Tập đọc - Kể chuyện:
Trận bóng dưới lòng đường
A/ Mục tiêu:
1/Sau bài học – HS cần đạt :
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các CH trong SGK)
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện. *kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
-GD hs không được chơi ở lòng đường- biết tôn trọng Luật giao thông.
2/GDKNS: Kiểm soát cảm xúc; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm
B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa sách giáo khoa.
C/ PP/Kĩ thuật: Thảo luận cặp đôi- chia sẻ
TUẦN 7 BUỔI SÁNG Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường A/ Mục tiêu: 1/Sau bài học – HS cần đạt : -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các CH trong SGK) -Kể lại được một đoạn của câu chuyện. *kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. -GD hs không được chơi ở lòng đường- biết tôn trọng Luật giao thông. 2/GDKNS: Kiểm soát cảm xúc; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa sách giáo khoa. C/ PP/Kĩ thuật: Thảo luận cặp đôi- chia sẻ D/Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 2’ 20’ 10’ 15’ 20’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: (5’) 3.Bài mới: Phần giới thiệu : *Luyện dọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng và giúp các em hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành... - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 2 nhóm thi đọc . *Hướng dẫn tìm hiểu bài : (mt2) - Gọi 2HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và TLCH: + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu ? - Mời 2em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, TLCH: + Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? +Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, TLCH: + Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ? + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ? * Luyện đọc lại : (15’-mt1) - GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 2 nhóm thi đọc phân vai. - GV và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất . * Kể chuyện : (20’-mt3) 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ -Kể lại được một đoạn của câu chuyện. + Câu chuyện vốn kể theo lời ai ? +Ta có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? - H.dẫn hs thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai nhân vật để kể. * Gọi HS kể mẫu theo lời 1 nhân vật.. - Từng cặp học sinh tập kể . - Gọi 3HS thi kể. - Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất . 4.Củng cố- Dặn dò: (5’) +Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 3HS lên bảng đọc thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích và TLCH. - Cả lớp nghe GV giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ: cướp , dẫn bóng , bấm nhẹ khuỵu xuống , sững lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải. - Tự đặt câu với mỗi từ. - Luyện đọc theo nhóm. - 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét t.dương. - 2 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. + Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn . - 2em đọc lại đoạn 2,lớp đọc thầm và trả lời + Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống . + Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy . - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời: + Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang , sợ tái cả người , cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo “ Ông ơi cụ ơi Cháu xin lỗi !”. + Không được chơi bóng dưới lòng đường - Lắng nghe đọc mẫu. - 2 nhóm lên thi đọc . - Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất . *Thảo luận cặp đôi- chia sẻ -HS kể chuyện - Người dẫn chuyện . - Kể đoạn 1 : Lời của Quang , Vũ Long , Bác lái xe ... -Tập kể theo sự nhập vai của từng nhân vật - Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi. - Tập kể theo cặp. - Lần lượt từng em kể cho lớp nghe về một đoạn của câu chuyện . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông và những quy định chung của xã hội. - Về nhà tập kể lại nhiều lần . Toán: Bảng nhân 7 A/ Mục tiêu 1/Kiến thức: -Bước đầu thuộc bảng nhân 7. -Biết phép nhân 7 và giải các bài toán bằng phép nhân . 2/Kĩ năng: -Thuộc bảng nhân 7. -Vận dụng phép nhân 7 vàò giải toán. 3/Thái độ: -HS tự giác học tập, tính toán chính xác B/ Chuẩn bị : Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn . C/ Lên lớp : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 3’ 15’ 15’ 5’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 30 : 5 34 : 6 20 : 3 - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới a.)Giới thiệu bài: b. Khai thác: (15’) * H/dẫn HS lập bảng nhân 7 : * Một số nhân với 1 thì bằng chính số đó . - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu : - 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn -7 được lấy một lần bằng 7 . Viết thành : 7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7. * Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác a/ Hướng dẫn lập công thức : 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 - Cho quan sát một tấm bìa có 7 chấm tròn nêu câu hỏi : - 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng . - Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi : -Có tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn , 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào ? - Gọi học sinh lên bảng viết lại 7 x 2 bằng bao nhiêu ? Vì sao 7 x 2 = 14 ? - Gọi vài học sinh nhắc lại . + Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ? - Ghi bảng như hai công thức trên . - Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. - Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. * Luyện tập: (15’) Bài 1: 5’ (mt2.1) -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung. Bài 2 : 5’(mt2.2) -Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 (5’) (mt2.1) - Gọi học sinh đọc bài 3 -Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số. - Gọi HS đọc dãy số vừa điền. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4.Củng cố- Dặn dò: (5’) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bảng nhân 7 - 3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Một số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó . - Quan sát tấm bìa để nhận xét . - Thực hành đọc kết quả chẳng hạn : 7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm tròn. - Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7 . - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để nêu : - 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 - Có 7 chấm tròn được lấy 2 lần ta được 14 chấm tròn . - Ta có thể viết 7 x 2 = 14 - Đọc : Bảy nhân hai bằng mười bốn 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21. Vậy 7 x 3 = 21 - Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7 . - HS nêu kết quả. - Cả lớp HTL bảng nhân 7. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả. 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 ; 7 x 5 = 35 ... - 2 em đọc bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải 4 tuần lễ có số ngày là : 7 x 4 = 28 (ngày ) Đ/ S :28 ngày - Quan sát và tự làm bài. - 3HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi bổ sung. (Sau khi điền ta có dãy số : 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70). - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bảng nhân 7. Thứ ba, ngày 1 tháng 10 năm 2013 Toán : Luyện tập A/ Mục tiêu : 1/Kiến thức: -Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào để tính giá trị biểu thức, giải toán. -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể. 2/Kĩ năng: -Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào để tính giá trị biểu thức, giải toán. -Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể. *Làm tiếp b5 3/Thái độ: -Tự giác, tích cực học tập. B/ Chuẩn bị : Bộ đồ dùng học toán có các chấm tròn. C/ Lên lớp : t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 30’ 1’ 28’ 6’ 7’ 8’ 7’ 5’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ:- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 7 - Nhận xét đánh giá bài học sinh . 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1:’ - Gọi học sinh nêu bài tập 1. (mt2.1) - Cho cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột? Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . (mt2.1) - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức. - Cho HS đổi chéo để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. (mt2.1) - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 4’ -Gọi học sinh đọc đề (mt2.2) - Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả - Yêu cầu học sinh lên bảng tính và điền kết quả, cả lớp theo dõi bổ sung. - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 5: (*) -GV theo dõi 4.Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Hai học sinh đọc bảng nhân 7 . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 7 7 x 2 = 14 7 x 6 = 42 2 x 7 = 14 6 x 7 = 42... + Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện. 7 x 5 + 15 = 35 + 15 ; 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 50 = 80 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải Số hoa 5 lọ là : 7 x 5 = 30 ( bông ) Đ/S: 30 bông hoa - Một em đọc đề bài . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: a/ Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 7 x 4 = 28 ( ô vuông ) b/ Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 4 x 7 = 28 ( ô vuông ) -Nhận xét: 7x 4 = 4x7 - Đọc bảng nhân 7. - Về nhà học bài. Chính tả : (tập chép) Trận bóng dưới lòng đường A/ Mục tiêu: -Chép và trình bày đúng bài chính tả -Làm đúng (BT 2b). -Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3. -HS rèn viết chữ đẹp, giữ ... i. - Gọi hS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. (*làm tiếp cột 3 b1) Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. (mt2.2) - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở KT chéo nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh . (*làm tiếp cột 4,5) Bài 3 (mt2.1) - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán và tự làm vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : (mt2.1) -Gọi hs nêu yêu cầu. -Gọi hs lên vẽ các đoạn thẳng. -Theo dõi, nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: (5’) - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? *Nhận xét đánh giá tiết học - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp mở vở len bàn để GV kiểm tra. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - 1HS đọc yêu cầu và giải thích mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. Gấp 6 lần Gấp 8 lần 4 24 5 40 -Đặt tính rồi tính . - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài . 12 14 35 x 6 x 7 x 6 72 98 210 - Từng cặp đổi vở KT bài nhau. - Học sinh nêu đề bài . - Lớp tự giải vào vở. - Một học sinh lên chữabài, lớp bổ sung. Giải : Số bạn nữ trong buổi tập múa: 6 x 3 = 18 ( bạn ) Đ/S :18 bạn nữ -HS nêu yc, vẽ các đoạn thẳng. - Lấy số đó nhân với số lần . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Luyện từ và câu : Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh A/ Mục tiêu -Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người. (bt1) -Tìm được từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường. (BT2,) -HS tích cực, tự giác học tập. B/ Chuẩn bị : 4 tờ giấy khổ to (mỗi tờ viết 1 câu thơ) ở bài tập 1 , C/ Lên lớp : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 30’’ 10’ 10’ 5’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Gọi 1 học sinh làm bài tập 2 . - Một học sinh làm bài tập 3 - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: -Yêu 2 cầu đọc nối tiếp bài tập 1 .(mt1) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài tập vào nháp. - Mời 4 em lên bảng lên bảng làm bài: gạch chân những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng . * Bài 2 :Ycầu 2 em đọc ycầu bài tập 2 (mt2) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Mời ba học sinh lên bảng làm bài + Tìm và viết ra các từ chỉ hoạt động và trạng thái của các bạn nhỏ ( cuối đoạn 2, đoạn 3). - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp và làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng viết kết quả. - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố- Dặn dò:: (5’) - Yêu cầu HS nhắc lại NHững ND vừa học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Ba học sinh lên bảng làm bài tập. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Thực hành làm bài tập vào nháp . - Bốn em lên bảng gạch chân các từ so sánh - Các từ so sánh là :Trẻ em – búp trên cành ; ngôi nhà – trẻ nhỏ ; cây pơ mu – người lính canh ; bà – quả ngọt . - Hai em đọc yêu cầu bài tập, - Cả lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi và làm bài vào vở . - 3học sinh lên bảng viết kết quả, cả lớp nhận xét, chữa bài: + Các từ chỉ hoạt động : cướp bóng, dẫn bóng, bấm bóng, chơi bóng, sút bón, dốc bóng ; +Trạng thái: hoảng sợ, sợ tái người. - - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Hai em nhắc lại các từ chỉ hoạt động , trạng thái , so sánh . Chính tả (nghe viết) Bận A/ Mục tiêu : -Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. -Làm đúng BT điền tiếng en/ oen (BT2) -Làm đúng BT 3a -HS rèn viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ.. B/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết hai lần bài tập 2. - 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b C/ Lên lớp : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 30’ 1’ 29’ 10’ 5' 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - GV đọc, mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe- viết (mt1) * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc khổ thơ 2 và 3. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại cả lớp đọc thầm. + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? -Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: bận, sông Hồng, vẫy gió. * Đọc bài để HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. * Hướng dẫn làm bài tập (mt2-3) Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 5HS đọc lại két quả. Cả lớp chữa bài vào VBT. *Bài 3b: - Yêu cầu làm bài tập 3a - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm và làm bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Gọi 2HS đọc lại kết quả đúng. HĐ5 nối tiếp: (5’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn xem trước bài mới . - em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - 2 học sinh đọc lại bài . - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài + Viết theo thể thơ 4 chữ. + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ. + Nên viết cách lề vở 2 ô - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vơ. - Nộp vở để giáo viên chấm điểm. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung. + Vần cần tìm là: nhanh nhẹn, nhõen miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. - 2HS đọc yêu cầu BT. - Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên phiếu. - Địa diện các nhóm dán bài trên bảng và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. - Hai học sinh đọc lại kết quả đúng. - Các từ cần điền ở bài 3a : + trung thành , trung kiên , trung bình , tập trung , trung hiếu + Chung quanh , chung thủy , chung chung , chung sức , chung lòng . -Về nhà học và xem lại BT đã làm. Thứ sáu, ngày 4 tháng 10 năm 2013 Toán: Bảng chia 7 A/ Mục tiêu : 1/Kiến thức:-Bước đầu thuộc bảng chia 7 -Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 7) 2/Kĩ năng: -Thuộc bảng chia 7 -Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 7) 3/Thái độ: -Làm bài chính xác B/ Chuẩn bị : Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn . C/ Lên lớp: t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 30’ 1’ 7’ 22’ 5’ 5’ 6’ 6’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/dẫn HS Lập bảng chia 7 - Gọi 3HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 7 và kiến thức đã học “ Khi lấy tích chia cho 1 TS thì được TS kia” để lập bảng chia 7 vào nháp. - Mời đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi bảng: 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ; ... 70 : 7 = 10 - Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7. trong bảng chia 7 . * Luyện tập: -Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. (mt2.1) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT.(mt2.1) - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. (mt2.2) - H/dẫn HS tóm tắt bài toán. 7 hàng: 56 HS 1 hàng: ... HS? - Yêu cầu HS tìm cách giải và giải vào nháp. - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài. - GV cùng cả lớp n/xét, bình chọn người thắng cuộc Bài 4 Tương tự bài 3 (mt2.2) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4.Củng cố- Dặn dò:: (5’) - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng cha 7. - 3HS đọc bảng nhân 7. - Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7. - Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cả lớp HTL bảng chia 7. - Một em nêu yêu cầu của bài 1 . - Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào các phép tính). - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả. 28 : 7= 4 ; 49 : 7 = 7 ; 56 : 7 = 8 14 : 7 = 2 ; 70 : 7 = 10 ; 35 : 7 = 5 - 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp làm vào nháp. - 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. Giải : Số học sinh mỗi hàng là : 56 : 7 = 8 ( học sinh ) Đ/ S : 8 học sinh - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Giải : Số hàng lớp đó xếp được là : 56 : 7 = 8 (hàng) Đ/ S : 8 hàng - Vài học sinh đọc bảng chia 7. Tập làm văn: (n-kể) Không nỡ nhìn – Tập tổ chức cuộc họp A/ Mục tiêu: -Nghe-kể lại được câu chuyện: Không nỡ nhìn -HS yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Viết 4 gợi ý kể chuyện của bài tập 1 C/ Lên lớp : t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 30’ 1’ 29’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Gọi ba học sinh đọc bài viết: Kể về buổi đầu đi học của em. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 :- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. (mt1) -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 4 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1, nêu câu hỏi : + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? +Anh trả lời thế nào? - Giáo viên kể lần 2 . - Mời 1HS giỏi kể lại chuyện. - Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe. - 3HS dựa vào các gợi ý thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Cùng với HS bình chọn em kể hay nhất.+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên?+ Câu chuyện có gì buồn cười? *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên . Bài 2 Ko dạy 4.Củng cố -Dặn dò: (5’) - 3 em trả lời nội dung yêu cầu của giáo viên. -Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý . - Lăng nghe GV kể chuyện và trả lời: + Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt. + Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? + Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - 1HS giỏi kể lại chuyện, lớp theo dõi. -Học sinh ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe - 3HS thi kể lại câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất . - Nêu theo ý của bản thân (Anh TN rất ngốc, không hiểu rằng mình phải đứng lên nhường chỗ cho người khác...).
Tài liệu đính kèm: