Giáo án lớp 3 - Tuần 7 - GV: Trịnh Thị Nê

Giáo án lớp 3 - Tuần 7 - GV: Trịnh Thị Nê

 1.1- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành. Chú ý các từ dễ phát âm sai: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại .

 1.2- Hiểu nội dung câu chuyện:Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng (trả lời các câu hỏi trong sgk)

 2.1- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện. Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xuýt xoa, xịch tới, khuỵu xuống. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau các cụm từ .

2.2- Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật . Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được một đoạn của câu chuyện.

* Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 3- Giáo dục học sinh tuân theo luật giao thông và biết nhận lỗi .

Kĩ năng sống

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 7 - GV: Trịnh Thị Nê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (26/9/2011 – 30/9/2011) 
Thứ/
Ngày
Tiết
Mơn học
Tên bài
GD
KNS
GD
BV
MT
SD
TK
NL
Nhận 
xét
Thứ 2
26/9
1,2
3
4
5
TĐ-KC
Tốn
Đạo đức
Chào cờ
Trận bĩng dưới lịng đường
Bảng nhân 7
Quan tâm, chăm sĩc ơng bà, cha mẹ, anh chị em (T1)
x
x
1,2/NX3
Thứ 3
27/9
1
2
3
4
Tốn
Tập viết
TNXH
Âm nhạc
Luyện tập
Ơn chữ hoa: E, Ê
Hoạt động thần kinh
Gà gáy
x
2/NX1
1,2/NX3
Thứ 4
28/9
1
2
3
4
Tập đọc
Tốn
Mĩ thuật
Chính tả
Bận
Gấp một số lên nhiều lần
VTM: Vẽ cái chai
TC: Trận bĩng dưới lịng đường
x
NX2
Thứ 5
29/9
1
2
3
4
Tốn
Thủ cơng
LTVC
TNXH
Luyện tập
Gấp, cắt, dán bơng hoa 5 cánh
Ơn từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh
Hoạt động thần kinh (tt)
1/NX3
2/NX1
Thứ 6
30/9
1
2
3
4
Chính tả
Tốn
TLV
GDSDNLTKVHQ
N – V: Bận
Bảng chia 7
Nghe kể: Khơng nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
Nước – Nguồn năng lượng quý giá (T1)
x
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tập đọc – Kể chuyện
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu
	1.1- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành. Chú ý các từ dễ phát âm sai: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại .
	1.2- Hiểu nội dung câu chuyện:Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng (trả lời các câu hỏi trong sgk)
	2.1- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện. Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xuýt xoa, xịch tới, khuỵu xuống. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau các cụm từ .
2.2- Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật . Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được một đoạn của câu chuyện.
* Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
	3- Giáo dục học sinh tuân theo luật giao thông và biết nhận lỗi .
Kĩ năng sớng
Kiểm sốt cảm xúc.
Ra quyết định.
Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Chuẩn bị
* Giáo viên : Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn 
* Học sinh : SGK, vở.
III/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học
Trải nghiệm.
Đặt câu hỏi.
Thảo luận cặp đơi – chia sẻ.
IV/ Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Trao đổi
- Dùng tranh trong SGK để giới thiệu: 
- GV hỏi:
+ Cĩ những ai trong bức tranh?
+ Những nhân vật ấy đang làm gì?
Hoạt động 2: Luyện đọc 
(Giải quyết mục tiêu 1.1 và 2.1) 
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc nhanh, dồn dập ở đoạn 1, 2.
- Nhịp chậm hơn ở đoạn 3.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ :
Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
(Giải quyết mục tiêu 1.2) 
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ?
 + Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu
 - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2. 
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Cho cả lớp thảo luận cặp đơi câu hỏi: 
+ Nếu em là Quang, em sẽ làm gì?
- Gv chốt lại: Câu chuyện khuyên các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người đi đường.
Luyện đọc lại:
- GV chia Hs thành 4 nhóm. Học sinh sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
- Gv nhận xét.
Hoạt động 4: Kể chuyện 
(Giải quyết mục tiêu 2.3)
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
+ Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào?
- Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai.
- Gv mời 1 Hs kể mẫu.
- Từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3 Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Hoạt động 5: Hoạt động tiếp nối
Gv hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài: Lừa và ngựa. Nhận xét bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS quan sát tranh
- HS trả lời:
+ Cĩ các em nhỏ, 1 ơng cụ, 1 bác đạp xích lơ, 1 người đi đường.
+ Các em nhỏ đang núp sau một gốc cây nhìn ra, người đi đường đang đỡ ơng cụ lên chiếc xích lơ.
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- Hs xem tranh minh họa.
- Hs nối tiếp nhau đọc 11 câu trong đoạn.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs giải thích và đặt câu với từ 
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
-1 Hs đọc lại toàn truyện.
- Đặt câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm.
+ Chơi bóng ở lòng lề đường .
+ Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy.
- Học sinh đọc đoạn 2.
+ Quang sút bóng chệnh lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường.
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Học sinh đứng lên trả lờii. Học sinh khác nhận xét.
- Thảo luận cặp đơi- Chia sẻ
- HS thảo luận- trả lời
- Học sinh thi đọc toàn truyện theo vai.
- Hs nhận xét.
- Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét .
- Kể đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy .
- Kể đoạn 2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
- Kể lần 3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
- Học sinh lắngnghe. Học sinh nhận xét.
- Một Hs kể mẫu.
- Từng cặp học sinh kể.
- Ba học sinh thi kể chuyện.
- Hs nhận xét.
- Trải nghiệm
- Khơng nên đá bĩng dưới lịng đường.
- Phải biết nhận trách nhiệm về những điều mình đã làm.
-----------------------------------------------
Toán
BẢNG NHÂN 7
I/ Mục tiêu
1- Thành lập được bảng nhân 7. Bước đầu thuộc bảng nhân 7 .
2- Aùp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
3- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị	
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6
(Giải quyết mục tiêu 1)
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần?
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 7 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập
(Giải quyết mục tiêu 2) 
Bài 1
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Một tuần lễ cómấy ngày?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính bốn luần lể có 7 ngày ta làm sao?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 3
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 7 là số naò?
+ 7 cộng mấy thì bằng 14?
+ Tiếp theo số 14 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 21?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là:
 7 ; 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42 ; 49 ; 56 ; 63 ; 70
Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
- Học thuộc bảng nhân 7.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 7 hình tròn.
- Được lấy 1 lần.
- Hs đọc phép nhân: 7 x 1 = 7.
- 7 hình tròn được lấy 2 lần.
- 7 được lấy 2 lần.
- Đó là: 7 x 2 = 14.
- Hs đọc phép nhân.
- Hs tìm kết quả các phép còn lại,
-Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng.
- Hs thi đua học thuộc lòng.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự thực hiện 
- 2 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Có 7 ngày.
- Tính xem bốn tuần lể có bao nhiêu ngày.
- Ta tính tích 7 x 4.
 Bài giải
Bốn tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 ( ngày.).
 Đáp số : 30 lít.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Số 7.
+ Số 14.
+ 7 cộng 7 bằng 14.
+ Số 21.
+ lấy 14 + 7.
- Hai nhóm thi làm bài.
- Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
- Hs nhận xét.
- Hs sửa vào VBT .
___________________________
Đạo đức
 QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (T1)
 I/ Mục tiêu
1. Hiểu: Cần phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Vì đó là những người thân ruột thịt của chúng ta. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em làm cho gia đình đầm ấm hơn, hạnh phúc hơn. Những bạn không có ông bà cha mẹ, cần đựơc xã hội quan tâm giúp đỡ.
2.1- Biết thể hiện sự quan tâm, chăm s ... ia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu.
Chung : chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung.
Trai : con trai, ngọc trai.
Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai.
Trống : cái trống, trống trải, trống trơn, gà trống.
Chống : chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống.
Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. 
- Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hs lắng nghe.
- Hai Hs đọc lại.
+ Thơ bốn chữ.
+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Viết lùi vào 2 ô.
- Hs viết ra nháp: 
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét.
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Nhóm 1 làm bài 3a.
- Nhóm 2 làm bài 3b.
- Hs làm vào VBT.
- Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
- Hs nhận xét.
- Hs chữa bài đúng vào VBT.
	___________________________ 
Toán
BẢNG CHIA 7
I/ Mục tiêu
	1- Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7. Bước đầu thuộc bảng chia 7 
	2- Thực hành chia cho 7. Aùp dụng bảng chia 7 để giải bài toán. Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
	3- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7
(Giải quyết mục tiêu 1)
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “7 được lấy 1 lần bằng 7”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính . 
- Vậy 14 : 7 = ?
- Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
Hoạt động 2: Thực hành 
(Giải quyết mục tiêu 2)
Bài 1
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại. 
° Bài 3
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
Bài 4
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Số hàng xếp được là:
 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số : 8 hàng.
Hoạt động 3: Củng cố 
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “Ai tính nhanh”
Bài toán: Đặt rồi tính:
3 x 2 x 7 2 x 2 x 7 4 x 2 x 7 
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối
- Học thuộc bảng chia 7. Làm bài 3, 5.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 7 lấy một lần được 7.
- Phép tính: 7 x 1 = 7.
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính: 7 : 7= 1.
- Hs đọc phép chia.
- Có 14 chấm tròn.
- Có 2 tấm bìa.
- Phép tính : 14 : 7 = 2
- Bằng 2.
- Hs đọc lại.
- Hs tìm các phép chia.
- Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng.
- Hs thi đua học thuộc lòng.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự giải.
- 12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 4 Hs lên bảng làm.
- Có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Có 56 học sinh xếp thành 7 hàng.
+ Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.
- Hs tự làm bài.
- Một Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Hs sửa vào VBT .
- Hs đọc đề bài.
- Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Đại diện hai bạn lên tham gia.
- Hs nhận xét.
___________________________ 
Tập làm văn
NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I/ Mục tiêu
	1- Nhớ nội dung câu chuyện: Không nỡ nhìn .
	1.2- Bước đầu biết cùng bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của Hs trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do Gv gợi ý .
	2.1- Nghe – kể lại câu chuyện :không nỡ nhìn (BT1)
	2.2- Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của Hs trong cộng đồng(BT2)
	3- Giáo dục Hs biết nhớ lại những kỉ niệm về buổi đầu đi học.
Kĩ năng sống
Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
Đảm nhận trách nhiệm.
Tìm kiếm sự hỗ trợ.
II/ Chuẩn bị
 	* GV: - Tranh minh họa trong SGK. Bốn gợi ý kể chuyện của BT1. 
 - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
III/ Cc phương pháp/ kĩ thuật dạy học
Trình bày ý kiến cá nhân.
Đĩng vai.
Thảo luận nhĩm
IV Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Trao đổi
- Chúng ta đã đi xe buýt bao giờ chưa?
- Trong trường hợp trên xe buýt đơng người, chúng ta nhìn thấy cĩ một bà cụ lên xe nhưng trên xe đã hết ghế ngồi, chúng ta sẽ làm gì?
- Gv dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 1. 
(Giải quyết mục tiêu 1.1 và 2.1)
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa.
- Gv kể chuyện lần 1.
- Gv hướng dẫn: 
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên.
- Gv kể lần hai.
- Gv mời 1 Hs khá kể lại.
- Gv mời từng cặp Hs kể. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm: Đĩng vai kể lại câu chuyện này.
- Yêu cầu các nhĩm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Từng Hs làm việc.
(Giải quyết mục tiêu 1.2 và2.2)
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv mời 1 Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng.
- Sau đó Gv cho từng tổ làm việc theo trình tự.
+ Chỉ định người đóng vai tổ trưởng.
+ Tổ trưởng chọn nội dung họp.
+ Họp tổ.
- Gv mời hai, ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp.
- Gv nhận xét, chọn những người viết tốt.
Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối
- Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
- Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Trình bày ý kiến cá nhân
- HS trả lời.
- Nhường ghế của mình cho bà cụ.
- Đĩng vai
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Hs quan sát 
- HS lắng nghe.
 + Anh ngồi hai tay ôm mặt.
+ Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
+ Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
- 1 Hs kể lại.
- Từng cặp Hs kể.
- 3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
- Hs nhận xét.
- HS làm việc theo nhĩm.
- Các nhĩm đĩng vai kể lại câu chuyện
- HS chú ý
- Thảo luận nhĩm
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs đọc.
- Từng tiến hành cuộc họp.
- Hai tổ lên thi.
- Hs nhận xét.
__________________________
Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
NƯỚC - NGUỒN NĂNG LƯỢNG QUÝ GIÁ (T1)
I/ Mục tiêu
1.1- Hiểu được nước là nhu cầu, nguồn năng lượng quý giá khơng thể thiếu trong cuộc sống của sinh vật; Nước là một tài nguyên khơng phải là vơ hạn, cần phải khai thác, sử dụng một cách hợp lí.
2- Biết sử dụng tiết kiệm và hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày.
3- Tham gia vào các hoạt động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị
	- Các tranh, ảnh về con người sử dụng năng lượng nước như: Nhà máy thủy điện Hịa Bình, guồng nước, giã gạo nước, tàu hỏa chạy bằng hơi nước, máy hơi nước
	- Giấy A4, bút chì, bút màu.
III/ Các hoạt động dạy- học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Thảo luận nhĩm
(Giải quyết mục tiêu 1)
- GV treo các tranh lên bảng.
- GV chia lớp thành các nhĩm từ 4 – 6 em, cử nhĩm trưởng.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Nội dung các tranh ảnh nĩi lên điều gì?
+ Nước đĩng vai trị như thế nào đối với cuộc sống của sinh vật?
- Yêu cầu đại diện một và nhĩm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Nước là một nguồn năng lượng quý giá, là một nhu cầu khơng thể tiếu được đối với cuộc sống, nước được sử dụng trong cơng nghiệp, nơng nghiệp như một loại nhiên liệu.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống .
- Chuẩn bị cho bài sau.
- HS quan sát.
- HS làm việc theo nhĩm.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhĩm trình bày.
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý
- HS chú ý.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 TICH HOP DAY DU TUAN 7.doc