổi đầu đi học . - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu ) - Học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. - Giáo dục mạnh dạn trước đám đông. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Em hãy kể lại một việc làm tốt mà em đã làm được. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1 - Gọi 2 HS đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý), cả lớp đọc thầm theo - Giáo viên gợi ý: + Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết ra sao ? Ai dẫn em tới? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó? - Yêu cầu một HS khá kể mẫu. - Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe. - Ba – bốn HS kể trước lớp. - Nhận xét bình chọn em kể hay nhất. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Dựa vào gợi ý, cả lớp viết bài vào vở, GV theo dõi nhắc nhở. - Viết xong, HS đọc lại bài văn cho cả lớp nghe - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những em viết tốt nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: nxét đgiá tiết học. Dặn HS về nhà kể lại cho gia đình nghe. - 2 em lần lượt kể. - Gv nhận xét. - Hai HS nhắc lại đầu bài. - Hai HS đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Phải xác định nội dung, thời gian ngày đầu được đến trường để kể lại theo trình tự. - 1HS khá kể mẫu, cả lớp chú ý nhận xét. - HS ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe về ngày đầu tiên đến trường của mình. - Ba - bốn HS kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - 1HS đọc yêu cầu: Viết lại những điều em vừa kể). - Cả lớp viết bài. - Đọc bài trước lớp 5-7 em, cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn và rút kinh nghiệm. - Bình chọn người viết tốt nhất. - HS nghe-ghi nhớ ********************************************* Đạo đức: Tự làm lấy việc của mình( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.Ích lợi của nó. - HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. - Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. * GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của bản thân; Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập. HS:Vở bài tập. - PP: Thảo luận nhóm, đóng vai, kể chuyện III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Liên hệ thực tế - Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ + Các em đã từng tự làm những việc gì của mình? + Các em đã thực hiện được điều đó như thế nào ? + Em cảm thấy thế nào khi làm hồn thành công việc của mình ?. - Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 2: Đóng vai - GV chia lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ 2 nhóm xử lí tình huống 1 (BT4 ở VBT), 2 nhóm xử lí tình huống2 (BT5 ở VBT),rồi thể hiện qua TC đóng vai. - Mời từng nhóm lên trình bày TC đóng vai trước lớp. * Giáo viên kết luận: SGV. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Cho HS trao đổi và làm BT6 ở VBT. - GV nêu từng ND, HS nêu kết quả của mình trước lớp, những HS khác bổ sung. (Đồng ý ở các câu a, b, đ, e) * Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. 3. Củng cố - dặn dò: NX giờ học. Thực hiện tốt điều đã học. - HS theo dõi giáo viên và tiến hành suy nghĩ và nêu kết quả về những công việc mà bản than tự làm lấy. Qua đó bày tỏ cảm giác của mình khi hồn thành công việc. - Lần lượt từng học sinh trình bày trước lớp. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Các nhóm thảo luận các tình huống theo yêu cầu của giáo viên. - Lần lượt từng nhóm trình diễn trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét. - Từng cặp trao đổi và làm BT6. - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét ý kiến bạn. - HS nghe - HS lắng nghe ********************************************* Sinh hoạt: Sinh hoạt sao I. Yêu cầu: - HS tổ chức mô hình sinh hoạt sao - HS thuộc các bước của mô hình sinh hoạt sao - HS đoàn kết, mạnh dạn II. Lên lớp: Ổn định về tổ chức. - Cả lớp tập họp theo sao. - Cho lớp hát - Căn dặn những điều lưu ý khi sinh hoạt - Học sinh nhắc lại các bước sinh hoạt sao. - Giáo viên nhận xét bổ sung 2. Tiến hành sinh hoạt: Trưởng sao điều khiển theo quy trình của tiết sinh hoạt sao: Bước 1: Điểm danh Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân nhận xét Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần- hô băng reo Bước 4: Đọc lời hứa sao nhi Bước 5 : Nêu kế hoạch tuần Bước 6 : Sinh hoạt theo chủ điểm - Lớp trưởng điều khiển mô hình - GV gọi 1 HS nhắc lại các bước. HS thực hành tự tổ chức. - Lớp trưởng cho hát bài như có Bác Hồ tạo thành vòng tròn lớn. Đứng nghiêm đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Hát sao của em tạo thành 6 vòng tròn nhỏ. Đọc điều luật nhi đồng - Các sao sinh hoạt chủ điểm ( Đọc thơ, kể chuyện ) - Tương tự: HS thực hiện hoàn thành mô hình III. Phương hướng thực hiện tuần 7 - Duy trì tốt hơn nữa nề nếp lớp học. - Thi đua học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy - Vệ sinh trường lớp sạch đẹp VI. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tuyên dương các sao. {{{{{{
Tài liệu đính kèm: