Tập đọc – Kể chuyện Bài tập làm văn
A/ Mục tiêu SGV trang 124
- Rèn đọc các từ ở địa phương hay đọc sai: ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả, khăn mùi soa.
B / Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa ,
C/ Các hoạt động dạy học :
TUẦN 6 gggg o0ohhhh Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006 Buổi sáng Tập đọc – Kể chuyện Bài tập làm văn A/ Mục tiêu SGV trang 124 - Rèn đọc các từ ở địa phương hay đọc sai: ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả, khăn mùi soa... B / Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa , C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài : Cuộc họp của các chữ viết -Nêu nội dung bài đọc ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : *Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng . b) Luyện dọc: * Đọc mẫu diễn cảm tồn bài . -Giới thiệu về nội dung bức tranh . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . -Viết từ Liu - xi - a , Cô - li - a lên bảng mời hai học sinh đọc ; cả lớp đọc đồng thanh . - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai - Gọi học sinh đọc tiếp nối các đoạn trong bài. Lắng nghe nhắc nhở HSù ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp . Giúp HS hiểu từ: ngắn ngủn. -Yêu cầu đặt câu với từ Ngắn ngủn -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu các tổ đọc đồng thanh 4 đoạn của truyện. -Gọi một học sinh đọc cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH + Nhân vật xưng “ Tôi “ trong truyện này là ai ? +Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? + Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này ? - Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi va +Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm. +Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li – a lại ngạc nhiên na +Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ + Qua bài học giúp em hiểu thêm điều gì ? d) Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn . - Mời 1 số em thi đọc diễn cảm bài văn. - Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn . - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . ) Kể chuyện : * Giáo viên nêu nhiệm vụ: sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó chọn kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em. * Hướng dẫn học sinh sắp xếp các bức tranh theo thứ tự . - Căn cứ vào 4 bức tranh đã đánh số tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 bức tranh trong truyện. - Gọi học sinh xung phong nêu trật tự của 4 bức tranh của câu chuyện. -Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn xếp đúng nhất - Yêu cầu một học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em ? - Mời một em đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu . - Mời học sinh kể mẫu từ 2 – 3 câu . - Gọi từng cặp kể. - Yêu cầu ba , bốn học sinh tiếp nối nhau kể lại 1đoạn bất kì câu chuyện. - Theo dõi bình chọn học sinh kể tốt nhất .. đ) Củng cố dặn dò : *-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về học ,xem trước bài “ Nhớ lại đi học “ - 3 em đọc bài , mỗi em đọc một đoạn . - 1 em đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu -Lớp quan sát tranh ,qua các bức tranh . -Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh. -Lớp luyện đọc từ chỉ tên người nước ngồi : liu - xi - a ,Cô- li-a. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Học sinh tự đặt câu với từ ngắn ngủn (Chiếc áo của em đã ngắn ngủn) . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện . -Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2 một lượt . - Nhân vật xưng “ tôi “ trong truyện có tên là Cô – li – a - Kể lại những việc làm đã giúp mẹ. - Vì Cô – li – a chẳng phải làm việc gì giúp mẹ cả, mẹ dành thời gian cho bạn ấy học. - 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm. + Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và đã kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô-li-a viết “ muốn giúp mẹ nhiều hơn...”. - Một học sinh đọc to đoạn 4, lớp đọc thầm. + Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm việc này + Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn . + Lời nói phải đi đôi với việc làm/... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 2 em đọc diễn cảm bài văn. - 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. -Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất . -Học sinh quan sát lần lượt dựa vào gợi ý để xếp đúng trật tự của 4 bức tranh . -Học sinh xung phong lên bảng xếp lại thứ tự 4 bức tranh theo câu chuyệca (Thứ tự các bức tranh là : 3 – 4 – 2 -1). - Lớp bình chọn bạn xếp đúng . - 1HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. - Một học sinh kể mẫu 2-3 câu. - Lần lượt từng cặp học sinh kể . -Ba , bốn em nối tiếp nhau kể một đoạn câu chuyện . - Lớp theo dõi bình xét nhóm kể hay nhất - Mỗi chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. -Về nhà tập kể lại nhiều lần . -Học bài và xem trước bài mới . Tốn : Luyện tập A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Giải các bài tốn có nội dung liên quan đến tìm một phần bằng nhau của một số C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 3, mỗi em làm câu. -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập . - Gọi một em làm mẫu câu 1. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả . - Gọi 2 học sinh lên tính mỗi em một phép tính . - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu bài tốn. - H/dẫn HS phân tích bài tốn. -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để chấm và chữa bài . + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh . Bài 3: -Gọi em đọc bài tập 3. - Gọi một em giải bài trên bảng . - Yêu cầu lớp giải bài vào vở . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài tập . Hai học sinh lên bảng làm bài . -Hai học sinh khác nhận xét . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột ( tìm 1 phần bằng nhau của 12 cm , 10 lít , 18 kg , 24 m , 30 giờ và 54 ngày ) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài cho bạn . - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Nêu những điều bài tốn cho biết và điều bài tốn hỏi. -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng thực hiện . Giải Số bông hoa Vân tặng bạn là : 30 : 6 = 5 ( bông ) Đ/S: 5 bông hoa - Lớp nhận xét chữa bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở - Một học sinh lên bảng giải bài . * Giải :- Số học sinh lớp 3A tập bơi là : 28 : 4 = 7 ( bạn ) Đ/S: 7 bạn - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . -Về nhà học bài và làm bài tập . ------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu A/ Mục tiêu SGV trang 43 B/ Chuẩn bị : Các hình liên quan bài học ( trang 24 và 25 sách giáo khoa), C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “cơ quan bài tiết nước tiểu “ - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Bước 1 : -Yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi : + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? Bước 2 :- Yêu cầu các cặp lên trình bày kết quả thảo luận . -Theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng nhất . Hoạt động 2: Quan sát -Thảo luận Bước 1 : làm việc theo cặp -Yêu cầu từng cặp cùng quan sát hình 2, 3, 4 , 5 trang 25 SGK thảo luận các câu hỏiho + Cho biết các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số cặp trình bày kết quả . - Tiếp theo giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi gợi ý : + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh các bộ phận bên ngồi của cơ quan bài tiết nước tiểu ? + Tại sao hàng ngày cần phải uống đủ nước ? * Giáo viên rút kết luận như sách giáo viên. - Liên hệ thực tế. * Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà học và em trước bài mới. - 1HS chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ câm. - 1HS nêu chức năng của thận, ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái. -Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp trao đổi suy nghĩ trả lời . + Để cơ quan bài tiết nước tiểu không bị nhiễm trùng . - Một số cặp lần lượt lên báo cáo. - Lớp theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng . - Lớp tiến hành làm việc theo cặp thảo luận dựa vào các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Lần lượt từng cặp lên báo cáo kết quả thảo luận. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. + Cần phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo.... + Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bị sỏi thận. - HS tự liên hệ với bản thân. -Về nhà học bài và vận dụng vào cuộc sống hằng ngày, xem trước bài mới ------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức : Tự làm lấy việc của mình (tiết 2). A/ Mục tiêu: HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. B/Chuẩn bị : Phiếu minh hoạ dành cho hoạt động 2; VBT. C/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Liên hệ thực tế - Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ + Các em đã từng tự làm những việc gì của mình? + Các em đã thực hiện được điều đó như thế nào ? + Em cảm thấy thế nào khi làm hồn thành công việc của mình ?. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả trước lớp . - Giáo viên kết luận . * Hoạt động 2: Đóng vai - GV chia lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ 2 nhóm xử lý tình huống 1(BT4 ở VBT), 2 nhóm xử lý tình huống2(BT5 ở VBT),rồi thể hiện qua TC đóng vai. - Mời từng nhóm lên trình bày TC đóng vai trước lớp. * Giáo viên kết luận: SGV. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Cho HS trao đổi và làm BT6 ở VBT. - GV nêu từng ND, HS nêu kết quả của mình trước lớp, những HS khác ... ọc cá nhân. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. -------------------------------------------------------- Rèn chữ A/ Mục tiêu: - HS luyện viết chữ hoa: Gi, Ô, T, V, X theo cỡ chữ nhỏ. - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học tập. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Yêu cầu HS tập trên bảng con các chữ hoa: Gi, Ô, T, V, X. * Nêu yêu cầu: - Viết các chữ hoa trên bằng cỡ chữ nhỏ, viết mỗi chữ 1 dòng. - Viết 2 dòng: Ông Gióng. - Viết 2 lần câu ca dao: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. * Yêu cầu HS viết vào vở, GV theo dõi uốn nắn. * Chấm vở 1 số em, nhận xét tuyên dương. * Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm, ghi nhớ cách viết chữ hoa. - Cả lớp lấy bảng con tập viết các chữ hoa GV yêu cầu. - Chú ý theo dõi. - Cả lớp viết vào vở. - Nộp vở để GV chấm. ===================================================== Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006 Buổi sáng Anh văn: GV bộ môn dạy ------------------------------------------------------- Tốn: Bài tốn giải bằng hai phép tính A/ Mục tiêu : - Giúp HS làm quen với bài tốn giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : Phiếu bài tập . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Nhận xét trả bài kiểm tra giữa học kì I. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : Bài tốn 1: - Nêu bài tốn, ghi tóm tắt lên bảng. Hàng trên: Hàng dưới: ? kèn ? kèn - Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu lại bài tốn. - Nêu câu hỏi : + Bài tốn cho biết gì? + Bài tốn hỏi gì? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm ra cách giải. - Mời 1 số HS nêu miệng cách giải. - GV ghi bảng: Giải: Số kèn hàng dưới có là: 3 + 2 = 5 (cái) Số kèn cả 2 hàng có là: 3 + 5 = 8 (cái) Đáp số: a/ 5 cái kèn b/ 8 cái kèn. + Khi che câu hỏi b thì cách giải bài tốn có gì thay đổi không ? Bài tốn 2: - Nêu bài tốn, ghi tóm tắt: Bể 1: Bể 2: ? con cá - Gọi 2HS đọc lại bài tốn dựa vào sơ đồ. - Nêu câu hỏi: + Bài tốn cho biết gì? + Bài tốn hỏi gì? + Muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết ta phải tìm gì ? + Khi tìm được số cá ở bể thứ nhất, ta làm thế nào để tìm số cá ở cả hai bể? - Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - GV nhận xét chữa bài trên bảng lớp. * KL: Đây là bài tốn giải bằng 2 phép tính. c) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tốn. - Gọi 2HS đọc lại bài tốn trước lớp. - Mời 1HS lên bảng tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng. Lớp nhận xét bổ sung. - Chia nhóm, các nhóm tự phân tích bài tốn và tìm cách giải rồi ghi vào tờ giấy to. Nhóm nào làm xong dán bài trên bảng lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh. Bài 2: - Hướng dẫn tương tự như bài 1. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của HS. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 1. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Khi giải bài tốn có lời văn cần chú ý điều gì? - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. - Lắng nghe để rút kinh nghiệm qua bài kiểm tra. *Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Theo dõi GV nêu bài tốn. - 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài tốn. + Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. + Hỏi: a) Hàng dưới có bao nhiêu cái kèn? b) Cả 2 hàng có bao nhiêu cái kèn? - Từng cặp trao đổi với nhau để tìm cách giải và tự giải vào nháp. - 3 em nêu miệng bài giải, Cả lớp nhận xét bổ sung. + Cách giải không thay đổi, chỉ thay đổi phần ghi đáp số - ghi 1 đáp số. - Lắng nghe GV nêu bài tốn. - 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài tốn. + Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. + Hỏi cả 2 bể có bao nhiêu con cá. + Trước hết cần tìm số cá ở bể thứ hai. + Lấy số cá ở bể thứ nhất cộng với số cá ở bể thứ hai. - Cả lớp làm bài vào nháp. - HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số con cá ở bể thứ hai là: 4 + 3 = 7 (con) Số con cá cả 2 bể có là: 4 + 7 = 11 (con) ĐS: 11 con cá - Lớp đọc thầm bài tốn. - 2HS đọc lại bài tốn trước lớp. - 1HS lên bảng tốm tắt bài tốn, cả lớp theo dõi bổ sung. Thùng 1: Thùng 2: - Các nhóm thảo luận và giải bài tốn vào tờ giấy to, xong dán bài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Giải : Số tấm bưu ảnh của em : 15 – 7 = 8 ( tấm ) Số bưu ảnh cả hai anh em là : 15 + 8 = 23 ( tấm ) Đ/S : 23 tấm bưu ảnh - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số lít dầu ở thùng thứ 2 là: 18 + 6 = 24 ( l ) Số lít dầu ở cả hai thùng là: 18 + 24 = 42 ( l ) Đ/S : 42 lít dầu - Từng cặp đổi vở để KT chéo nhau. - Lớp quan sát sơ đồ tóm tắt rồi nêu lời bài tốn và giải .Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 ( kg) Đ/S : 59 kg - Cần chú ý điều bài tốn cho biết và điều bài tốn hỏi. ------------------------------------------------------- Buổi chiều Dạy bù bài ngày thứ tư ===================================================== Hát: Quê Hương A/ Mục tiêu - Xem SGV trang 192. Luyện đọc đúng các TN: ven sông, nón lá, con về, lớn nổi... B/Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa . Chép bài thơ ở bảng phụ để hướng dẫn HTL. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Giọng quê hương ï ? Theo em, câu chuyện có chi tiết nào cảm động nhất? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm bài thơ * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu học sinh đọc từng câu thơ . - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp . - Gọi học sinh đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ , khổ thơ . - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( đò nhỏ , nón lá ) - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp . - Mời học sinh đọc nối tiếp nhau 4 khổ thơ . - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm . - Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu đọc thầm 3 khổ thơ đầu rồi trả lời câu hỏi - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương - Yêu cầu học sinh đọc cả lớp đọc thầm khổ thơ cuối và trả lời - Vì sao quê hương được so sánh với mẹ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm hai dòng thơ cuối bài thảo luận theo nhóm rồi nêu ý kiến . - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm từng đoạn rồi cả bài thơ . -Hướng dẫn đọc khổ thơ một với giọng nhẹ nhàng tha thiết . -Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ tại lớp . - Yêu cầu ba học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn và tồn bài thơ . -Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. - 3 em tiếp nối nhau kể lại các đoạn của câu chuyện - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện - Lớp theo dõi giới thiệu. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Theo dõi giáo viên hướng dẫn đọc - Lần lượt học sinh đọc từng câu thơ . - Đọc từng khổ thơ trước lớp - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ - Học sinh tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên . - Học sinh đọc chú giải sách giáo khoa . - Học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp . - Bốn em đọc tiếp nối nhau 4 khổ thơ . - Đọc từng khôt thơ trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ với giọng vừa phải . - Cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ đầu - Là chùm khế ngọt , là con diều biếc ,đường đi học , con đò nhỏ - Cả lớp đọc thầm khổ thơ cuối của bài . - Vì đó là nơi ta được sinh ra và ta được nuôi lớn khôn , giống như người mẹ đã nuôi dưỡng ta nên người . - Học sinh đọc 2 dòng thơ cuối và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ - Học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - Ba học sinh đaị diện đọc tiếp nối 3 khổ của bài . -Thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ -Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc đúng , hay . -Ba học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “ Thư gửi bà ”. Tốn: Kiểm tra giữa kì I A/ Mục tiêu : - Kiểm tra kết quả học tốn giữa học kì I của học sinh tập trung vào : - Kĩ năng thực hiện phép nhân , chia nhẩm trong phạm vi các bảng 6 , 7 .Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số co một chữ số , chia số có hai chữ số với số có một chữ số . Nhận biết mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng . Đo độ dài đoạn thẳng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một số , giải bài tốn lieen quan đến gấp một số lên nhiều lần . B/ Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra b) Đề bài : - Giáo viên ghi đề bài lên bảng : -Bài 1: -Tính nhẩm : 6 x 3 = 24 : 6 = 7 x 2 = 42 : 7 = 7 x 4 = 35 : 7 = 6 x 7 = 54 : 6 = 6 x 5 = 49: 7 = 7 x 6 = 70 : 7 = Bài 2 12 20 86 2 99 3 x 7 x 6 Bài 3 : > < = 2m 20 cm 2m 25 cm 4m 50 cm 450 cm 6m 60 cm 6m 6 cm Bài 4 : - Chị nuôi được 12 con gà , mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của chị .Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà ? Bài 5:- Vẽ đoạn thẳng Ab có độ dài 9 cm ? . Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB ? d) Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay tốn học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học *Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Học sinh thực hiện vào giấy kiểm tra Cho điểm Bài 1 : Tính đúng kết quả được 2 điểm ( mỗi phép tính được điểm ) -Bài 2 : ( 2 điểm )- Học sinh tính đúng mỗi hình phép tính được điểm . Bài 3 :( 2 điểm ) – Mỗi lần viết đúng dấu thích hợp được điểm Bài 4 : ( 2 điểm ) – Viết câu lời giải đúng được . Viết phép tính đúng được 1 điểm . Viết đáp số đúng được điểm . -Bài 5 : (2 điểm ) – Vẽ đúng mỗi đoạn thẳng được 1 điểm . -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập”
Tài liệu đính kèm: