Tập đọc
Tiết 19,20: Trận bóng dưới lòng đường
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , quy tắc của cộng đồng . trả lời được các câu hỏi ở SGK
KỂ CHUYỆN
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
- Giáo dục HS ý thức chấp hành Luật Giao thông và ý thức tôn trọng trật tự nơi công cộng.
Thứ / Ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai 24/09 TĐKC TĐKC Toán Đạo đức SHDC 19 20 31 7 Trận bóng dưới lòng đường ( GDKNS ) Trận bóng dưới lòng đường Bảng nhân 7 Quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ , anh chị em ( GDKNS ) Sinh hoạt đầu tuần . Ba 25/09 CT ( TC) Mĩ thuật Toán TNXH ATGT 13 7 32 7 4 Tập chép : Trận bóng dưới lòng đường VTM : Vẽ cái chai Luyện tập Hoạt động thần kinh ( GDKNS ) Kỹ năng đi bộ qua đường an toàn Tư 26/09 Toán Tập đọc LTVC Thể dục 33 21 7 13 Gấp một số lên nhiều lần . Bận ( GDKNS ) Ôn từ chỉ hoạt động , trạng thái . Ôn di chuyển hướng phải trái . Năm 27/09 Toán CT( NV) TNXH Thủ công Âm nhạc 34 14 14 7 7 Luyện tập Bận Hoạt động thần kinh TT Gấp , cắt , dán bông hoa Gà gáy Sáu 28/09 Toán TLV Tập viết Thể dục SHL 35 7 7 14 7 Bảng chia 7 Nghe kể : Không nỡ nhìn . Tập tổ chức cuộc họp . ( GDKNS ) Ôn chữ hoa E , Ê Trò chơi : Đứng ngồi theo lệnh Sinh hoạt cuối tuần 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 ( Từ 24/09/2012 đến 28/09/2012) Ngày soạn: 20/09/2012 Ngày dạy: 24/09/2012 Tập đọc Tiết 19,20: Trận bóng dưới lòng đường I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: TẬP ĐỌC Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , quy tắc của cộng đồng . trả lời được các câu hỏi ở SGK KỂ CHUYỆN Kể lại được một đoạn của câu chuyện . Giáo dục HS ý thức chấp hành Luật Giao thông và ý thức tôn trọng trật tự nơi công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1.Gv: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn 3. - Tranh minh hoa các đoạn truyện sgk. 2. HS: - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 phút) Gọi 2 hs đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học. Gv nhận xét hs đọc, nhận xét 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(35 phút) a/. Giới thiệu bài GV giới thiệu - ghi tên bài lên bảng. b/.Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. Chú ý lời các nhân vật: Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt). Giải nghĩa các từ khó. Yêu cầu 3HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc. c/.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV gọi một HS đọc lại cả bài trước lớp. Gv hỏi: Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở đâu? Vì sao trận bóng đá phải tạm dừng lần đầu? Gv : Mặc dù Long suýt tông phải xe máy, thế nhưng chỉ được một lúc, bọn trẻ lại hết sợ lại hò nhau xuống lòng đường đá bóng và đã gây ra hậu quả đáng tiếc. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết chuyện gì đã xảy ra. Gọi 1 hs đọc đoạn 2 Chuyện gì khiến trận đấu phải dừng hẳn? Khi gây ra tai nạn, bọn trẻ chạy hết, chỉ có Quang còn nán lại. Hãy đọc đoạn 3 của câu chuyện và tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Gv nhận xét bổ sung. d/.Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 3,4 của bài. Yêu cầu HS đọc phân vai Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối. Tuyên dương nhóm đọc tốt. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nghe GV giới thiệu bài. Theo dõi GV đọc mẫu Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn Hs lắng nghe 3HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Hs luyện đọc theo nhóm 2 2 nhóm thi đọc tiếp nối. Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 3tổ đọc tiếp nối từ đầu đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở dưới lòng đường. Vì Long mải đá bóng xuýt tông phải bác đi xe. 1 hs đọc đoạn 2. Quang sút bóng chệch về phía vỉa hè, đập vào đầu một cụ già đang đi đường làm cụ lảo đảo, ốm lấy đầu và khuỵu xuống. Một bác đứng tuổi đỡ bà cụ dậy, quát lũ trẻ chúng hoảng sợ bỏ chạy hết. 1 hs đọc đoạn 3 và trả lời: Quang lấp sau một gốc cây nén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy lưng còng của ông cụ sao giống lưng của ông nội đến thế. Cậu vừa chạy theo xe xích lô vửa mếu máo xin lỗi ông cụ. Hs tự do phát biểu: Không được đá bóng dưới lòng đường./ Lòng đường không phải là chỗ để các em đá bóng./ Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm vì dễ gây tai nạn cho mình và cho người khác. Theo dõi bài đọc mẫu. 4 HS tạo thành 1 nhóm, Hs đọc phân vai 2-3 nhóm hs thi đọc Hs tuyên dương các nhóm học tốt Kể chuyện Hoạt động dạy Hoạt động học e/.Hoạt động 4: Xác định yêu cầu Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Trong truyện có những nhân vật nào ? + Đoạn 1, 2, 3 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện ? + Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô? Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe gv gọi vài nhóm lên kể trước lớp gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay. 5. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (5 phút) Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. Nhân vật của truyện là Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy, bác đứng tuổi, cụ già, bác đạp xích lô +Đoạn 1 có 3 nhân vật là Quang, Vũ, Long và bác đi xe máy +Đoạn 2 có 5 nhân vật là Quang, Vũ, Long, bác đứng tuổi và cụ già. +Đoạn 3 có 4 nhân vật là Quang, cụ già, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô Phải xưng hô là tôi hoặc mình, emvà giữ cách xưng hô ấy từ đầu đến cuối câu chuyện, không được thay đổi. Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau Lớp nhận xét. Cả lớp tuyên dương Hs lắng nghe. Toán Tiết 31: BẢNG NHÂN 7 I.MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7 . - Vận dụng bảng nhân 7 trong giải toán .Làm các bài tập : 1, 2 , 3 . - Giáo dục HS ý thức học tập chăm chỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm bìa có 7 chấm tròn. 2.Học sinh:vở bài tập Toán 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.BÀI CŨ: (5 phút) Gv gọi 2 hs lên bảng lần lượt làm các bài 24 : 6; 34: 6; 20 : 4; 42 : 5. Nhận xét , cho điểm. 2.DẠY BÀI MỚI:(25 phút) a/.Giới thiệu bài : Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 7 GV gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi : + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ? + 7 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 7 được lấy mấy lần ? GV ghi bảng : 7 được lấy 1 lần + 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ? Giáo viên ghi bảng : 7 x 1 + 7 x 1 bằng mấy ? Gọi học sinh đọc lại phép nhân. Gv yêu cầu hs gắn vào bảng của mình Gv cho hs gắn phép tính 7 x 1 vào bảng. Gv gắn 2 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng Gv hỏi: + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, vậy 7 chấm tròn được mấy lần? + 7 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? + 7 nhân 2 bằng mấy? + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? ( Hãy chuyển 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả) Giáo viên : Dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 7. Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 7 Giáo viên kết hợp ghi bảng : 7 x 4 = 28 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 Giáo viên chỉ vào bảng nhân 7 và nói : đây là bảng nhân 7. Giáo viên hỏi : +Các phép nhân đều có thừa số là mấy ? + Các thừa số còn lại là số mấy ? + Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 7 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào ? + Tìm tích của 7 x 4 bằng cách nào ? + Bạn nào còn có cách nào khác ? + Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào nhanh hơn ? Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 7 Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 7 Gọi học sinh đọc xuôi bảng nhân 7 Gọi học sinh đọc ngược bảng nhân 7 Giáo viên che số trong bảng nhân 7 và gọi học sinh đọc lại c/.Hoạt động 2 : luyện tập thực hành. Bài 1 : Tính nhẩm GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên lưu ý : 0 x 7 = 0, 7 x 0 = 0 vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0 Bài 2 : Gọi hs đọc đề bài toán GV hướng dẫn phân tích : + Mỗi tuần lễ có mấy ngày? + Có tất cả mấy tuần lễ? + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch : GV gọi HS đọc yêu cầu và hỏi : + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? + Tiếp theo số 7 là số nào ? + 7 cộng thêm mấy bằng 14 ? + Tiếp sau số 14 là số nào? + Em làm như thế nào để tìm được số 21? + Vậy sau số 21 là số nào? + Em làm như thế nào để tìm được số 28? + Hãy nêu cách làm. Cho học sinh tự làm bài Giáo viên cho lớp nhận xét Gv sửa bài. 4.CỦNG CỐ DẶN DÒ:(1 phút) Gv yêu cầu hs về nhà học thuộc bảng nhân 7 Gv nhận xét tiết học. 2 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. Hs lắng nghe. Hs quan sát. +Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 7 chấm tròn +7 chấm tròn được lấy 1 lần +7 được lấy 1 lần 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 7 x 1 7 x 1 = 7 Cá nhân Hs gắn chấm tròn vào bảng. Hs gắn phép tính vào bảng Hs quan sát Hs trả lời: + 7 chấm tròn được lấy 2 lần. + 7 được lấy 2 lần + Đó là phép tính 7 x 2 + 7 nhân 2 bằng 14 + Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14 Hs tự lập phép tính Hs nêu phép tính. +Các phép nhân đều có thừa số là số 7 +Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 +2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 7 hơn kém nhau 7 đơn vị +Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước cộng thêm 7 Tìm tích của 7 x 4 bằng cách ta lấy 7 + 7 + 7 + 7 = 28 Lấy tích 7 x 3 = 21 cộng 7 = 28 Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách 2 nhanh hơn Cá nhân, Đồng thanh 3 học sinh 3 học sinh Cá nhân HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét 2 hs đọc đề bài. Hs lắng nghe và trả lời: + Mỗi tuần lễ có 7 ngày. + Có 4 tuần lễ. + Số ngày của 4 tuần lễ. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. Tóm tắt: 1 tuần lễ: 7 ngày 4 tuần lễ:ngày? Bài giải Cả 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 ( ngày) Đáp số : 28 ngày. Lớp nhận xét Hs lắng nghe, sửa bài. Học sinh đọc, trả lời: +Số đầu tiê ... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn 2.HS : Vở bài tập, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS đọc thuộc bảng nhân 7 Nhận xét và cho điểm 2.Bài mới : a/. Dạy bài mới: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Lập bảng chia 7 GV gắn 1 tấm bìa lên bảng và yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.Vậy 7 lấy 1 lần được mấy? Hãy viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần được 7”. Có 7 chấm tròn được chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, ta chia đươc mấy nhóm . Vậy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. Vậy 7 : 7 =? GV lấy 2 tấm bìa và yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn . Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi hai tấm bìa vậy có bao nhiêu chấm tròn? Hãy nêu phép tính tương ứng 7 chấm tròn được lấy 2 lần. Có 14 chấm tròn được chia thành các nhóm mỗi nhóm có 7 chấm tròn ta chia được mấy nhóm . Vậy ta có phép tính gì? Vậy 14 : 7 =? Gọi 2 hs nhắc lại Em dựa vào đâu để tìm được kết quả như vậy ? Tương tự yêu cầu HS tính 21 :7 = ? , 28 :7 =?. HD HS lập hoàn thiện bảng chia 7 Gọi hs lần lượt đọc từng phép tính bảng chia 7 Gv cho hs đọc đồng thanh HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7. d/. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm . Gv cho hs chơi trò chơi đố bạn. Gv nêu cách chơi Gv gọi vài cặp chơi GV nhận xét, tuyên dương những hs chơi tốt học thuộc bảng nhân 7. Bài 2: Tính nhẩm : Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu. Gv cho hs tự làm bài vào vở. Gv gọi vài hs đọc kết quả GV củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia . Bài 3: Giải bài toán . Gọi hs đọc đề Gv yêu cầu hs tự tóm tắt làm bài vào vở Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng. Gv nhận xét, cho điểm, thu 10 tập chấm. Bài 4: Giải bài toán . 1hs đọc đề. Gv yêu cầu hs tự làm bài. Gọi hs nhận xét Gv nhận xét, cho điểm. GV củng cố giải bài toán có liên quan đến bảng chia 7. 3.Củng cố và dặn dò Y/c HS đọc bảng chia 7 Dặn dò về học thuộc bảng chia 7 Nhận xét tiết học 3 em đọc Hs lắng nghe. HS lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và nêu: 7 lấy 1 lần được 7. Hs viết phép tính 7 x 1 = 7. Được 1 nhóm . Phép tính chia 7 :7 = 1. Hs lấy 2 tấm bìa. 14 chấm tròn. 7 x 2 = 14 Được 2 nhóm . Phép tính chia 14: 7 = 2 HS nhắc lại . Dựa vào bảng nhân7 ( 2x 7 =14 ) HS nêu kết quả và cách làm . HS lập bảngchia 7 dựa trên bảng nhân 7. HS đọc cá nhân lần lượt đọc HS đọc đồng thanh HS đọc xuôi , đọc ngược . Hs lắng nghe. Hs chơi trò chơi Hs lắng nghe, tuyên dương bạn. 1 hs đọc yêu cầu. 2HS lên làm HS khác nhận xét đối chiếu kết quả . Vài hs đọc, cả lớp theo dõi. HS đọc đề toán . 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Mỗi can có số lít dầu là : 7 = 5 (lít ) Đáp số : 5lít Hs nhận xét. Hs lắng nghe, sửa bài. HS đọc đề toán HS lên giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng. Hs nhận xét Hs lắng nghe, trao đổi vở để kiểm tra. Hs đọc bảng chia 7 Hs lắng nghe. Tập làm văn Tiết 7 : NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn ( BT1 ) Giáo dục HS trách nhiệm với cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết: +Bốn gợi ý kể chuyện của bài tập 1. +Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. 2.HS: - Sách giáo khoa, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 3 HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em. GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a/.Giới thiệu bài b/.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1: Kể chuyện Gọi 1 hs đọc yêu cầu. Gv kể lại câu chuyện cho hs nghe: KHÔNG NỠ NHÌN Trên chuyến xe buýt đông người, có một anh thanh niên đang ngồi cứ lấy hai tay ôm mặt. Một cụ già ngồi bên thấy thế liền hỏi: - Cháu nhức đầu à? Có cần xoa đầu không? Anh thanh niên nói nhỏ: - Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và nhụ nữ phải đứng. Theo Tiếng cười tuổi học trò GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm lại 4 câu hỏi ngợi ý để dễ ghi nhớ câu chuyện khi nghe cô kể. GV kể chuyện lần 1 (giọng vui, khôi hài) + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Anh trả lời thế nào? GV kể chuyện lần 2. GV gọi 1HS giỏi kể lại câu chuyện. GV cho HS tập kể chuyện. GV gọi 4HS thi kể lại chuyện. GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi 4: Em có nhận xét gì về anh thanh niên? GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện: Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. GV nhắc HS cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới khoẻ mạnh phải biết nhường chỗ cho những người già yếu. 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. GV nhắc HS chuẩn bị trước nội dung tiết TLV tuần sau. 3 hs đọc bài trước lớp. 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. +Anh ngồi hai tay ôm mặt. +Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? +Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. HS chăm chú nghe. Hs giỏi kể câu chuyện HS từng cặp tập kể. Lớp bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất và hiểu tính khôi hài của câu chuyện. +Anh thanh niên là đàn ông khỏa mạnh mà không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ. + Anh thanh niên ích kỷ không muốn nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ nhưng lại giả vờ lịch sự là mình không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. + Anh thanh niên thật vô tình vì không biết nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ. Hs lắng nghe. Tập viết Tiết 7 : ÔN CHỮ HOA E, Ê I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Viết đúng chữ hoa E , Ê ( 1 dòng ) , Ê ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Ê- đê (1 dòng) và câu ứng dụng : Em thuận anh hoà là nhà có phúc ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ . Giáo dục HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Mẫu chữ viết hoa E,Ê. + Từ và câu tục ngữ được viết sẵn trên giấy kẻ ô li. - HS: Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 2 hs lên bảng viết các từ :Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - Nhận xét 2. Dạy bài mới . a/.Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn viết bảng con Luyện viết chữ hoa GV đưa chữ mẫu và hướng dẫn cách viết Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? Treo mẫu các chữ viết hoa E, Ê và gọi hs nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào ? GV viết mẫu hs quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình. Viết bảng con Luyện viết từ ứng dụng GV đưa chữ mẫu Ê-đê. GV: Ê-đê là một dân tộc thiểu số có trên 270.000 người sống chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc,Phú Yên, Khánh Hoà. Em có nhận xét gì về cách viết từ Ê-đê. GV viết mẫu Cho HS viết bảng con . Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Luyện viết câu ứng dụng GV đưa câu: Em thuận anh hoà là nhà có phúc Em viết hoa chữ gì ? Vì sao? Em giải thích câu tục ngữ trên? GV:Anh em biết yêu thương nhau, giúp đỡ nhau thì gia đình đầm ấm hạnh phúc Viết bảng con: Em Nhận xét c/.Hướng dẫn viết vào vở GV nêu yêu cầu bài viết Chú ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi.Viết đúng độ cao, nối liền nét d/.Chấm chữa bài Thu vở chấm và nhận xét 3.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Học thuộc câu tục ngữ. 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. Hs lắng nghe. HS theo dõi - nhận xét cách viết chữ hoa Có các chữ hoa E, Ê. 2 hs nhắc lại qui trình, cả lớp theo dõi. Chữ Ê có dấu phụ. HS viết bảng con chữ E, Ê. HS đọc từ Ê –đê Chỉ viết hoa chữ Ê chữ “đê”không viết hoa có dấu gạch nối ở giữa Có dấu gạch ngang ở giữa Hs quan sát. HS viết bảng con Ê-đê . Chữ Ê, đ có chiều cao 2 li rưỡi, chữ ê cao 1 li. Bằng 1 con chữ o HS đọc câu tục ngữ. HS: Viết hoa chữ: Em,vì chữ đầu câu. HS trả lời . HS viết bảng con. HS viết vào vở. Chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi. ------------------------- Thể dục Trò chơi : Đứng ngồi theo lệnh ------------------------- Sinh hoạt lớp I.MỤC TIÊU: Đánh giá hoạt động tuần vừa qua có những ưu khuyết điểm. Kế hoạch tuần 8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sổ ghi chép hoạt động tuần 7 Phương hướng hoạt động của tuần tới. III/ .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động(5 phút) (ổn định tổ chức). 2/ Sinh hoạt : (25 phút) Hoạt động 1: Kiểm điểm chung các hoạt động trong tuần. Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét tình hình lớp: Nhìn chung các em thực hiện tốt nề nếp lớp nhưng vẫn còn một số bạn hay nói chuyện trong giờ học, các em đều làm bài và học bài trước khi đến lớp. Hoạt động 3 :Phương hướng khắc phục Vào lớp phải nghiêm túc, trật tự, không đùa giỡn. Giữ gìn lớp sạch sẽ , gọn gàng. Xếp hàng ngay ngắn khi ra về, khi tập thể dục. Không chạy nhảy ,bứt lá cây xanh trong trường học ,không ăn quà vặt ở trường. Cần đem đủ sách vở theo thời khoá biểu ,chú ý nghe giảng . Làm bài và viết bài nhanh hơn tuần 1, trình bày sạch đẹp . Hoạt động 4: Thực hiện kế hoạch tuần tới. a/. Nề nếp: Củng cố lại nề nếp Xếp hàng ra vào lớp, ra về ngay ngắn. Đi học đúng giờ, nghỉ học xin phép. Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. Hòa đồng với bạn bè. Giúp đỡ bạn bè trong học tập. b/. Học tập: Học bài, làm bài đầy đủ. Rèn luyện chữ viết, giữ gìn vở sạch sẽ. Tích cực thi trong học tập. c/ Lao động: Vệ sinh lớp học sạch sẽ, chăm sóc bồn hoa. Vệ sinh cá nhân để phòng tránh một số bệnh. d/. Các hoạt động khác: Tập thể dục đầy đủ, nhanh, đúng động tác Đi học đều . Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến” Giữ vệ sinh lớp , sân trường . Sắp xếp bàn ghế . Chăm sóc cây xanh . Hoạt động 5 :Sinh hoạt vui chơi văn nghệ. Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của các hoạt động. +Về nề nếp: Các bạn đi học đều, đúng giờ; ra vào lớp đều, xếp hàng (ngay ngắn). Vẫn còn tình trạng nghỉ học + Về học tập : Thực hiện tốt truy bài đầu giờ; các em mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp,... + Lao động: Thực hiện tốt vệ sinh trong lớp, vệ sinh cá nhân tốt. Hs lắng nghe Hs lắng nghe và thực hiện Hs lắng nghe. - Hs lớp thực hiện . Kiểm tra của tổ trưởng Kiểm duyệt của Hiệu trưởng Ngày tháng năm 2012 Ngày tháng năm 2012
Tài liệu đính kèm: