Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân

 TIẾT 1: TẬP ĐỌC

 BÀI : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. KT:- Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới

.+ Hiểu nghĩa của các từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng

2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.

+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cỏc cụm từ, Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN VIII
Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013
 TIẾT 1: TẬP ĐỌC
 BÀI : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
1. KT:- Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới 
.+ Hiểu nghĩa của các từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng 
2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cỏc cụm từ, Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
2/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài là: 
- Kiểm soát được bản thân 
- Đảm nhận trách nhiệm
3/ Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực : 
- Trình bày ý kiến nhân , thảo luận cặp đôi chia sẽ
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa, SGK
 - HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1. ÔĐTC: kiểm tra nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” TLCH 
-Nhận xét ghi điểm 
 3. Bài mới: 
a/ Phần giới thiệu:
HĐ1: HD Luyện dọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài. 
- HD đọc từng câu trước lớp 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi 2HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Hỏi: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? 
- Nh/ xét bổ sung
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
Hỏi: Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu?
- Nh/ xét bổ sung
+ Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn.
- Mời 2em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
Hỏi: Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? 
- Nh/ xét bổ sung
+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống.
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, TLCH:
Hỏi: Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? (HS khá)
- Nh/ xét bổ sung
- Ân hận trước tai nạn do mình gây ra, lén nhì sang, sợ tái cả người......
Hỏi: Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?
- Nh/ xét bổ sung
- Chơi bóng dưới lề đường rất nguy hiểm cho tính mạng của người qua đường, thậm chí cho cả chính mình.
- Lòng đường không phải là chỗ chơi bóng đá.
- Tôn trọng trật tự nơi công cộng.
+ Liên hệ: Qua bài học nhằm khuyên các em điều gì? (GDHS luật ATGT) 
- Rút nội dung bài: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn
d- HĐ3: Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- Lớp hát bài báo cáo sĩ số
- 3 HS lên bảng đọc, TLCH 
- N/ xét bạn TL 
- Cả lớp nghe GV giới thiệu bài.
- lắng nghe đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm.
-3HS thi đọc, nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- 2 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. 
- HSTL 
- Nh/ xét bạn TL 
5
- HSTL 
- Nh/ xét bạn TL 
- 2 em đọc lại đoạn 2, lớp đọc thầm và trả lời
- HSTL 
- Nh/ xét bạn TL 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:
- HS trả theo suy nghĩ của các em. 
- Lắng nghe CH
- HS phát biểu cá nhân
- HS Suy Nghĩ TL cá nhân
- Nhắc lại nội dung
- Lắng nghe đọc mẫu.
- 2 nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 ********************************************
 TIẾT 2: KỂ CHUYỆN
 BÀI : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: : 
1. KT:Giúp hs sắp xếp lại cỏc bức tranh minh hoạ theo trỡnh tự cõu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
2. KN: Rèn cho hs kĩ năng kể kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, thay đổi giọng kể theo nhân vật.
- Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn
 Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện .
+ Câu chuyện vốn kể theo lời ai ?
+ Ta có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai nhân vật để kể.
- Gọi 1HS kể mẫu theo lời 1 nhân vật.. 
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi 3HS thi kể.
- Nh/ xét bình chọn người kể hay nhất.
 3. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Người dẫn chuyện .
- Kể đoạn 1: Lời của Quang, Vũ Long, Bác lái xe ...
- Tập kể theo sự nhập vai của từng nhân vật 
- Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi.
- Tập kể theo cặp.
- Lần lượt từng em kể cho lớp nghe về một đoạn của câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông và những quy định chung của xã hội. 
- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
 *******************************************
 TIẾT 3: TOÁN 
 BÀI : BẢNG NHÂN 7
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp hs: Thành lập bảng 7 ( 7 nhân với 1, 2, 3, ..10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này.
+ Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
+ Thực hành đếm đến 7.
2. KN: Rèn luyện cho hs tự lập và và học thuộc lòng bảng nhân 7. Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hiện nhanh, đúng, chính xác.
3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn., SGK 
 - HS: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn., SGK, vở ghi 
III. Các hoạt động dạy học:	
HĐGV
HĐHS
 1.ÔĐTC: Kiểm tra nề nếp 
2. Kiểm ta bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 30 : 5 34 : 6 20 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng /dẫn HS lập bảng nhân 7:
- GV đưa tấm bìa lên và nêu:
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn 
- 7 được lấy một lần bằng 7. 
- Bất cứ số nào nhân với 1 thì bằng bao nhiêu? 
- Vậy 7 x 1 = ? 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại để ghi bảng.
- Viết phép nhân 7 x 1 = 7 
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn, 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào? 
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 14 
 ( 7 x 2 = 14 )
-Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ?
- Ghi bảng như hai công thức trên.
- Ta có thể viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21.
 Vậy 7 x 3 = 21 
- Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 
 7 x 4 = 28 ; 7 x 5 = 35 ........................
- Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. 
 HĐ2: Luyện tập:
Bài 1/ 31
- Gọi HS đọc y/ c bài 
- Học sinh nhẩm miệng.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả (HS yếu) 
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung.
Bài 2/31
: Yêu cầu học sinh đọc bài toán 
- HDHS Tìm hiểu dự kiện bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 Giải
 Bốn tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày 
Bài 3/31
- Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Gọi HS đọc dãy số vừa điền. 
- Nhận xét đánh giá.
- ta có dãy số: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70).
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lớp hát bài , báo cáo sĩ số 
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lần lượt từng học sinh nhắc lại:
- Quan sát tấm bìa để nhận xét.
- HSTL 
- Bất cứ số nào nhân với 1 thì cũng bằng chính nó 
- 7 x 1 = 7 
- Đọc lại
- Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7.
-
- Có 7 chấm tròn được lấy 3 lần ta được 21 chấm tròn.
- Đọc: Bảy nhân ba bằng hai mươi mốt.
- Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp HTL bảng nhân 7.
- 2 em đọc bài toán.
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 
- HS đọc nội dung 
- Quan sát và tự làm bài.
- 3 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài
_ Lắng nghe HD làm bài
- Thảo đọc kết quả
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Lắng nghe
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7.
 *******************************************
 TIẾT 4: LUYỆN TẬP ĐỌC
 BÀI : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
1. KT:- Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới 
.+ Hiểu nghĩa của các từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.
+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng 
2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ, Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
2/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài là: 
- Kiểm soát được bản thân 
- Đảm nhận trách nhiệm
3/ Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực : 
- Trình bày ý kiến nhân , thảo luận cặp đôi chia sẽ
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa, bài đọc sách giáo khoa.
 - HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1. ÔĐTC: kiểm tra nề nếp 
 2. Bài mới: 
a/ Phần giới thiệu:
HĐ1: HD Luyện dọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài. 
- HD đọc từng câu trước lớp 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Hỏi: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? 
- Nh/ xét bổ sung
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
Hỏi: Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu?
- Nh/ xét bổ sung
+ Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn.
- Mời 2em đọc ... ý thức học tập, cẩn thận chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:	
HĐGV
HĐHS
1 ÔĐTC: Kiểm tra nề nếp lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng: Gấp các số sau lên 2 lần: 9, 15, 30.
- Nhận xét ghi điểm.
 3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 HĐ1: Luyện tập:
Bài 1/ 34 : Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
-Yêu cầu HS giải thích mẫu cột 1 và 2 , rồi tự làm bài 
- Nhận xét bổ sung.
Bài 2 / 34
 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh .
 12 14 35 
 x 6 x 7 x 6 
 72 98 210 
Bài 3 / 34 
- Yêu cầu HS đọc bài toán và nêu dự kiện.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 Giải :
 Số bạn nữ trong buổi tập múa:
 6 x 3 = 18 ( bạn )
 Đáp số: 18 bạn nữ
Bài 4/34 : 
- Gọi HS đọcnội dung y/ c
 a. vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
 b. Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi đoạn thẳng AB.
- Tuyên dương hs vẽ nhanh đúng. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lớp hát bài báo cáo sĩ số 
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Nh/ xét bạn làm
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- 1HS đọc yêu cầu và giải thích mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào phiếu h/ tập cá nhân
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.
- Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính .
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài .
- Thuận, Thương, Lệ
- Học sinh nêu đề bài, - Lớp tự giải vào vở.
- Trang lên chữabài, lớp bổ sung.
- Lớp nhận xét 
-HS đọc y/ cầu bài
- HS thi vẽ nhanh 
- Lớp nhận xét 
- Lấy số đó nhân với số lần .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 10 .năm 2013
TIẾT 1: CHÍNH TẢ
 BÀI: 	 BẬN
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp hs nghe viết lại đoạn " Cô bận cấy lúa... góp vào đời chung” trong bài thơ Bận. Làm bài tập phân biệt en/oen; tr/ch hay iên/iêng, trình bày bài thơ đẹp.
2. KN: - Rèn kĩ năng nghe, viết bài chớnh xỏc.
 - Biết phân biệt âm đầu và vần thành thạo và đúng. 
3. T Đ: GS hs ý thức chịu khó rốn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
-GV: Bảng lớp viết hai lần bài tập 2. - 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b.
- HS: vở ghi, bảng con 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1 .ÔĐTC: Kiểm tra nề nếp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên.
 3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết 
- Đọc khổ thơ 2 và 3.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại cả lớp đọc thầm.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
-Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó:
* Đọc bài để HS viết bài vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
 HĐ2: / Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2 :Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. 
- Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 5HS đọc lại két quả. 
+ Vần cần tìm là: nhanh nhẹn, nhõen miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
*Bài 3: - Yêu cầu làm bài tập 3a
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm và làm bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
-Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 
- Gọi 2HS đọc lại kết quả đúng. 
Các từ cần điền ở bài 3 a: 
+ trung thành , trung kiên , trung bình , tập trung , trung hiếu  
+ Chung quanh , chung thủy , chung chung , chung sức , chung lòng  . 
+Trai: con trai, ngọc trai.
+ Chai: chai lọ, chai tay
+ Trống: cái trống, gà trống.
+ Chống: Chống đỡ, chèo chống.
4 .Củng cố - Dặn dò:
-Nhấn mạnh nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới.
- Lớp hát bài , báo cáo sĩ số
- em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
+ Viết theo thể thơ 4 chữ.
+ Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Nên viết cách lề vở 3 ô
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở. 
- Nộp vở để giáo viên chấm điểm.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài.
- Hai em thực hiện làm trên bảng. 
- Lớp nhận xét bổ sung. 
- HS đọc lại
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên phiếu.
- Địa diện các nhóm dán bài trên bảng và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- Hai học sinh đọc lại kết quả đúng.
- 
- Nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe rút kinhnghiệm
- Về nhà xem lại bài và xem trướcbài mới
 *****************************************
 TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN
 BÀI: NGHE KỂ: KHÔNG NỞ NHÌN – TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. Mục tiêu:
1. KT: Nghe kể câu chuyện “Không nỡ nhìn”, nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng. Tiếp tục củng cố về cách tổ chức cuộc họp. Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một số vấn đề liên quan tới trách nhiệm của hs trong cộng đồng.
2. KN: Rèn luyện kỹ năng cho hs nghe kể chuyện “Không nỡ nhìn”, nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng. Tiếp tục củng cố về cách tổ chức cuộc họp.
3. TĐ: Hs có ý thức học tập tốt, ham thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học	
HĐGV
HDDHS
1ÔĐTC: Kiểm tra nề nếp lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba học sinh đọc bài viết: Kể lại buổi đầu đi học của em.
- Nh/ xét ghi điểm
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
- K câu chuyện lần một.
-Yêu cầu cả lớp đọc 4 câu hỏi gợi ý. 
-- Trả lời câu hỏi:
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? 
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? 
+ Anh trả lời thế nào? 
- Kể chuyện lần 2 
- Gọi HS kể chuyện
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe. 
- Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cùng với HS bình chọn em kể hay nhất.
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
- Nh/ xét bổ sung 
- Anh TN rất ngốc, không hiểu rằng mình phải đứng lên nhường chỗ cho người khác..
+ Câu chuyện có gì buồn cười?
* Giáo viên chốt ý đúng 
Liên hệ: Khi tham gia sinh hoạt những nơi công cộng, các em cần tôn trọng nội quy chung và biết nhường chổ, nhường đường cho cụ già, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật,...........
4 ) Củng cố - Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
_ lớp hát bài, báo cáo sĩ số
- 3 em Uyên, Hân, My Kể lớp theo dõi bổ sung.
- Học sinh lắng nghe 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp lắng nghe GV kể. 
-Hai học sinh đọc câu hỏi.
+ Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt.
+ Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- Nghe kể chuyện.
- Uyên , Hân kể lại chuyện, lớp theo dõi.
- Học sinh ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe 
- My, Huy, Vương thi kể lại câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
- Nêu theo ý của bản thân 
- HS tự liên hệ bản thân.
.
- Nhắc lại nôi dung bài
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
- Về nhà kẻ lại cho người thân nghe.
 ********************************************
 TIẾT 3: TOÁN
 BÀI: BẢNG CHIA 7
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp HS: Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
- Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán ( về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7 ) 
2. KN: Rèn luyện cho hs học thuộc lòng bảng chia 7 và làm đúng nhanh, thành thạo, các phép tính và bài toán trong bảng chia 7.
3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xácm ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.
 - HS : Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:	
HĐGV
HĐHS
 1. ÔĐTC: Kiểm tra nề nếp lớp 
2 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT2 
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 
- Gọi 3HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 7 hình thành bảng chia 7
- Mời đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi bảng: 
 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ; ... 70 : 7 = 10 
- Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7.
trong bảng chia 7 .
 HĐ2:| Luyện tập:
-Bài 1/35: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
- Nhận xét đánh giá.
28 : 7= 4 ; 49 : 7 = 7 ; 56 : 7 = 8
14 :7 = 2 70 : 7 = 10 ; 35 : 7 = 5...
Bài 2/35 :Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài 
- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14
 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2
 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7 
 Bài 3 /35: 
- Gọi học sinh đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.
 7 hàng: 56 HS
 1 hàng: ... HS?
- Yêu cầu HS giải vào vở nháp.
- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài. 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
Giải :
Số học sinh mỗi hàng là :
56 : 7 = 8 ( học sinh )
 Đáp số: 8 học sinh
 Bài 4 / 35: Tương tự bài 3 
- Gọi Hs đọc y/ c
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài. 
Giải :
Số hàng lớp xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số : 8 hàng
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Nhận xét tiết học 
- Lớp hát bài báo cáo sĩ số
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Nh/ xét bạn làm bài 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 3HS đọc bảng nhân 7.
- Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7.
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cả lớp học thuộc lòng bảng chia 7.
- Một em nêu yêu cầu của bài 1 .
- Cả lớp tự làm 
- Thuận, Lệ Bin 
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả.
 - 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào nháp.
- 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. 
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Đọc y/ cầu bài 
- Lớp tự làm bài nêu kết quả
- Nh/ xét bạn TL 
- Vài học sinh đọc bảng chia 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2(1).doc