Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Nguyễn Thị Liên - Tiều học Chiến Thắng

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Nguyễn Thị Liên - Tiều học Chiến Thắng

Tiết 1 HĐTT

GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG

I/Mục tiêu:

• Thấy được tầm quan trọng của việc giữ vệ sinh răng miêng.

• Biết cách giữ vệ sinh răng miệng.

II/Đồ dùng dạy: Mô hình hàm răng – bàn chải – Khăn mặt.

III/Hoạt động day học:

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Nguyễn Thị Liên - Tiều học Chiến Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN: 8
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2013
TiÕt 1 HĐTT
GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG
I/Mục tiêu:
Thấy được tầm quan trọng của việc giữ vệ sinh răng miêng.
Biết cách giữ vệ sinh răng miệng.
II/Đồ dùng dạy: Mô hình hàm răng – bàn chải – Khăn mặt.
III/Hoạt động day học:
HĐGV
HĐHS
HĐ1: Tầm quan trọng của răng:
MT: HS thấy được tầm quan trọng của răng.
- Răng dùng để làm gì?
- Nếu không có răng thì điều gì xảy ra?
GV kết luận về tầm quan trọng của răng.
HĐ2: Các bệnh về răng, miệng
MT: Biết các bệnh của răng, miệng ng/ nhân gây bệnh để biết cách giữ gìn.
GV tổ chức cho HS th/luận.
Gv kết luận: Cần giữ vệ sinh răng miệng.
HĐ3: Cách đánh răng, vệ sinh miệng.
MT: Biết cách đánh răng, đánh răng lúc nào là đúng.Cách súc miệng , vệ sinh lưỡi.
Gv dùng mô hình hàm răng, bàn chải HD cách đánh răng: chải bên ngoài, bên trong và bên trên của răng – Chà trên bề mặt lưỡi, hai bên má.
HĐ nối tiếp: 
 Chuẩn bị tốt để lần sau thực hành.
Hát tập thể .
- Nghiền nát thức ăn, góp phần giúp ta phát âm rõ, làm đẹp cho khuôn mặt.
- Nếu không có răng, không nghiền nát thức ăn được, dễ gây nên bệnh đau dạ dày.
Ta phát âm không được rõ, làm mất vẻ đẹp của khuôn mặt.
*Thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm góp ý:
Các bệnh của răng: sâu răng, chảy máu chân răng, viêm lợi, họng
Nguyên nhân chủ yếu chưa giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
HS quan sát. HS thực hành trên mô hình răng.
Cả lớp nhận xét: Bạn làm đúng kĩ thuật chưa? Nếu chải không đúng cách thì hậu quả thế nào?
Hs trao đổi - Chốt ý đúng.
-----------------------------------------
Tiết 2:	 Toán: 
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7
	 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
B / Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Kiểm tra bài cũ (3-4’):
- Bảng con: Viết 3 phép tính trong bảng chia 7
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Luyện tập(30-33’):
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu kết quả của các phép tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2 : 
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 
 -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 3) Củng cố - Dặn dò(1-2’):
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- HS viết 3 phép tính trong bảng chia 7.
- H đọc lại
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- H làm bài trên bảng con
- Một em bài toán, 
-H tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
 Số nhóm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
Tiết 3,4: 	 Tập đọc - Kể chuyện: 
 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
 A/ Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng các từ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít. 
	- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
 	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
 B / Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Tiết 3
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(3-4’):
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu :
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. 
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Đoạn 1:
 hướng dẫn đọc câu có từ khó : Lùi dần, chân núi
 Giải nghĩa: siu
-HD:Đoạn 1 đọc chậm rãi . G đọc mẫu
* Đoạn 2:
-G hướng dẫn đọc câu có từ khó. Câu 2, 5: lộ rõ, sôi nổi
GV hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc câu hỏi, câu cảm
Giải nghĩa:u Iầu
- Nêu cách đọc đoạn 2. đọc mẫu
* Đoạn 3:
 hướng dẫn đọc phân biệt lời đối thoại của các bạn nhỏ và ông cụ
Nêu cách đọc đoạn 3 , đọc mẫu
 Đoạn 4:
-G hướng dẫn đọc câu có từ khó. Câu 3, 4: bà lão, nặng lắm
-GV hướng dẫn HS cách thể hiện giọng ông cụ buông, trầm ấm
Giải nghĩa:ngẹn ngào
* Đoạn 5:
GV hướng dẫn HS đọc chậm rãi
 Cả bài
* GV hướng dẫn HS đọc cả bài, đọc mẫu
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
Tiết 4
1) Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12’): 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
2) Luyện đọc lại (5-7’): 
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
 3. Kể chuyện (15-17’) 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG)
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
4) Củng cố dặn dò (1-2’) : 
+ Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Nhận xét giờ học. 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- H quan sát tranh
- H đọc câu khó
- H đọc đoạn 1. (4-6HS)
- H đọc : dãy
HS luyện đọc đoạn 2 (4-6HS)
HS luyện đọc đoạn.3 (4-6HS)
- H đọc câu 3,4
HS luyện đọc đoạn 4 (3-4HS) 
- H đọc 
- HS đọc cả bài 
* HS đọc nối tiếp đoạn (2-3 lượt )
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệvới bản thân.
--------------------------------------------------
Thø ba ngµy ngày 14 tháng 10 năm 2013
TiÕt 1 Toán:
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
 A/ Mục tiêu: - HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập.
 - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị .
 B/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh trực quan vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. 
 C/Hoạt động dạy - học :	
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3-5 phút)
- Tóm tắt:	 37 tuổi - HS giải
 Mẹ - GV chữa bài
 Con	 25 tuổi
 	 ? tuổi
Hoạt động 2: Dạy học bài mới: 14 - 15 phút
 Bài toán 1: Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới? 
	 GV đưa trực quan và vẽ sơ đồ
	 - Hàng trên là 3 phần bằng nhau thì hàng dưới là 1 phần
 - Sau đó tính số gà hàng dưới
	Hàng dưới có: 
	6 : 2 = 3 (con gà)
	Đáp số: 3 con gà
Bài toán 2:
A 8 cm B
C 2 cm D
	- Đoạn AB dài 8cm.
	- Đoạn CD dài 8: 4 = 2cm
 Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đoạn thẳng AB và CD? (Độ dài đoạn thẳng AB giảm 4 lần được độ dài đoạn thẳng CD)
 ? Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta làm như thế nào?
 - HS mở SGK/37 đọc phần bài học 
 Hoạt động 3: Thực hành luyện tập: 17- 19’
Bài 1: (4-6’) Viết (theo mẫu)- HS làm nháp
 Chốt: dạng toán giảm số đã cho đi một số lần ( 4 lần, 6 lần)
Bài 3: Vẽ hình (3-5’)
- GV hướng dẫn xác định độ dài đoạn : CD, MN
- Vẽ hình vào vở nháp- So sánh giảm đi 1 số lần và giảm đi 1 số đơn vị
Chốt:Phân biệt giảm đi một số lần và giảm đi một số đơn vị. Ôn vẽ đoạn thẳng 
Bài 2: (7-9’)
a- HS nhẩm mẫu - GV hướng dẫn tóm tắt và giải toán 
 b- HS đọc đề, phân tích dạng toán, xác định dạng toán - HS làm vào vở
Chốt: dạng toán giảm đi một số lần
* Dự kiến sai lầm của HS:
 - HS lúng túng khi vẽ sơ đồ
 - Chưa hiểu rõ nghĩa: Giảm đi một số lần
* Biện pháp: Qua BT cụ thể giúp HS khắc sâu kiến thức, cách vẽ sơ đồ. 
Hoạt động 4: Củng cố (2-3’
Muốn giảm một số đi một số lần, ta làm như thế nào?
- Nhân xét giơ học
----------------------------------------------------------
Tiết 2 	 Đạo đức : 
QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2)
 A/ Mục tiêu : Học sinh biết:
 - Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người giúp đỡ và hỗ trợ . Trẻ em có bổn phận phải quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
 - Biết yêu quý , quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình .
 B / Đồ dùng dạy học:
 - Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.
 C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ(3-4’): 
- Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? 
- Nhận xét - ghi điểm 
2/Bài mới: 
*/ Giới thiệu bài(1-2’):
* Hoạt động 1: Xử lí  ... hần chưa biết của phép tính
Bài 2: (6-8’) Tính- a/ làm bảng con
 - b/ Làm vở
 Chốt: Rèn kĩ năng nhân, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài 3: (7-9’) - HS đọc đề, phân tích bài toán- HS làm vở- Chữa bài
 Chốt: Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
Bài 4 (3-5’) 
Chọn câu trả lời đúng 
 H quan sát mặt đồng hồ trả lời miệng
 Chốt: Củng cố cách xem đồng hồ.
* Dự kiến sai lầm của HS: 
	 - Nhân, chia còn sai do quên nhớ 
* Biện pháp: GV sửa cho từng HS
Hoạt động 3: Củng cố: 3’
Hệ thống bài. 
 --------------------------------------------------------
TiÕt 2 Tập làm văn: 
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
 A/ Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1)
 - Viết lại những đều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
 - Rèn thói quen và kỹ năng viết 1 đoạn văn ngắn
 B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và phiếu học tập.. 
 C/ Các hoạt động dạy - học::	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(3-4’):
- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện
" Không nỡ nhìn"
- GV nhận xét, ghi điểm
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 : 
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS kể.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. 
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .
- Mời 3 học sinh thi kể.
Bài tập 2 :
 - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét . 
3) Củng cố - Dặn dò(1-2’):
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. 
- HS lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Một em khá kể mẫu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
-Một học sinh đọc đề bài .
- Học sinh thực hiện viết vào nháp. 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
-------------------------------------------
TiÕt 3 Tự nhiên - xã hội: 
VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo)
 A/ Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết : 
 - Vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe .
 - Lập được thời gian biểu hằng ngày một cách hợp lí.
 - Giáo dục HS có thói quen học tập, vui chơi...điều độ để bảo vệ cơ quan TK.
 B/ Đồ dùng dạy học: Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa.
 C/ Các hoạt động dạy - học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ? 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1: Thảo luận 
 Bước 1: - Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu học sinh cứ 2 em quay mặt với nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ?
+ Nêu những điều kiện để có giác ngủ tốt?
+ Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp.
- Giáo viên kết luận: SGK .
* Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu CN. 
Bước 1: Hướng dẫn HS lập TGB.
- Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn CHS cách điền.
- Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. 
Bước 2: Làm việc cá nhân .
- Cho HS điền TGB ở VBT.
- GV theo dõi uốn nắn.
 Bước 3: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bàiba
Bước 4: Làm việc cả lớp :
- Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của mình trước lớp 
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu có lợi gì?
- GV kết luận: sách giáo viên.
 3) Củng cố - Dặn dò(2-3’):
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
Dặn về học và xem trước bài mới.
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Lớp theo dõi bạn, nhận xét. 
-Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. 
+ Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não).
- Cảm giác sau đêm ngủ ít : mệt mỏi , rát mắt , uể oải.
 - Các điều kiện để có giấc ngủ tốt : ăn không quá no , thoáng mát , sạch sẽ , yên tĩnh 
- Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em lên điền thử trên bảng. 
- Học sinh tự điền,hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở VBT.
- Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng thời gian biểu của mình.
- Lần lượt từng em lên giới thiệu trước lớp. 
+ ... để làm việc và sinh hoạt 1 cách có khoa học.
+ ... vừa bảo vệ được hệ TK, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
- 2 học sinh nêu nội dung bài học.
 -------------------------------
TiÕt 7 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 TUẦN 8
 A/ Mục tiêu: - HS ôn các bài hát, bài múa của sao nhi đồng.
 - Chơi TC “ Tìm người chỉ huy”.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức (1-2’)
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS hát múa.
- G nêu yêu cầu
- Cho lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp thành một vòng tròn và ôn các bài: Tiếng chào theo em; Em yêu trường em; Cả nhà thương nhau,...
- G theo dõi
* Tập bài hát mới: Hành khúc Đội TNTPHCM.
- G hướng dẫn H hát từng câu
- Hát cả bài
 Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS chơi TC “ Tìm người chỉ huy”
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi,
- Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi cho chơi chính thức.
- Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp hát múa 
- Nghe và hát theo cô
- Tham gia chơi TC “ Tìm người chỉ huy”.
 3. Củng cố- dặn dò(1-2’)
- Tổng kết tiết sinh hoạt.
------------------------------------------------------
TiÕt 5
TOÁN (BS)
 TuÇn 8(t2)
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về cách nhân, chia số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết được tên gọi và quan hệ giữa các thành phần trong phép chia. Biết tìm số bị chia và giải toán có lời văn “Giảm một số đi nhiều lần”.
II.Các hoạt động dạy học:
 H Đ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 a, 49 x 5; 76 x 6; 65 x 7.
 b, 84 : 2; 96 : 3; 45 : 5.
- G ghi bảng H làm bảng con
- Gọi H nêu cách làm
- Nhận xét
Bài 2: Tìm X
 X : 7 = 5; 42 : X = 6
- Treo bảng phụ
- H làm vở
- Chấm vở, nhận xét
Bài 3: Lúc đầu cửa hàng có 66 kg gạo. Sau một buổi bán hàng, trong kho còn lại 1/3 số gạo. Hỏi trong kho của cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 
- H làm vở
- Chấm, chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
H Đ2:Củng cố, dặn dò:
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------
 TiÕt 6 TIẾNG VIỆT (TC)
LuyÖn tõ vµ c©u
 A/ Mục tiêu: 
- Củng cố cho H về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh.
Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tìm tiếng ghép vào trước hoặc sau mỗi TN dưới đây:
a) tiến - tiếng b) biên - biêng
c) chiên - chiêng ; d) khiên - khiêng.
Bài 2: Điền TN thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh:
a) Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như ...
b) Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như ...
c) Những giọt sương sớm long lanh như ...
Bài 3: Tìm 1 số từ chỉ hoạt động, trạng thái mà em biết. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3/ Củng cố-Dặn dò(1-2’): 
- Nhận xét giờ học
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung.
Bài 1: 
 a) tiến lên - tiếng nói 
 b) biên giới - biêng biếc
 c) chiên trứng - chiêng trống
 d) khiên đao - khiêng bàn.
Bài 2: 
a) ... như một cánh diều đang bay.
b) ... như những con ngựa tung bờm phi nước đại.
c) ... như những hạt ngọc.
Bài 3:
+ Từ chỉ hoạt động: đi, khiêng, vác, cõng ...
+ Từ chỉ trạng thái: buồn bã, lo âu, sung sướng, hi vọng, hồi hộp, phấn khởi,...
 ******************************************
TiÕt 7 Thể dục 
 TRÒ CHƠI “ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH”
 A/ Mục tiêu
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. 
 - Chuẩn bị còi, kẻ vạch để tập đi chuyển hướng.
 C/ Hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Chơi trò chơi : “Qua đường lội” (lớp 2).
- HS thực hiện 1 số động tác RLTTCB: Đi kiểng gót 2 tay chống hông.
 2/Phần cơ bản :
* Giáo viên yêu cầu lớp ôn tập hợp Hàng ngang, dóng hàng.
- Lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện.
- Lớp tập luyện theo tổ, giáo viên sửa sai cho học sinh.
- Các tổ thi đua thực hiện các động tác tổ nào đều đẹp và chính xác sẽ được tuyên dương tổ nào có nhiều bạn sai phải nắm tay nhau vừa đi vừa hát xung quanh lớp .
* Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái :
- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm . 
- Làm mẫu và nêu tên động tác học sinh tập bắt chước theo . Lúc đầu chậm sau đó tăng nhanh dần 
- Giáo viên có thể vỗ tay hoặc gõ với nhịp đều để học sinh thực hiện 
- Lớp tổ chức tập theo đội hình 2 – 4 hàng dọc . Học sinh thực hiện với cự li người cách người 1 – 2 m . Lúc đầu cho học sinh đi theo đường thẳng trước sau đó mới chuyển hướng 
- Khi tập giáo viên nên áp dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua trò chơi hoặc trình diễn cho thêm sinh động .
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh .
* Chơi trò chơi : “ Đứng ngồi theo hiệu lệnh “ 
- Giáo viên nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần 
+ Khi GV hô “ Ngồi !”học sinh đồng loạt ngồi xuống, khi GV hô : “ Đứng !” học sinh đồng loạt đứng dậy. 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi. Nếu em nào làm sai thì bị phạt chạy hoặc nhảy lò cò một vòng. 
 3/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các. 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 GV 
---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8-Lien son(13-14).doc