Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh

I Mục đích, yêu cầu.

A- Tập đọc.

1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Chú ý các từ ngữ: dẫn bóng, ngần ngừ, sững lại, khụyu xuống, xuýt xoa, xịch tới.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, bước đầu biết thay đổi gìọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đọan.

2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, đối phương, khung thành.

- Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật gìao thông, tôn trọng luật lệ và các quy tắc chung của cộng đồng.

B- Kể chuyện:

1- Rèn kỹ năng nói.

- HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện

2- Rèn kỹ năng nghe.

II- Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 28 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2009
TIẾT 1 + 2 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
A- Tập đọc.
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: dẫn bóng, ngần ngừ, sững lại, khụyu xuống, xuýt xoa, xịch tới. 
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, bước đầu biết thay đổi gìọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đọan. 
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, đối phương, khung thành.
- Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật gìao thông, tôn trọng luật lệ và các quy tắc chung của cộng đồng.
B- Kể chuyện:
1- Rèn kỹ năng nói.
- HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện
2- Rèn kỹ năng nghe.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TẬP ĐỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- Bài cũ. Nhớ lại buổi đầu đi học.
- Gọi 3 – 4 HS đọc thuộc lòng một đọan của bài + TLCH gắn với nội dung đọan văn vừa đọc.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
 - Ghi đề bài.
2- Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài.
- Nhấn giọng: cướp, bấm nhẹ, dẫn bóng, lao đến, ngần ngừ dốc bóng.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc đ1 + tìm hiểu đ 1.
- Yêu cầu HS tiếp nối, đọc từng câu.
- GV theo dõi – sửa những từ HS đọc sai
- Yêu cầu HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH 1,2
 + Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở đâu?
 + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
c) HS luyện đọc và tìm hiểu Đoạn 2:
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu.
- GV phát hiện, sửa lỗi sai.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc thầm Đoạn 2 + TLCH3.
 + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
 + Thái độ các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
 + GV nhắc HS sinh đọc đúng các kiểu câu, nhấn gìọng các từ ngữ: hò nhau, sút rất mạnh, vút lên, đập vào đầu, lảo đảo, quát to, hoảng sợ.
d) Hướng dẫn lyện đọc và tìm hiểu đoạn 3:
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm sai cho HS.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo N3.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc thầm đọan văn + TLCH4
 + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
 + Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
GV chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên với các em không được chơi đá banh dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình và cho người qua đường.
Người lớn cũng như trẻ em phải tôn trọng luật gìao thông, tôn trọng các luật lệ quy tắc của cộng đồng.
- GV nhắc các em đọc đúng câu cảm, câu gọi: Thật là quá quắt! (gìọng bực bội); ông ơi//cụ ơi//cháu...cụ//(ngắt quãng cảm động).
- Yêu cầu HSthi đọc đoạn 3.
3 Luyện đọc lại.
- GV chia lớp thành 2 đội (mỗi đội chọn 4 em) phân vai thi đọc toàn truyện theo vai.
- GV nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm đọc tốt nhất.
- 3 – 4 HS lần lượt lên bảng
- Nghe giới thiệu.
- HS theo dõi SGK.
- HStiếp nối nhau đọc 11 câu trong đọan..
- 2- 3 HS đọc cả đoạn trước lớp.
- HS trả lời theo mục gìải nghĩa từ
- Từng cặp luyện đọc.
 + Chơi bóng đá dưới lòng đường.
 + Vì Long mải đá bóng xuýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chay tán loạn.
- HS tiếp nối đọc từng câu.
- 2- 3 HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Từng bàn luyện đọc đọan văn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 + Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ gìa qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.
 + Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- 2 – 3 HS đọc lại Đoạn 2.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- 2 HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Từng N3 HS luyện đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 + Quang nấp sau 1 gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhần thấy chiếc lưng còng của Ông cụ sao gìống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo: Ông ơi  cụ ơi! Cháu xin lỗi cụ.
 + Không được đá bóng dưới lòng đường.
 + Lòng đường không phải là chỗ để đá bóng.
 + Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm dể gây tai nạn cho mình và cho người khác.
 + Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng.
 + Không được làm phiền gây tai họa cho người khác.
- Theo dõi.
- 2 HS thi đọc lại đoạn 3.
- 2 đội thi đọc theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
KỂ CHUYỆN
1- GV nêu nhiệm vụ: 
- Mỗi em sẽ nhập vai 1 nhân vật trong câu chuyện, kể lại 1 đọan của câu chuyện.
2- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai?
+ Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cấu bài tập “nhập vai” một nhân vật để kể:
 Nhất quán từ đầu đến cuối câu chuyện vai mình chọn không được nhầm vai.
 Nhất quán với từ xưng hô đã chọn (tôi hay em, mình).
- Gọi HS khá kể mẫu một đoạn.
- GV nhận xét, nhắc lại: Kể theo lời nhân vật là cách kể sáng tạo vì câu chuyện được kể dưới cách nhìn sự việc của nhân vật, không còn gìống hệt trình tự truyện, câu chữ cũng thay đổi.
- Yêu cầu HS tập kể theo nhóm cho nhau nghe.
- Tổ chức Yêu cầu HSthi kể trước lớp.
- Tuyên dương HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
- Nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện; về nhà kể lại cho bạn bè và người thân nghe.
- Người dẫn chuyện.
- Đ 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe gắn máy.
- Đ 2: theo lời Quang, Vũ,Long, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
- 1 HS kể mẫu 1 đoạn.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3-4 HS thi kể.
- Nhận xét bình chọn bạn kể đúng, hay nhất.
----------------------0o0-----------------------
TIẾT 3 TOÁN
BẢNG NHÂN 7
I- MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh:
- Thành lập bảng nhân 7 và học thuộc bảng nhân này.
- Củng cố ý nghĩa phép nhân và gìải tóan bằng phép nhân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- Bài cũ.
- Gọi HS lên bảng – lớp bảng con: Đặt tính rồi tính.
 - 48:5 ; 38:4
 - Nhận xét, chữa bài, cho điểm. 
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu bài học – ghi tên bài.
2- Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7:
- Gắn một tấm bía có 7 hình tròn lên bảng.
 + 7 hình tròn được lấy mấy lần?
 + 7 hình tròn được lấy một lần bằng? Hình tròn?
 + 7 lấy 1 lấn bằng mấy?
- Viết: 7x1 = 7
- Gắn 2 tấm bìa: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn. Vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
+ 7 hình tròn lấy 2 lần được? Hình tròn?
+ 7 lấy 2 lần bằng mấy? Lập phép tính.
+ Vì sao biết 7x2=14?
+ Làm thế nào để tìm được 7x3=?
- Yêu cầu HSnhận xét tích 7x2 và 7x3.
+ 7x4 bằng bao nhiêu?
+ Em có nhận xét gì về tích của các phép nhân trên?
- Yêu cầu HStự lập các phép tính từ 7x5 à 7x10.
- GV nhận xét.
- GV chốt: Phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 7. GV xóa dần bảng.
- Yêu cầu HSthi đọc thuộc lòng.
3. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HSlàm miệng.
Bài 2: 
 - Gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài tóan cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt.
- Yêu cầu HSthảo luận nhóm tìm cách gìải.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Thi tiếp sức.
+ Bài tập yêu cầu làm gì? 
- Chia lớp là 2 đội.
- GV nêu luật chơi, cách chơi.
- Nhận xét, chữa bài. 
+ Nêu cách tìm số? (Đặc điểm của dãy số)
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 7.
- 2 HS làm bài – lớp bảng con.
- Nghe gìới thiệu.
 + Được lấy 1 lần.
 + 7 hình tròn.
 + 7 lấy 1 lấn = 7.
- HS đọc phép nhân: 7 nhân 1 bằng 7.
+ 7 hình tròn được lấy 2 lần.
+ 14 hình tròn.
- 7x2 = 14
- Vì 7x2=7+7=14
Vậy 7x2=14
+ 7x3 = 7+7+7 = 21
Vậy 7x3 = 21
 7x2 = 7+7 = 14
 7x3 = 7+7+7 = 21
 7x4 = 7x3 + 7
 = 21+7 = 28
+ Mỗi tích sau bằng tích trước cộng thêm 7 .
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS đọc lại bảng nhân 7 đã lập xong (1 lần).
- Lớp đọc đồng thanh 2 lần, từng dãy đọc, từng tổ đọc.
- 4-5 HS thi đọc thuộc bảng nhân 7.
- HS tiếp nối nhau đọc phép nhân và kết quả:
7x3= 7x8= 7x2= 7x1= 
7x5= 7x6= 7x10= 7x0= 
7x7= 7x4= 7x9= 0x7= 
- 1 HS đọc-lớp nhẩm.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, lớp bảng con.
Tóm tắt:
 1 tuần lễ : 7 ngày
 4 tuần lễ : . . .ngày.
- HS thảo luận theo bàn.
- 1 HS lên bảng-lớp làm vở.
Bài gìải:
Số ngày của một tuần lễ là:
 7x4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày
+ Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp.
- Mỗi đội chọn 5 bạn lên thi, HS cuối cùng đọc dãy số.
 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70
+ Trong dãy số này, mỗi số đều = số đứng ngay trước nó cộng thêm 7.
TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (TIẾT 1)
I- MỤC TIÊU: 
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được sống với gìa đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, Giúp đỡ.
- Trẻ em có bo ... ÙO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- Bài cũ.
- Nhận xét bài viết tiết trước.
- Đọc Yêu cầu HSviết bảng, lớp bảng con: xịch tới, gìếng nước, thiên nhiên.
- Gọi 1 HS lên đọc thuộc tên 11 chữ cái cuối bảng.
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2- Hướng dẫn HS nghe-viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại khổ thơ 2 và 3.
+ Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Đọc Yêu cầu HStập viết chữ khó: hát ru, thổi nấu, ánh sáng, rộn vui, đời chung.
b. GV đọc Yêu cầu HSviết bài:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Nhắc nhở HS trước khi viết.
- GV đọc từng dòng thơ.
- GV đọc lại bài viết. 
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc bài trên bảng phụ lưu ý HS những tiếng khó.
- Kiểm tra số lỗi của HS.
- Chấm từ 5-7 bài – nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài tập 2. 
- Mời 2 HS lên bảng thi gìải bài tập.
- GV chốt lời gải đúng.
Bài 3(a): 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. 
- GV phát phiếu đã kẽ bảng cho các nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài, dán lên bảng.
- Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yếu cầu về viết lại lỗi sai.
- 1 HS lên bảng viết, lớp bảng con.
- 1 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nghe gìới thiệu.
- Theo dõi GV đọc.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+ Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn.
+ Thơ 4 chữ.
+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Viết lùi vào từ lề 2 ô để bài thơ nằm gìữa trang.
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con từng từ theo GV đọc.
- Lắng nghe.
- HS viết vở.
- HS soát bài.
- HS theo dõi, gạch dưới lỗi sai để sửa lại.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm nội dung bài 2.
- 2 HS lên thực hiện, lớp nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở bài tập:
 nhanh nhẹn, nhoẻn miệng, sắt hoen gỉ, hèn nhát.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận theo 4 nhóm.
- Các nhóm nhận phiếu, viết bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu, 
Chung: chung thủy, thủy chung, chung sức, 
Trai: con trai, gái trai, ngọc trai, 
Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, 
Trống: cái trống, trống trải, trống trơn, 
Chống: chống chọi, chống đỡ, chèo chống, 
----------------------0o0-----------------------
TIẾT 2 TOÁN
BẢNG CHIA
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh.
 - Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
- Thực hành chia trong phạm vi 7 và gìải toán có liên quan.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- Bài cũ.
- Gọi 2-3 HS lên đọc thuộc lòng bảng nhân 7. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kỳ. 
B- Bài mới.
1. Gìới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 
2. Hướng dẫn HS lập bảng chia 7: 
- Gắn một tấm bìa có 7 chấm tròn.
+ 7 lấy 1 lần bằng mấy?
- Viết lên bảng: 7x1 = 7.
+ Có 7 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, thì được mấy nhóm?
- Viết lên bảng: 7:7 = 1.
- Gắn 2 tấm bìa (mỗi tấm có 7 chấm tròn)
+ 7 lấy 2 lần bằng mấy?
- Viết lên bảng: 7x2 = 14.
+ Lấy 14 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, thì được mấy nhóm?
- Viết lên bảng: 14:7 = 2.
- Làm tương tự với 7x3 = 21 và 21:7 = 3.
- Các trường hợp còn lại Yêu cầu HSnêu công thức nhân 7 rồi tự lập công thức chia 7 tương ứng.
3. Học thuộc bảng chia 7:
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 7 vừa xây dựng được.
+ Tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 7.
+ Nhận xét về các số bị chia trong bảng chia 7?
+ Có nhận xét gì về kết quả các phép chia?
- Yêu cầu HShọc thuộc bảng chia.
- Yêu cầu HSthi HTL bảng chia 7.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 7.
4. Thực hành:
Bài 1: HS làm miệng.
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc phép tính và kết quả.
Bài 2: 
- Xác định yêu cầu của bài, Yêu cầu HStự làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
+ Khi đã biết 7x5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35:7 và 35:5 được không? Vì sao?
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HSphân tích đề.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt, lớp nháp.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm cách gìải.
- Yêu cầu HS tự gìải.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.
- Yêu cầu HS phân tích, tóm tắt, tìm cách giải bài toán.
- Nhận xét, chữa bài. 
5. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng chia 7.
- Dặn HS về học thuộc bảng chia 7.
- 2-3 HS lần lượt lên đọc.
- Lắng nghe.
+ 7 lấy 1 lần bằng 7.
+  Được 1 nhóm. (7 chia 7 được 1)
- HS đọc 2 phép tính trên.
+ 7 lấy 2 lần bằng 14.
-  Được 2 nhóm: (14:7 được 2.)
- HS đọc 2 phép tính: 7x2=14, 14:7=2.
- HS đọc 2 phép tính đó.
+ Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng 1 số chia cho 7.
+ Đây là các số đếm thêm 7 bắt đầu từ 7.
+ Các kết quả lần lượt là: 1,2,3,4,5,,10.
- Từng tổ đọc, từng dãy đọc, lớp đọc.
- Thi đọc theo tổ, theo bàn, cá nhân.
- Lớp đọc đồng thanh lại 1 lần.
 28:7 70:7 21:7
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm chì vào SGK.
 7x5 = 35 35:7=5 35:5=7 
+ Khi đã biết 7x5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35:7 = 5 và 35:5 = 7 vì nếu lấy tích chia cho tích số này sẽ được tích số kia.
- 1 HS đọc đề, lớp nhẩm.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tóan hỏi gì?
Tóm tắt:
 7 hàng: 56 HS
 1 hàng: . . .? HS
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
+ Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu HS ta làm thế nào? (56 : 7 = 8 HS)
- 1 HS lên bảng, lớp vở.
Tóm tắt:
 7 HS: 1 hàng
 56 HS: . . . ? hàng
TIẾT 4 TẬP LÀM VĂN
NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP.
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1- Rèn kỹ năng nghe và nói: Nghe kể câu chuyện “Không nỡ nhìn”, nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
2- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tổ chức cuộc họp: Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết:
 Bốn gợi ý kể chuyện của bt1.
 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- Bài cũ.
- Gọi 3 HS lên đọc bài viết kể lại buổi đầu đi học của em.
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu bài.
- GV gìới thiệu – ghi đề bài.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa truyện, đọc thầm lại 4 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1.
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
- GV kể 2 lần.
- Mời 1 HS gìỏi kể lại.
- Yêu cầu HS tập kể theo cặp đôi.
- Yêu cầu HS thi kể trước lớp.
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên.
- GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện: Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người gìà, phụ nữ, lại che mặt và gìải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn . . . phải đứng. Nhắc HS cần có nếp sống văn minh nơi công cộng bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam gìới khỏe mạnh phải biết nhường chỗ cho những người gìà yếu.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT2.
- GV nhắc HS: Cần chọn nội dung họp là vấn đề được cả tổ quan tâm. Đó có thể là nội dung được gợi ý trong SGK, cũng có thể là những vấn đề tổ tự đề xuất.
- Chọn tổ trưởng là những HS lần trước chưa được đóng vai điều khiển cuộc họp mỗi cuộc họp bàn 1 việc.
- Yêu cầu các tổ làm việc.
- GV theo dõi, hướng dẫn các tổ họp.
- Mời 2-3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình.
- Yêu cầu HS nhận xét từng tổ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ cách tổ chức, điều khiển cuộc họp tổ để tổ chức tốt các cuộc họp của tổ, lớp; chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tuần 8 (Kể về một người hàng xóm mà em quý mến).
- 3 HS lần lượt lên đọc.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
+ Anh ngồi 2 tay ôm mặt.
+ Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ gìà và phụ nữ phải đứng.
- HS chăm chú lắng nghe.
- 1 HS kể.
- Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe.
- 3-4 HS thi kể lại (nhìn gợi ý)
+ Anh thanh niên rất ngốc, không hiểu rằng nếu không muốn ngồi nhìn các cụ gìà và phụ nữ phải đứng thì anh phải đứng lên nhường chỗ.
+ Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chỗ cho người gìà và phụ nữ.
+ Nếu không nỡ nhìn người gìà và phụ nữ đứng thì anh thanh niên nên đứng lên nhường chỗ.
+ Anh thanh niên ích kỉ, không muốn nhường chỗ cho người khác, lại gìả vờ lịch sự: Không nỡ nhìn các cụ gìà và phụ nữ phải đứng.
+ HS và GV bình chọn người kể chuyện hay nhất và hiểu tính khôi hài của câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
- Từng tổ làm việc theo trình tự:
 Chỉ định người đóng vai tổ trưởng.
 Tổ trưởng chọn nội dung họp.
 Họp tổ.
- 2-3 tổ trưởng điều khiển cuộc họp của tổ trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7(6).doc