Tập đọc – kể chuyện
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
A Tập Đọc
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Bíc ®© bit ®c ph©n biƯt li ngi dn chuyƯn víi li c¸c nh©n vt
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu li khuyªn t c©u chuyƯn.: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng.(tr¶ li ®ỵc c¸c c©u hi trong SGK)
B Kể Chuyện
1. Rèn kĩ năng nói :
- HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.
Tuần 7 Thứ 2 ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc – kể chuyện TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: A Tập Đọc 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Bíc ®©ï biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ngêi dÉn chuyƯn víi lêi c¸c nh©n vËt 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu lêi khuyªn tõ c©u chuyƯn.: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng.(tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK) B Kể Chuyện 1. Rèn kĩ năng nói : - HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe : II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS đọc thuộc lòng một đoạn văn mình thích trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học và trả lời câu hỏi 2 và 3 của bài. - GV nhận xét, cho điểm. TẬP ĐỌC B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Mở đầu chủ điểm Cộng Đồng là truyện Trận bóng dưới lòng đường. Trận bóng này diễn ra như thế nào? Sau những điều xảy ra , các bạn nhỏ trong truyện hiểu ra điều gì? Chúng ta cùng đọc truyện để giải đáp những câu hỏi đó. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Luyện đọc - GV đọc toàn bài : giọng nhanh, dồn dập ở đoạn 1 và đoạn 2. Nhấn giọng các từ: cướp, bấm nhẹ, dẫn bóng, ngần ngừ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọngthích hợp. + Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng. + Thi đọc giữa các nhóm Hướng dẫn tìm hiểu bài 1.Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? 2 . Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? 3. Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? 4. Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra? 5. Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? 6. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Luyện đọc lại - GV yêu cầu HS đọc truyện theo vai - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt nhất. - HS kết hợp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ : dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Chú ý nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọngthích hợp - HS đọc các từ chú giải trong bài - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau - Các nhóm thảo luận ,trao đổi về nội dung bài -( các bạn nhỏ chơi đá bóng dưới lòng đường ) -( Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe máy. May mà bác đi xe kịp dừng lại. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn. -( Quang suýt bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo ôm đầu, khuỵu xuống. -( Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy) -( Quang nấp sau một gốc cây, lén nhìn sang. Quang sợ tái cả nngười. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của cụ sao giống ông nội thế. Quang chạytheo chiếc xích lô, vừa mếu máo: Oâng ơicụ ơi ! Cháu xin lỗi cụ. -( Không được đá bóng ở dưới lòng đường/ Lòng đường không phải là chỗ đá bóng/ Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng./ Không được làm phiền, gây hoạ cho người khác. - HS mỗi nhóm tự phân vai và đọc truyện. KỂ CHUYỆN 1 2 GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập - Câu chuyện được kể theo lời ai? - Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào? - GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của bài tập nhập vai một nhân vật để kể. VD: - GV mời HS kể chuyện. - GV theo dõi, tuyên dương những HS kể tốt. - HS nghe yêu cầu. - Theo lời của Quang, Long, Vũ, bác đi xe máy, - Quang, Long, Vũ, bác đi xe máy, - 1 HS đọc đề và kể mẫu. - Từng cặp HS tập kể. - 4 HS thi kể lại 1 đoạn bất kì của câu chuyện theo lời của một nhân vật bất kì trong truyện. - Sau mỗi lần HS kể,cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất, sinh động nhất. IV CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà. - GV nhận xét tiết học. Toán BẢNG NHÂN 7 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: Bíc ®©ï thuéc b¶ng nh©n 7 VËn dơng phÐp nh©n 7 trong gi¶i to¸n .II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn (BDD). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. Đặt tính rồi tính 46 : 6 27 : 4 B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Tiết toán hôm nay, các em sẽ được học Bảng nhân 7 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7. - Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 7 chấm tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 X 1 = 7 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 7 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? - 7 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 7 X 2 = 14 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính lên bảng để có bảng nhân 7. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 7. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt là các số từ 1, 2, 3, . . . 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được. Sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân này. - Xoá dần cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. Luyện tập Bài1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 bạn ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Mỗi tuần lễ có mấy ngày? - Bài toán yêu cầu tìm gì? -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 7 là số nào? - 7 cộng thêm mấy thì bằng 14? - Tiếp sau số 14 là số nào? - Em làm như thế nào để tìm được 21? - Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7 hoặc bằng số đứng sau trừ đi 7. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 7 chấm tròn. - 7 chấm tròn này được lấy 1 lần. - 7 được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân 7 nhân 1 bằng 7. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 7 chấm tròn được lấy 2 lần. - 7 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 7 X 2. - 7 nhân 2 bằng 14. - Bảy nhân hai bằng muời bốn. - Lập các phép tính 7 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV. - Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân. - Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn. -1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Mỗi tuần lễ có 7 ngày. - Số ngày của 4 tuần lễ. -1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở: Tóm tắt 1 tuần lễ : 7 ngày 4 tuần lễ : . . . ngày? Bài giải Cả 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số : 28 ngày - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là 7. - Tiếp sau số 7 là số 14. - 7 cộng thêm 7 bằng 14. - Tiếp sau số 14 là số 21. - Lấy 14 cộng thêm 7 thì bằng 21. - Nghe giảng. - Làm bài tập. 7,14,21,28,35,42,49,56,63,70 IV CỦNG CỐ DẶN DÒ - Gọi nhiều HS đọc thuộc bảng nhân 7. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - GV nhận xét tiết học. Đạo đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh BiÕt ®ỵc nh÷ng viƯc trỴ em cÇn lµm ®Ĩ thĨ hiƯn sù quan t©m, ch¨m sãc nh÷ng ngêi th©n trong gia ®×nh BiÕt ®ỵc v× sao mäi ngêi trong gia ®×nh cÇn quan t©m ch¨m sãc lÉn nhau. Quan t©m, ch¨m sãc «ng bµ, cha mĐ,anh chÞ em trong cuéc sèng hµng ngµy ë gia ®×nh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức. - Phiếu giao việc cho các nhón học sinh dùng trong hoạt động 1 và hoạt động 3. - Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Em đã tự làm những việc gì? - Em tự làm việc đó như thế nào? GV nhận xét bài cũ. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Hoạt động 1: Phân tích truyện “Khi mẹ ốm”. - Đọc truyện “Khi mẹ ốm”. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau: 1. Bà mẹ trong truyện là người như thế nào? 2. Khi mẹ bị ốm, mẹ có nghỉ làm việc không? Hãy tìm những ý trong bài nói lên điều đó. 3. Thấy mẹ ốm vẫn cố làm việc, bạn nhỏ trong truyện đã suy nghĩ gì và làm gì? 4. Theo em, việc làm của bạn nhỏ là đúng hay sai? Vì sao? - Nhận xét, tổng kết ý kiến của các nhóm. - Kết lua ... 7 x 5 = 35 có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 , vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS giải thích. - Bài toán cho biết có 56 học sinh xếp thành 7 hàng . - Bài toán hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? - Làm bài. Bài giải Số học sinh mỗi hàng là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - Nhận xét bài bạn đúng / sai. - Làm bài. 1 em lên bảng làm, cả lớp làm baì vào vở. Bài giải Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng. IV CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 7. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Chính tả (nghe viết) BẬN I. MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe viết ®ĩng bµi CT; tr×ng bµy ®ĩng c¸c dßng th¬, khỉ th¬ 4 ch. - Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ: chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa . Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề đỏ 2 li. -Ôân luyện vần khó: vần en/ oen.Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tr/ch hoặc iên/iêng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: tròn trĩnh, chảo rán + 1HS đọc thuộc 11 chữ cái cuối bảng. - GV nhận xét, cho điểm. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em viết hai khổ thơ của bài thơ Bận , làm bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu tr/ ch hoặc vần iên/ iêng. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn nghe viết - GV đọc khổ thơ 2 và 3 - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Tên bài viết ở vị trí nào? - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Các chữ đầu câu viết thế nào? - Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: bận, thổi nấu, rộn vui, cấy lúa. - Nêu cách trình bày bài viết ? - Nêu tư thế khi viết bài ? - GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . GV đọc toàn bài cho Hs viết - GV đọc lại bài - Thu khoảng 6 vở chấm và nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. Bài 3 - GV chọn cho HS làm phần a - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những nhóm HS làm bài đúng. - 2 HS đọc lại. - Thể thơ bốn chữ - Viết giữa trang vở. - Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng. - Viết lùi vào 2 ô so với lề vở. - HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. - Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu dòng thơ và tên riêng phải viết hoa. - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ. - HS thực hiện. Hs nghe viết bài - HS soát lỗi. - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Điền vào chỗ trống en hay oen -1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào bảng con. Một số em đọc bài của mình. Cả lớp theo dõi , nhận xét. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Tìm tiếng có thể ghép với các tiếng sau. - Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và nhận xét. a.+ Trung thành, trung kiên, trung dũng, trung hậu, trung bình, trung niên. + Chung thuỷ, chung sức, chung lòng, chung sống. + Con trai, gái trai, ngọc trai + Chai sạn, chai lọ, cái chai. + Cái trống, trống trải, trống rỗng, gà trống. + Chống đỡ, chống trả, chèo chống, chống chọi. IV. CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng bài thơ bốn chữ ? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. Tập làm văn NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU: 1. Nghe – kĨ l¹i ®ỵc c©u chuyƯn Kh«ng nì nh×n(BT1) 2.Bíc ®Çu biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng.(BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em. - GV nhận xét, cho điểm. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết Tập Làm Văn hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Không nỡ nhìn. Câu chuyện khuyên ta phải biết xử sự có văn hoá nơi công cộng. Sau đó các em sẽ tiếp tục được rèn kĩ năng tổ chức cuộc họp qua một bài tập có nội dung mới. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn HS làm bài tập - GV yêu HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện , đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý để dễ ghi nhớ câu chuyện khi nghe kể. - GV kể chuyện giọng vui, khôi hài. Kể xong lần 1 hỏi HS: + Anh thanh niên làm gì trên xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Anh trả lời như thế nào? + Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - GV kể lần 2 - GV mời1 HS giỏi kể lại câu chuyện. - GV mời HS thi kể chuyện. Bài 2 - GV yêu HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em cần chú ý những gì? - Nêu trình tự tổ chức cuộc họp? - GV yêu cầu mỗi nhóm họp tổ theo một nội dung tự chọn mà SGK đã gợi ý . Các tổ làm việc nhanh theo trình tự : + Chỉ định người đóng vai tổ trưởng. + Tổ trưởng chọn nội dung họp. + Họp tổ. - GV theo dõi, giúp đỡ các tổ. - GV tuyên dương những nhóm họp tổ đạt hiệu quả nhất. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Nghe và kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn theo gợi ý trong SGK - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV - HS nghe kể. + Anh ngồi hai tay ôm mặt. + Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? + Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. + Anh thanh niên rất ngốc, anh không hiểu rằng nếu không muốn ngồi nhìn cụ già và phụ nữ đứng thì anh phải đứng lên nhường chỗ cho họ. - HS chăm chú nghe. - 1 HS giỏi kể lại. - 3- 4 HS thi kể lai câu chuyện Không nỡ nhìn. Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS kể chuyện hay nhất và hiểu tính khôi hài của câu chuyện.. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Hãy cùng các bạn tập tổ chức một cuộc họp tổ. + Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì? + Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. - Gồm các bước: Nêu mục đích cuộc họp / Nêu tình hình của lớp / Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó / Nêu cách giải quyết / Giao việc cho mọi người. - Các nhóm nhận chọn nội dung họp tổ của nhóm mình, sau đó nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm họp. - Từng nhóm trình bày nội dung họp của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. Sau đó cả lớp bình chọn xem nhóm nào họp tổ có hiệu quả nhất. IV. CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Tiết TLV hôm nay các em được học nội dung gì? - Nêu trình tự tổ chức một cuộc họp? - GV nhận xét tiết học; nhắc HS nhớ các bước tổ chức, điều khiển một cuộc họp. Mĩ thuật VẼ CÁI CHAI I.MỤC TIÊU: NhËn biÕt ®Ỉc ®iĨm ,h×nh d¸ng ,tØ lƯ cu¶ mét vµi lo¹i chai.BiÕt c¸ch vÏ c¸i chai.VÏ ®ỵc c¸i chai theo mÉu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : -Chọn một số cací chai có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau để giới thiệu và so sánh. -Hình gợi ý cách vẽ. -Một số bài vẽ trang trí của HS các lớp trước. Học sinh : -Vở vẽ, bút chì, màu vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Vẽ cái chai HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 Quan sát, nhận xét -GV cho HS quan sát một vài cái chai có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau. +Nêu các phần chính của cái chai? +Chai thường làm bằng gì? Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu. GV hướng dẫn cách vẽ qua hình minh hoạ : +Vẽ phác khung hình của chai và đường trục. +Quan sát mẫu để so sánh tỉ lệ các phần chính của chai ( cổ, vai, thân) +Vẽ phác nét mờ hình dáng chai. +Sửa những chi tiết cho cân đối Thực hành -GV cho các nhóm HS chọn mẫu chai. -GV quan sát và gợi ý cho từng nhóm, từng học sinh: + Điều chỉnh vị trí đặt mẫu sao cho tất cả HS đều nhìn rõ. +Nhắc lại ngắn gọn cách vẽ khi số đông hS còn lúng túng. -Giới thiệu những bài vẽ đẹp và chỉ ra những lỗi điển hình mà nhiều HS còn mắc phải để các em khác rút kinh nghiệm. Nhận xét, đánh giá -GV gợi ý HS nhận xét: +Bài vẽ nào giống mẫu hơn? +Bài nào có bố cục đẹp và chưa đẹp? GV khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp để động viên HS. - HS quan sát các loại chai và trả lời theo các câu hỏi của GV. +Miệng, cổ, vai, thân và đáy chai +Chai thường được làm bằng thuỷ tinh, có thể là màu trắng đục, màu xanh đậm hoặc màu nâu. -HS theo dõi để nắm được cách vẽ. -Các nhóm tự chọn mẫu chai. -HS nhận xét theo gợi ý của GV -HS tìm các bài vẽ mà mình thích. VI CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Cái chai gồm có những phần nào ? -Nêu cách vẽ cái chai? -Về nhà quan sát và nhận xét một số loại chai. - -GV nhận xét tiết học; dặn HS về quan sát người thân (ông, bà, cha, mẹ) để tiết sau vẽ chân dung.
Tài liệu đính kèm: