Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

Thứ: 2

Tập đọc- Kể chuyện: TRAÄN BOÙNG DÖÔÙI LOØNG ÑÖÔØNG

I/ Mục đích yêu cầu :

TĐ : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , qui tắc chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK )

HSKT: đọc được 1 đoạn trong bài ( Tâm, Sơn )

KC: Kể lại được một đoạn văn của câu chuyện

- Học sinh khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vậ

*-Kiểm soát cảm xúc -Ra quyết định -Đảm nhận trách nhiệm

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:7 Ngày soạn: 8/10/2011
 Ngày giảng: 10/10/2011
Thứ: 2
Tập đọc- Kể chuyện: TRAÄN BOÙNG DÖÔÙI LOØNG ÑÖÔØNG
I/ Mục đích yêu cầu :
TĐ : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , qui tắc chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK )
HSKT: đọc được 1 đoạn trong bài ( Tâm, Sơn )
KC: Kể lại được một đoạn văn của câu chuyện
- Học sinh khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vậ
*-Kiểm soát cảm xúc -Ra quyết định -Đảm nhận trách nhiệm 
II. Đồ dùng 
GV : Tranh vẽ minh hoạ HS ; SGK
*PP: Trải nghiệm, Đặt câu hỏi, Thảo luận cặp đôi-chia sẻ 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng 1 đoạn bài : Nhớ lại buổi đầu đi học Trả lời ngắn gọn ND đoạn vừa đọc
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Luyện đọc
- GV đọc bài
* HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
(KNS) -Kiểm soát cảm xúc. -Ra quyết định.
-Đảm nhận trách nhiệm.
+ Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lòng đường, lao đến, nổi nóng, tán loạn,....
+ Đọc cả đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
+ Đọc theo nhóm
+ Đọc đồng thanh đoạn 1
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
+ Đọc từng câu
- Chú ý các từ : chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, 
+ Đọc đoạn trước lớp
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn 
- Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra ?
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
+ Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ : lén nhìn, xuýt xoa, xích lô
+ Đọc đoạn trước lớp
- Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra ? 
 KNS: -Đảm nhận trách nhiệm 
- Câu chuyện muốn nó với em điều gì ?
3. Luyện dọc lại
- GV nhận xét
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Mỗi em sẽ nhập vai 1 nhân vật trong câu chuyện, kể lại 1 đoạn của câu chuyện
2. Giúp HS hiểu yêu cầu của BT
- Câu chuyện vốn đựơc kể theo lời ai ?
- Có thể kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ?
- GV nhận xét lời kể mẫu
- GV và cả lớp bình chọn người kể hay
HS khá , giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật
4/ Củng cố, dặn dò Em nhận xét gì về nhân vật Quang ? GV nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện Về nhà kể lại chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
- HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc 11 câu trong đoạn
- HS đọc cả đoạn trước lớp
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1
- Chơi đá bóng dưới lòng đường
- Vì Long mải đá bóng xuýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn
- HS đọc lại đoạn văn
- HS nối nhau đọc từng câu
- HS đọc lại đoạn văn trước lớp
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu 1 cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy
- HS nói nhau đọc từng câu
- HS đọc đoạn trước lớp
- Quang nấp sau 1 gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người, .....
- HS phát biểu
- HS thi đọc lại đoạn 3 - HS luyện đọc phân vai
Khuyến khích HSKT luyện đọc
- Người dẫn chuyện
- Đoạn 1 : theo lời Long, Quang, Vũ, bác đi xe máy
- Đoạn 2 : theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi
- Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô
+ 1 HS kể mẫu 1 đoạn
- Từng cặp HS tập kể
- HS thi kể chuyện
Toán: 	BẢNG NHÂN 7
I/Mục tiêu. 
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7. Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán (Bài 1. Bài 2. Bài 3 ) – HSKT làm được bài 1
II/Đồ dùng dạy học.
- 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kq phép tính).
Phương pháp. Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
III/Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở bài tập toán của h/s.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Hd thành lập bảng nhân 7.
- Gắn 1 tấm bài có 7 hình tròn lên bảng và hỏi. có mấy hình tròn?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Nêu phép tính tương ứng.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 tròn. Vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- Hãy lập p/t tương ứng.
- 7 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14
- Hd h/s lập p/t 7 x 3 = 21 tương tự như trên.
- Bạn nào có thể tìm được k/q phép tính 7 x 4?
- Y/c h/s tìm kq của p/t nhân còn lại.
- G/v chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 7.
- Y/c h/s nhận xét bảng nhân 7.
- Y/c h/s đọc thuộc bảng nhân 7 (xoá dần bảng cho h/s đọc thuộc).
- T/c cho h/s thi đọc thuộc lòng.
c. Luyện tập.
* Bài 1.
- Bài y/c làm gì?
- Y/c h/s tự làm bài.
( HSKT làm được)
- Trong bài có phép tính nào không có trong bảng nhân 7? Nêu cách tính.
* Bài 2.
- Mỗi tuấn có mấy ngày?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c cả lớp tìm và giải.
- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3.
- Em có nhận xét gì về 3 số ở 3 ô đầu.
- Y/c h/s điền tiếp số thích hợp vào ô trống.
- Đây là những số đếm thêm 7 từ 7 à 10 chính là các số tích trong bảng nhân 7. 
4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc lòng bảng nhân 7, chuẩn bị bài sau
- Hát.
- H/s đổi vở để kiểm tra.
- H/s lắng nghe.
- H/s nhắc lại đầu bài, ghi đầu bài.
- H/s quan sát hđ của g/v và trả lời có 7 hình tròn.
- 7 hình tròn được lấy 1 lần.
- 7 được lấy 1 lần.
- 7 x 1 = 7.
- 1 h/s đọc lại phép tính trên.
- H/s quan sát và trả lời: 7 được lấy 2 lần.
- 7 x 2.
- 7 x 2 = 14.
- Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14.
Nên 7 x 2 = 14.
- 2 h/s đọc phép tính 7 x 2 = 14.
- 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28
hoặc: 7 x 4 = 21 + 7 = 28 (vì 7 x 4 = 
7 x 3 + 7).
- h/s nhắc lại cách tìm kết quả trên.
- H/s làm tiếp vào vở.
- h/s lần lượt lên bảng ghi k/q vào các p/t còn lại.
- Thừa số thứ nhất đều là 7.
- Thừa số thứ 2 là các số từ 1 đến 10 mỗi lần thêm 1.
- Tích là các số từ 7 đến 70 mỗi lần thêm 7.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần. Sau đó h/s tự đọc thuộc.
- H/s thi đọc thuộc bảng nhân 7.
- H/s làm vào vở, đổi vở k/t nhau.
- H/s nối tiếp nêu k/q p/t.
7 x 3 = 21
7 x 5 = 35
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 6 = 42
7 x 4 = 28
..
..
..
- 0 x 7 = 0 0 nhân với bất kỳ số nào 
 7 x 0 = 0 cũng bằng 0.
- h/s đọc đề bài.
 Bài giải.
 4 tuần có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày.
- H/s nhận xét.
- h/s đọc yêu cầu.
- Các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn mỗi lần thêm 7. 
(7 + 7 = 14, 14 + 7 = 21).
- H/s làm vào vở.
- h/s lên bảng điền: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70.
- h/s đọc lại, nhận xét.
- h/s đọc thuộc lòng bảng nhân 7 à g/v điền bảng.
 **********
Thứ 3 : Ngày soạn :8 /10/2011
 Ngày dạy : 11 /10/ 2011
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu.
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán . - - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể (Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4) – HSKT làm được bài 1,2
II/Đồ dùng dạy học.
- Phương pháp. Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
III/Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
- Gọi học sinh đọc bảng nhân 7 
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Cho cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột?
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức. 
- Cho HS đổi chéo để KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét chữa bài
Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả 
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính và điền kết quả, cả lớp theo dõi bổ sung.
- Nhận xét bài làm của học sinh 
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- HS lên bảng làm bài .
- HS đọc bảng nhân 7 .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- HS nêu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 7 
 7 x 2 = 14 7 x 6 = 42
 2 x 7 = 14 6 x 7= 42......
+ Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- HS nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp tự làm bài vào bảng con. 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện. 
7 x 5 + 15 = 7 x 9 + 17 = 
 35 + 15 = 50 63 + 17 =80...
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
- HS đọc đề bài sách giáo khoa 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:
 Giải
 Số hoa 5 lọ là :
 7 x 5 = 30 ( bông )
 Đ/S: 30 bông hoa 
- HS đọc đề bài .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
 a/ Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x 4 = 28 ( ô vuông )
 b/ Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 ( ô vuông )
- Đọc bảng nhân 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập .
Chính tả: (Tập chép): TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục đích yêu cầu :
- Chép và trình đúng bài chính tả. Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập do Gv soạn. điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) - Giúp đỡ HSKT: Tâm , Đoàn)
II. Đồ dùng 
- GV : Bảng lớp viết sẵn BT chép, bảng phụ viết bảng chữ BT 3 Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc , học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ở bảng con các từ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, cái gương, vườn rau. 
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng học sinh 
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS tập chép: 
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn văn chép trên bảng.
-Yêu cầu học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn văn. 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+Lời nhân vật đặt sau những dấu gì ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: Xích lô , quá quắt , bỗng .. .
* Cho học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Yêu cầu nhìn lên bảng dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2, a,b :
 -  ...  mỗi dòng thơ.
+ Nên viết cách lề vở 3 ô
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở. 
- Nộp vở để giáo viên chấm điểm.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài.
- HS thực hiện làm trên bảng. 
- Lớp nhận xét bổ sung. 
+ Vần cần tìm là: nhanh nhẹn, nhõen miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên phiếu.
- Đại diện các nhóm dán bài trên bảng và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc lại kết quả đúng.
- Các từ cần điền ở bài 3a : 
+ trung thành , trung kiên , trung bình , tập trung , trung hiếu  
+ Chung quanh , chung thủy , chung chung , chung sức , chung lòng  . 
- Về nhà học và xem laijcacs BT đã làm.
 **********
Thứ 6 : Ngày soạn :8 /10/2011
 Ngày dạy : 14 /10/ 2011
Tập làm văn: NGHE KỂ: KHÔNG NỞ NHÌN 
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe - kể lại được câu chuyện "Không nỡ nhìn"(BT1).
* - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân 
 B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. 
 *PP: Trình bày ý kiến cá nhân, Thảo luận nhóm, 
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài viết: Kể lại buổi đầu đi học của em.
2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
 Nêu yêu cầu tiết học và ghi đầu bài. 
b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV kể câu chuyện lần một.
-Yêu cầu cả lớp đọc 4 câu hỏi gợi ý. 
- Trả lời câu hỏi:KNS: * - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân 
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+Anh trả lời thế nào?
- GV kể chuyện lần 2
- Gọi HS kể chuyện
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe. 
- Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cùng với HS bình chọn em kể hay nhất.
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
+ Câu chuyện có gì buồn cười?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên .
Liên hệ: Khi tham gia sinh hoạt những nơi công cộng, các em cần tôn trọng nội quy chung và biết nhường chổ, nhường đường cho cụ già, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật,...........
c) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- HS Kể lớp theo dõi bổ sung.
- Học sinh lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp lắng nghe GV kể. 
-Hai học sinh đọc câu hỏi.
*PP: Trình bày ý kiến cá nhân
+ Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt.
+ Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- Nghe kể chuyện.
- 2 HS giỏi kể lại chuyện, lớp theo dõi.
-Học sinh ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe 
- HS thi kể lại câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất 
- Nêu theo ý của bản thân (Anh TN rất ngốc, không hiểu rằng mình phải đứng lên nhường chỗ cho người khác...).
HS tự liên hệ bản thân.
- Về nhà xem lại và nhớ cách tổ chức cuộc họp. Chuẩn bị ND cho tiết sau (TLV tuần 8)
Toán : 	 BẢNG CHIA 7
 A/ Mục tiêu :
 - Bước đầu thuộc bảng chia 7.
 - Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia)
- BT 1; 2; 3; 4. ( Em Tâm, Sơn làm được bài 1, 2)
B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm Tròn .
C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm BT2 và 3 tiết trước.
- KT vở HS dưới lớp.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: - H/dẫn HS Lập bảng chia 7 
- Gọi HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 7 hình thành bảng chia 7
- Mời đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi bảng: 
 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ; ... 70 : 7 = 10 
- Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7.
trong bảng chia 7 .
 c) Luyện tập:
-Bài 1: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Mời học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán.
- H/dẫn HS tóm tắt bài toán.
 7 hàng: 56 HS
 1 hàng: ... HS?
- Yêu cầu HS giải vào vở nháp.
- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, 
 Bài 4 Tương tự bài 3
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 7. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- HS đọc bảng nhân 7.
- Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7.
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cả lớp HTL bảng chia 7.
- HS nêu yêu cầu của bài 1 .
- Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào các phép tính).
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả.
 28 : 7= 4 ; 49 : 7 = 7 ; 56 : 7 = 8
 14 : 7 = 2 ; 70 :7 = 10 ; 35 : 7 = 5...
- HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14
 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2
 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào nháp.
- 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. 
 Giải :
 Số học sinh mỗi hàng là :
 56 : 7 = 8 ( học sinh )
 Đ/ S : 8 học sinh
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
 Giải :
 Số hàng lớp xếp được là :
 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đ/ S : 8 hàng
- Vài học sinh đọc bảng chia 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP BÀI LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 6
I.Yêu cầu: Giúp hS củng cố mở rộng vốn từ về chủ đề trường học ,ôn tập dấu phẩy
-Nắm được một số kiểu so sánh ,Giáo dục các em có ý thức nói viết đúng câu.
- HSKT làm được bài 1,2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập
II.Chuẩn bị: 
T : Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 1 HS :SGK ,vở 
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Bài cũ : Tìm các từ chỉ quan hệ trong gia đình
Nhận xét Ghi điểm 
2 Bài mới : a Giới thiệu bài 
 Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :Củng cố mở rộng vốn từ về chủ đề trường học 
Đính giâý khổ to ghi sẵn đề lên bảng 
Yêu cầu HS suy nghĩ để điền đúng các từ ngữ 
 aTừ ngữ chỉ dụng cụ dạy và học 
 bTừ ngữ chỉ hoạt động dạy 
Bài tập 2 : 
Biết điền đúng dấu phẩy các câu sau đây sao cho phù hợp 
 a. Trong giờ tập đọc... chúng em được nghe cô giáo giảng bài 
 b. Chiều nay ...lớp chúng em đi lao động
 Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 
Bài 3 Đặt câu theo mẫu Ai ? là gì ?
Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đề 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Đặt 4 câu theo mẫu câu Ai ? Là gì ?
Yêu cầu HS làm bài vào vở 
2 em lên bảng làm 
Thu vở chấm bài nhận xét 
3 Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học tuyên dương những em tích cực học tập tốt 
 Về nhà các em ôn lại các dạng bài tập đã học 
2 em lên bảng viết 
ông bà ,cha mẹ ,anh chị ,chú bác ...
2 em làm vào phiếu lớn 
Cả lớp làm vào vở 
Theo dõi nhận xét 
1 em lên bảng làm 
a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài. 
b. Chiều nay ,lớp chúng em đi lao động.
2 em lên bảng làm.( HS khá, giỏi)
 -Em là học sinh lớp 3a.
 -Lan là lớp trưởng của lớp em.
 -Mẹ em là cô giáo.
-Chúng em là chủ nhân tương lai của đất nước.
Cả lớp làm vở 
Sinh hoạt: LỚP- BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
A. Mục tiêu:
- HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 7.
-HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424.
Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT.
GD ý thức khi tham gia GT.
B.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt: 
* GV đánh giá chung:- Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø. 
- Duy trì sỉ số lôùp toát. - Neà neáp lôùp töông ñoái oån ñònh.
- Thöïc hieän haùt ñaàu giôø, giöõa giôø vaø cuoái giôø nghieâm tuùc.
- Tham gia ñaày ñuû caùc buoåi theå duïc giöõa giôø.
- Thöïc hieän veä sinh haøng ngaøy trong caùc buoåi hoïc.
- Veä sinh thaân theå, veä sinh aên uoáng : toát.
3. Kế hoạch tuần tới:
- Tieáp tuïc duy trì sỉ số, neà neáp ra vaøo lôùp ñuùng quy ñònh.
- Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñeàu, nghæ hoïc phaûi xin pheùp.
- Khaéc phuïc tình traïng noùi chuyeän rieâng trong giôø hoïc.
- Chuaån bò baøi chu ñaùo tröôùc khi ñeán lôùp.
4, Bài 3: Biển báo giao thông đường bộ
HĐ1: Ôn biển báo đã học:
a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học.
b- Cách tiến hành:
- Nêu các biển báo đã học?
- nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo?
2-HĐ2: Học biển báo mới:
a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo: 
Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.
Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc:
Treo biển báo.
Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?
Biển nào có đặc đIểm giống nhau?
- Thuộc nhóm biển báo nào?
Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?
*KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm:
Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
- nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
HĐ3:Trò chơi biển báo
a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm.
Giao việc:
Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng)
V- củng cố- dăn dò.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ
- Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp:
- Các tổ sinh hoạt theo tổ.
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
- HS Lắng nghe
HS thực hiện
- HS nêu.
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
Biển 204: Đường 2 chiều..
Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang
Biển 434: Bến xe buýt. 
Biển 443: Có chợ
-204,210, 211
- 423(a,b),424,434,443.
Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.
Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
Nhóm biển báo nguy hiểm:
Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
- nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
-HS chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 tuan 7 co chieu LHoa.doc