Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học Phục Hoà

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học Phục Hoà

TOÁN

LUYỆN TẬP

I -Mục tiêu: Giúp H/S:

- Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 và để làm tính, giải toán liên quan đến bảng chia 7.

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II - Đồ dùng dạy - học:

- H/S: bảng con

III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học Phục Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Toán
Luyện tập
I -Mục tiêu: Giúp H/S:
- Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 và để làm tính, giải toán liên quan đến bảng chia 7.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II - Đồ dùng dạy - học:
- H/S: bảng con 
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - GV, H/S cùng nhận xét, sửa chữa. dưới lớp làm b/c
2-Bài mới 
a- Giới thiệu bài trực tiếp.
.* Bài 1: Tính nhẩm.
- GV hỏi: Khi đã biết 7x8=56, có thể ghi ngay kết quả của 56:7 được không? Vì sao?
-Giáo viên và h/s nhận xét chốt
* Bài 2: Tính.
- Củng cố về phép chia hết và phép chia có dư.
GV cho H/S nêu đặc điểm của số dư?
* Bài 3: Gọi H/S đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Cho h/s làm vở
Chấm chữa chốt
* Bài 4: H/S nêu yêu cầu.
-Giáo viên nhận xét chốt cách tìm một phần mấy của 1số 
3-Củng cố dặn dò: 
- H/S đọc lại bảng nhân về ôn bài 
- H/S đọc bảng chia 7.
- H/s nhẩm rồi nêu kết quả
- H/S tiếp nối nhau nêu kết quả trước lớp.
- H/S lần lượt lên bảng làm, lớp làm bảng con . 
- H/s đọc đề và phân tích đề
- 1 H/S lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
 Có số nhóm là:
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- H/s nêu y/c và làm nháp
-1 em lên bảng làm dưới lớp làm nháp
_________________________________
Tập đọc – Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
I- Mục tiêu
 A. Tập đọc:
 - Đọc đúng: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, ríu rít, nghẹn ngào, xe buýt.
 - Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.
 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
 - Nắm được nội dung truyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau
B. Kể chuyện:
 -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
 - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 * Giáo dục lòng yêu thích môn học..
II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh hoạ truyện kể (SGK).
 - H/S: SGK.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tập đọc.
 1- Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao mọi vật, mọi người bận mà vui
- Nhận xét, cho điểm.
 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài
 b-Luyện đọc+ giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: kết hợp luyện đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó có trong bài. 
- Đọc từng đoạn: kết hợp đọc đúng câu hỏi, câu kể và ngắt, nghỉ hơi đúng.
-h/s đọc trong nhóm
-Cho h/s đọc đồng thanh toàn bài
* Tìm hiểu bài.
- Các bạn nhỏ đi đâu?
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? 
? u sầu là thế nào
- Các bạn quan tâm đén ông cụ như thế nào?
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Giải thích từ nhẹn ngào
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Liên hệ
 * Luyện đọc lại.
-Gv đọc mẫu.
- Thi đọc đoạn văn.
- Thi đọc theo vai.
B. Kể chuyện.
1- Nêu nhiệm vụ: Tưởng tượng mình là bạn nhỏ trong truyện và kể lại câu chuyện theo lời của bạn 
2- Hướng dẫn kể:
- GV gọi 1 H/S chọn kể mẫu một đoạn của câu chuyện. 
- GV quan sát giúp đỡ
- Gọi h/s kể trước lớp
Giáo viên và h/s nhận xét cho điểm 
3- Củng cố, dặn dò:
- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau
2 - 3 H/S đọc thuộc lòng bài 
- H/S tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
- H/S nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài.
- Giải nghĩa từ: sếu
- H/s đọc theo nhóm đôi
- H/S đọc.
- Về nhà sau 1 cuộc dạo chơi vui vẻ.
- Gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
-H/s nêu
 Các bạn băn khoăn, trao đổi với nhau, có bạn đoán cụ bị ốm
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu,
- Cụ bà bị ốm nặng, vào viện,
- Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ...
- H/S nêu rồi chốt: Con người phải thương yêu, quan tâm đến nhau,
- 4H/S tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5
- 6 em đọc truyện theo vai.
- Nhận xét, bình chọn.
- H/S nêu lại.
- 1 H/S kể mẫu một đoạn.
- Từng cặp H/S tập 
- 1 số H/S thi kể lại trước lớp.
___________________________________
Tập viết
Ôn chữ hoa: G.
I- Mục tiêu
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng:
 + Viết tên riêng (Gò Công) bằng chữ cỡ nhỏ.1lần
 + Viết câu ứng dụng (Khôn ngoan đá nhau)bằng chữ cỡ nhỏ.1lần
 - Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
II- Đồ dùng dạy – học bô chữ mẫu
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- gọi h/s viết chữ E,Ê,Ê-đê 
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
 2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài (trực tiếp).
b- Hướng dẫn viết trên bảng con.
* Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- GV giới thiệu mẫu chữ.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV giới thiệu về thị xã Gò Công
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết 
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv giúp H/S hiểu nội dung câu tục ngữ?
- GV viết mẫu, hướng dẫn viết (chú ý kỹ thuật viết)
 c- Hướng dẫn viết ở vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết ở vở tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn (chú ý kĩ thuật viết cho H/S).
 d- Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài.
- GV, H/S cùng nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau
h/s viết E,Ê,Ê-đê 
- G, C
- H/S quan sát, nêu cách viết.
- H/S tập viết ở bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, sửa.
- H/S đọc từ ứng dụng và quan sát mẫu, 
- H/S nêu cách viết.
- H/S quan sát và tập viết ở bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, sửa.
- H/S đọc và quan sát mẫu.
- H/S nêu.
- H/S nêu cách viết.
- H/S tập viết ở bảng lớp, bảng con chữ: Khôn, Gà.
- Nhận xét, sửa.
- H/S viết vào vở tập viết.
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp H/S:
 - Củng cố về gấp một số lên nhiều lần vàgiảm 1 số đi 1 số lần ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
 - Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của 1 số.
 - H/S yêu thích học toán.
II- Chuẩn bị: - GV: bảng phụ ghi sẵn bài 1.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: - H/S lên bảng lớp Muốn giảm một số đi nhiêu lần ta 
Làm thế nào ?
 2- Bài mới:* Giới thiệu bài (trực tiếp).
* Bài 1: Gọi H/S đọc đề bài 
h/s nhẩm và nêu kết quả dòng 2
- Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm đi 1 số lần.
* Bài 2: Gọi H/S đọc đề bài, hướng dẫn H/S cách tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng-
-h/s giải vở.2 em làm bảng lớp
Chấm chữa
- Nêu dạng toán của 2 bài.
- Yêu cầu H/S so sánh cách giải của 2 dạng toán trên.
- Củng cố cách giải dạng toán giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số
3- Củng cố, dặn dò: 
- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần, giảm đi 1 số lần ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.về ôn bài 
-h/s làm bài tập do g/v nêu
- H/S nêu cách tìm gấp 1 số lên nhiều lần và giảm đi 1 số lần.
- Lớp tự nhẩm kết quả rồi lần lượt lên bảng điền.
- H/S đọc rồi tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
H/s giảỉ vở
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là
60:3=20 (lít)
 đáp số 20 lít
Bài giải
Số quả cam trong rổ còn lại là
60:3=20(quả)
Đáp số 20 quả cam
a, Dạng giảm đi một số lần.
b. Dạng tìm một phần mấy của một số.
- Cách giải giống nhau..
____________________________
Tập đọc
Tiếng ru.
I- Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ: làm mật, yêu nước thân lúa, núi cao...
- Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm
- Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải trong bài.
- Hiểu : con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, đồng chí, bạn bè.
+ Học thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài .
 - Giáo dục h/s lòng yêu thương những người trong cộng đồng
II- Đồ dùng dạy – học : bảng phụ viết bài thơ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài Gọi h/s đọc bài - 
2- Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp.
a- Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu.
- H/S nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trước lớp kết hợp luyện đọc từ khó đọc có trong bài.
- Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp 
Đọc trong nhóm
- đọc đồng thanh toàn bài
b, Tìm hiểu bài và giải nghĩa từ
- Con ong, con cá, con chim, yêu những gì? Vì sao? Giải nghĩa từ đồng chí
- Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? GT từ nhân gian
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ? 
- Giáo viên nhận xét chốt
c, Học thuộc lòng bài thơ: 
- Gv hướng dẫn H/S đọc thuộc theo kiểu xoá dần.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp. 
Nhận xét cho điểm 
3- Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
2 H/S kể lại câu chuyện : Các em .
- H/S theo dõi.
- H/S nối tiếp nhau đọc mỗi bạn hai dòng thơ cho đến hết bài. 
- 3 H/S nối tiếp đọc 3 khổ thơ.
- H/S đọc khổ thơ trong nhóm.
- H/s luyện đọc theo cặp
- H/S đọc 
- Con ong yêu hoa, con cá yêu nước, con chim yêu trời...
- H/S nêu.
- Vì núi nhờ có đất bồi mà cao...biển nhờ có nước muôn sông mà đầy...
- Câu : Con người muốn sống con ơi. Phải yêu đồng chí yêu người anh em.
- Liên hệ
- H/s luyện đọc thuộc lòng
- Đọc thuộc 2 đoạn của bài
_______________________________
Chính tả - nghe viết
các em nhỏ và cụ già.
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả :
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 chuyện (các em nhỏ và cụ già) 
- Làm các bài tập chính tả: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d, gi hoặc vần uôn/uông theo nghĩa đã cho.
II.Chuẩn bị: 
- Bảng lớp ghi nội dung bài tập 1
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
- GV yêu cầu viết nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống trọi. 
- GV, H/S cùng nhận xét, sửa chữa. 
2- Bài mới: 
Giới thiệu bài 
HĐ1:HD H/S nghe viết.
a. HD H/S chuẩn bị
- GV đọc bài viết một lần.
- Yêu cầu H/S nhận xét chính tả .
- Đoạn văn này kể chuyện gì?
- Đoạn văn này có mấy câu? 
- Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
- Lời ông cụ được viết như thế nào?
- GV đọc tiếng khó : 
- Nhận xét- sửa lỗi cho H/S .
b.HD H/S viết bài vào vở.
- GV đọc lần 2 
- Quan sát giúp đỡ H/S viết đúng, đẹp.
- GV đọc lần 3
c.Chấm chữa bài.Thu 7 bài chấm 
-Nhận xét lỗi chính tả cho H/S .
HĐ2:Hướng dẫn H/S làm bài tập.
Bài tập 1 . Tìm và viết vào chỗ trống các từ: 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
a) giặt, sát, dọc.
b) buồn, nuồng, chuông.
 ... ết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
 - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật.
II- Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, vạch kẻ.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- Phổ biến yêu cầu giờ học
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
- GV bao quát lớp, sửa sai cho H/S.
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái. 
- GV theo dõi, sửa sai.
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
- Cho H/S chơi thử. 
 C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét ,dặn dò.
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng tại chỗ.
- Chơi trò chơi: "Có chúng em".
- Cán sự điều khiển. 
- H/S thực hiện.
 - H/S chơi trò chơi.
- GV, H/S cùng nhận xét, đánh giá.
- Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu.
_______________________________
Tự nhiên - Xã hội
Vệ sinh thần kinh (tiếp).
I- Mục tiêu: Sau bài học, H/S biết:
 - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
 - Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi,một cách hợp lý.
 - Thực hiện theo thời gian biểu một cách có ý thức.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy - học:
 - H/S: SGK.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
- Nêu ví dụ về các phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống hàng ngày?
- GV, H/S cùng nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 	* Giới thiệu bài (trực tiếp).
* Hoạt động 1: Vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Yêu cầu H/S trao đổi theo cặp dựa vào các gợi ý sau:
- Theo bạn, khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
- Có khi nào bạn ít ngủ không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm đó?
- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
- Hàng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
- Bạn đã làm gì trong cả ngày?
* KL: Khi ngủ, bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ càng nhỏ càng cần ngủ nhiều...
* Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày.
- GV: Thời gian biểu là một bảng trong đó có:
- Thời gian: gồm các buổi, các giờ trong từng buổi.
- Công việc và hoạt động của các nhân cần làm trong một ngày.
- H/S lập thời khoá biểu, thời gian biểu.
- Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
* KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta vừa sinh hoạt và làm việc một cách khoa học
3. Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- H/S trao đổi rồi trình bày.
- H/S cả lớp nhận xét, bổ sung:
- ...cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não)
- Thấy mệt mỏi,
- Chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh,
- Ngủ lúc 10 giờ, dậy lúc 6 giờ.
- Học hành, ăn, làm việc
- H/S làm bài 3 ở VBT, sau đó đổi chéo kiểm tra và góp ý.
- Cho 1 H/S điền vào thời gian biểu treo trên lớp.
- Một số H/S giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp.
- Để sinh hoạt, làm việc khoa học.
- Bảo vệ cơ quan thần kinh, nâng cao hiệu quả làm việc
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp H/S củng cố về:
 - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số;
 -Rèn kỹ năng vận dụng vào làm bài thành thạo 
 - H/S yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: - H/S: SGK, giấy nháp, bảng con.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
 Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
 - GV, H/S cùng nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới Giới thiệu bài trực tiếp.
* Bài 1: Tìm x:
- Củng cố về cách tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia, số chia, thừa số, số trừ chưa biết.
* Bài 2: Tính 
- Củng cố về nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
* Bài 3: Gọi H/S đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
 Bài thuộc dạng toán gì?
- Cho H/S nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Chấm chữa bài 
3- Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau
- 2 H/S lên bảng nêu và làm bài tập 
28:x=7 32:x=4
- H/S nêu yêu cầu rồi làm nháp
- Lần lượt H/S lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa , nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết.
- 4 H/S lên bảng làm, lớp làm ở bảng con cột 1,2 phần a,b
- h/s đọc đề phân tích đề
- Biết: có 36 lít dầu, số dầu còn lại bằng số dầu đó.
- Hỏi: còn ? lít dầu.
- Tìm một phần mấy của một số.
- H/S tự làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
Bài giải
Trong thùng còn lại số lít dầu là
36:3=12(lít)
 Đáp số :12 lít dầu
_______________________________
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I- Mục tiêu 
 - H/S kể lại tự nhiên, chân thật về 1 người hàng xóm mà em quý mến.
 - H/S viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng.
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy – học chủ yếu:
 - GV: bảng lớp viết sẵn 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm.
 - H/S: SGK, vở.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: - GV, H/S cùng nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài (trực tiếp).
b- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: 
- Gọi H/S đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- Hướng dẫn kể theo từng gợi ý.
+ Người đó tên là gì? bao nhiêu tuổi?
+ Người đó làm nghề gì?
+ Tình cảm của gia đình em đối với người đó ra sao?
+ Tình cảm của người đó đối với gia đình em thế nào?
- Gv nhắc nhở H/S kể về người hàng xóm, viết theo gợi ý, cũng có thể kể kĩ hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình...không lệ thuộc vào gợi ý.
* Bài 2: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- GV nhắc: chú ý viết thật giản dị, chân thật.
- GV đọc một bài văn mẫu cho H/S tham khảo.
-Giáo viên và h/s nhận xét ,cho điểm 
3- Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- 1, 2 H/S kể lại câu chuyện “Không nỡ nhìn”
- H/S đọc yêu cầu của bài 
- H/S kể, nhận xét, bổ sung:
- tên là Lan, khoảng 30 tuổi.
- bác làm nghề trồng trọt
- gia đình em rất quý mến bác, có gì ăn ngon em đều mang sang biếu bác
- bác cũng rất quý gia đình em , nhà em có việc gì cần nhờ bác giúp đỡ
- H/S tập kể .
- 3 – 4 H/S thi kể.
- GV, H/S cùng nhận xét, đánh giá.
- H/S làm bài vào vở.
- 5 – 7 em đọc bài.
____________________________
đạo đức
quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu : 
- Các quyền của trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. 
- Trẻ em có bổn phận quan tâm đến người thân bằng những việc làm cụ thể.
- H/S biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Có thái độ đồng tình với những ai biết quan tâm đến người thân và không đồng tình với những ai không biết quan tâm chăm sóc người thân của mình.
- Giáo dục học sinh có ý thức yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình. 
II. Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động cơ bản:
A.Bài cũ 
- Tại sao nên tự làm lấy công việc của mình (Để mau tiến bộ và mọi người quý mến)
- H/S trả lời, GV nhận xét- đánh giá 
B. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1:Đóng vai xử lý tình huống 
Mục tiêu : H/S thể hiện đợc sự quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình qua tình huống cụ thể. 
- Cách tiến hành: 
-GV chia lớp thành 2 nhóm, giao yêu cầu cho các nhóm. 
KL: Nếu em là Lan, em sẽ chạy ra khuyên ngăn em nhỏ không được nghịch dại.
-Em sẽ dành nhiều thời gian đọc báo cho ông nghe.
HĐ 2 :Củng cố các quyền của trẻ em có liên quan đến chủ đề.Giúp H/S biết được quyền tham gia của mình 
- Cách tiến hành: 
- GV lần lượt nêu các ý kiến 
 a.Trẻ em có quyền được ông bà cha mẹ thương yêu, quan tâm chăm sóc. 
b. Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm chăm sóc.
c. Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
-Kết luận: -ý kiến a, c đúng.
 -ý kiến b sai. 
HĐ 3:Bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình; 
 -Cách tiến hành: 
-GV KL:Đó là những món quà rất quý em đem về tặng cho người thân của mình ,mọi người rất vui ... 
-Các em có làm được như Hương ,Hồng, Phong không?
HĐ 4 :Củng cố bài học: 
 -Cách tiến hành:
-GV yêu cầu H/S hiểu ý nghĩa của tiết mục H/S trình bày.
-GV KL: Ông bà, cha mẹ, là người thân yêu nhất. Luôn dành cho em những điều tốt đẹp nhất. Ngược lại em cũng phải có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc, ông bà cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình đầm ấm vui vẻ.
Hoạt động nối tiếp :
 -Về sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, hát về tình cảm gia đình về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình .
 -Mỗi em vẽ ra giấy một món quà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân ngày sinh nhật.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
-Các nhóm thảo luận và đóng vai :
N1: Tình huống 1
N2:Tình huống 2.
- Các nhóm trình diễn trước lớp .
- H/S khác nhận xét các trình bày ,xử lý tình huống .
-H/S suy nghĩ, bày tỏ thái độ bằng cách đồng ý thì giơ tay, không đồng ý thì không giơ tay .
-Giới thiệu tranh ảnh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình với bạn ngồi bên cạnh .
-2 H/S giới thiệu trước lớp .
-Cá nhân H/S lên giới thiệu và biểu diễn các tiết mục 
-Lắng nghe.
______________________________
Thể dục
Trò chơi: “Chim về tổ”.
I- Mục tiêu:
 - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Học trò chơi: “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật.
 - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật.
II- Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch .
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B- Phần cơ bản.
* Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
GV chú ý một số động tác sai như: khi đi cúi đầu, mất thăng bằng, đặt bàn chân không thẳng hướng, đi lệch ra ngoài đường kẻ sẵn,để sửa cho H/S.
* Trò chơi: “Chim về tổ”
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi
C- Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò.
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số.
- Xoay khớp tay.
Chạy nhẹ nhàng tại chỗ.
- Chơi trò chơi: "Kéo cưa lừa xẻ".
- Cán sự điều khiển, lớp thực hiện. 
- Các tổ thi đua đi chuyển hướng phải, trái. Nhận xét, đánh giá.
- H/S chơi trò chơi thử. Sau đó cho H/S tham gia trò chơi.
- GV, H/S cùng nhận xét, đánh giá.
- Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 8 2011.doc