Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường tiểu học Giai Xuân

TOÁN:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7

- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8: Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 3’
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Luyện tập: 32’
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
 28 7 35 7 21 7 14 7
 0 4 0 5 0 3 0 2
- Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Bài giải: Số nhóm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU:
- Rèn đọc đúng các từ: lùi dần, lộ rõ, sải cánh, ríu rít. 
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
II. KỈ NĂNG SỐNG:
- Tự nhận thức bản thân 
- Thể hiện sự cảm thông 
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Luyện dọc: 15’ 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
Luyện đọc lại: 20’
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
- 4HS nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ 25’
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật.
- Gọi 2 HS thi kể trước lớp.
- 1 HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG)
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
3. Củng cố dặn dò: 3’
+ Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru” 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệvới bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới.
 Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011
TOÁN:
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU:
- HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
-Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Khai thác: 13’
* GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Hàng dưới có mấy con gà?
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?
- Giáo viên ghi bảng:
 Hàng trên : 6 con gà 
 Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại. 
* Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
 CD = 8 : 4 = 2(cm)
- KL: Độï dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
Luyện tập: 18’
Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. 
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo nhóm (2 nhóm làm câu a; 2nhóm làm câu b). Các nhóm làm xong, dán bài trên bảng lớp.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 .
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. . 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét. 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. 
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
 Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
48
36
24
Giảm 4 lần 
12
9
6
Giảm 6 lần 
8
6
4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. 
- HS làm bài theo nhóm như đã phân công.
- Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
a/Bài giải: Số quả bưởi còn lại là:
 40 : 4 = 10 (quả)
 Đ/S: 10 quả bưởi
b/ Bài giải:Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đ/S: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
 + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
 + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
LUYỆN TOÁN: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:	
- Củng cố học thuộc bảng chia 7 và sử dụng bảng chia 7 để làm tính.
- Củng cố phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số . Cách viết bài toán dựa vào tóm tắt.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: a, Tính:
42	7	49	7	 63	7	 56	7
- Học sinh làm bảng con
- GV chữa bài , nhận xét .
b,Tìm bị số chia;
Thương
 Số chia
 Số bị chia = Thương x số chia 
 6
 7
 7
 7
 8
 7
HS thảo luận nhóm tìm ra kết quả.đại diện 1 số nhóm lên ghi kết quả ở bảng lớp. GV chữa bài.
Bài 2:	Mỗi ô tô chở được 7 người . Hỏi cần bao nhiêu xe ô tô để chở được 42 người ?
- HS nêu dữ kiện bài toán.Gv hướng dẫn cách giải bài toán.
- HS làm vào vở. ..GV chấm chữa bài :
 Bài giải : 
 Để chở được 42 người cần số xe ô tô là:
 42 : 7 = 6 (xe )
 Đáp số :6 xe
Bài 3: Viết bài toán và giải dựa theo tóm tắt .
 Có : 35 cái kẹo
 Chia đều cho : 7 em
 Hỏi mỗi em được .....cái kẹo ... NGÀY BÁC HỒ GỬI THƯ CHO NGÀNH GIÁO DỤC, NGÀY THÀNH LẬP HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM
PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA HỌC TẬP CHĂM NGOAN, LÀM NHIỀU VIỆC TỐT MỪNG MẸ, MỪNG CÔ
I. MỤC TIÊU: Giúp hs hiểu. 
- Ngày 20-10 là ngày kỷ niệm thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam .
- Phụ nữ ( bà, mẹ, Bác gái, cô, chị gái, em gái ) là những người gần gũi, nuôi dưỡng, dạy dỗ, giúp đỡ mình trong cuộc sống hàng ngày .
+ Để tỏ lòng biết ơn bà, mẹ, cô . Mỗi hs thi đua học tập, chăm ngoan, làm nhiều việc tốt, dành nhiều điểm cao kính tặng bà, mẹ, cô trong ngày 20-10 
+ GD hs biết biết kính trọng , tôn trọng phụ nữ VN . .
II. CÁCH THỨC PHÁT ĐỘNG: 
- Gv cho hs thi đua nói những hiểu biết của mình về ngày phụ nữ VN 20-10 
- Gv kể cho hs về ý nghĩa của ngày 20-10 
- Gv phát động phong trào thi đua từ ngày 4- 10 đến ngày 31-3 các em thi đua nhau làm nhiều việc tốt: ngoan ngoãn, chăm học, chăm làm, giành nhiều điểm cao kính tặng mẹ, tặng bà, tặng cô nhân ngày thành lập phụ nữ VN. 
- Hs nhắc lại cuộc phát động thi đua 20-10
 Chiều thứ năm:
CHÍNH TẢ: (nhớ- viết )
TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ viết lại chính xác các khổ thơ 1và 2 trong bài "Tiếng ru". Trình bày bài thơ đúng theo thể thơ lục bát.Viết đúng và biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu.
- Làm đúng (BT 2) a/b 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Mời 3 học sinh lên bảng.
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
-Nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS nhớ - viết: 20’
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru 
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Cách tr.bày bài thơ lục bát có điểm gì c.chú ý?
- Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.
* Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
* Chấm, chữa bài.
 Hướng dẫn làm bài tập: 12’ 
*Bài 2: 
- 1HS đọc ND bài tập, Cả lớp th.dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 2 học sinh lên bảng viết các từ : buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. 
 - Cả lớp viết vào bảng con .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ.û 
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. 
-Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
-Lớp tiến hành làm bài vào VBT.
- 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống.
- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.
LUYỆN VIẾT: 
BÀI 8
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Vở luyện viết của HS. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét chung
2. Giới thiệu nội dung bài học
3. Hướng dẫn luyện viết
+ Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài 
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp
- GV nhận xét chung
4. Hướng dẫn HS viết bài
- Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày
- Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
5. Củng cố, dặn dò:
- HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét
- 1 HS đọc bài viết
- HS nêu
- HS nhắc lại quy trình viết
- HS viết vào vở nháp
- Lớp nhận xét 
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc lại bài viết
- HS viết bài
- HS chữa lỗi
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn kỹ năng thực hiện cách đặt tính rồi tính.
- Củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi một số lần, tìm số chia chưa biết.
- Củng cố về kỹ năng giải toán: Giảm một số đi một số lần.
II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN:
Bài 1: Tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải.
a, Lớp 3A trồng được 48 cây, lớp 3B trồng kém 4 lần so với lớp 3A. Hỏi lớp 3B trồng được bao nhiêu cây?
b, Lớp 3A trồng được 48 cây, lớp 3B trồng kém lớp 3A là 3 cây. Hỏi lớp 3B trồng được bao nhiêu cây?
- GV gợi ý cho học sinh cách tóm tắt và cách làm .
- Cả lớp làm vào vở – 2em lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét và chữa bài.
Kết luận: Kém số lần ta làm phép tính chia; kém một số dơn vị ta làm phép tính trừ.
Bài 2: ( Dành cho học sinh khá giỏi )
1 /4 số học sinh lớp 3B là HS giỏi. Biết rằng lớp 3B có 8 học sinh giỏi. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu HS ?
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- HS dựa vào tóm tắt nêu cách làm. 
- 1 học sinh lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở bài tập.
- Chữa bài – nhận xét .
 Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số; chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số; .
- G/dục HS yêu thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 3’
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x
 56 : x = 7 28 : x = 4
- Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
 Hướng dẫn HS làm BT: 32’
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở .
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cho HS đổi vở KT bài nhau. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi 2 học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: ( Nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1số em nêu miệng kết quả. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu .
- Một em nêu yêu cầu bài 1 .
- Học sinh làm mẫu một bài và giải thích 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 4 học sinh lên bảngøchữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 x + 12 = 36 x x 6 = 30
 x = 36 -12 x = 30 : 6
 x = 24 x = 5
 80 - x = 30 42 : x = 7 
 x = 80 - 30 x = 42 : 7 
 x = 50 x = 6 ..............
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. 
a/ 35 32 26 20
 x 2 x 6 x 4 x 7
 70 192 104 140
b/ 64 4 80 4 77 7 
 24 16 00 20 07 11
 0 0 0
- Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải:
Số lít dầu còn lại trong thùng :
36 : 3 = 12 (lít)
 Đ/S :12 lít dầu 
- Một học sinh nêu đề bài .
- Lớp quan sát và tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
 (Đồng hồ B là đúng)
- HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- GV hướng dẫn và giúp đỡ học sinh hoàn thiện các bài tập trong yêu cầu kiến thức mà các em chưa hoàn thành (đối với HS yếu)
- Khắc sâu và nâng cao kiến thức đã học cho học sinh khá giỏi.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
- Kiểm tra những bài tập Toán và bài Luyện từ vửa rồi mà các em chưa hoàn thành , giúp các em hoàn thành.	 HD cách đọc bài cho em.	
LUYỆN T.VIỆT: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:- Ôn tập về so sánh
- Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi :Ai ( cái gì , con gì ?). Làm gi?
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đã xác định
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài tập 1: Tìm những hình ảnh so sánh trong các ví dụ sau:
a, Dòng sông như dải lụa vàng viền quanh những phiến đá trắng ở bến sông.
b, Nắng như lửa đổ xuống lòng đường.
c, Lá cọ xòe tròn giống như mặt trời xanh.
- 1HS đọc yêu cầu- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- HS thảo luận nhóm .Trình bày bài vào bảng phụ.GV chữa bài.
- Nhận xét tuyên dương những nhóm làm bài tốt.
Bài tập 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu TLCH ai (cái gi, con gì?)
 Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu TLCH làm gì? trong các câu sau:
a, Chúng tôi chạy chơi trên bãi cát mịn màng.
b, Cậu bé thường ra chơi ú tim với con nhà bác thợ gạch.
c, Mọi người cười nói vui vẻ.
d, Chị Mai đang nấu cơm chiều.
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu một câu.
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ.
 Đáp án : a, Chúng tôi /chạy chơi trên bãi cát mịn màng.
 b, Cậu bé/ thường ra chơi ú tim với con nhà bác thợ gạch.
 c, Mọi người /cười nói vui vẻ.
 d, Chị Mai /đang nấu cơm chiều.
- GV chấm 1 số bài , nhận xét chữa bài.
Bài tập3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân
Câu
Câu hỏi
Chủ nhật ,Tùng giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa .
Chúng em rất thích đọc truyện cổ tích.
Chiều chiều , chúng em thường rủ nhau đi chơi.
- HS làm theo cặp cùng nhau đặt câu hỏi.
- Từng cặp nêu trước lớp .GV nhận xét bổ sung.
Củng cố dặn dò.
SINH HOẠT LỚP: 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung – GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau:
- Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt : ăn mặc , học tập, vệ sinh , nền nếp, 
- Cần làm tốt hơn khu vực vệ sinh của lớp mình 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8 LOP3 HONG 20112012.doc